
2/23/2020
1
LUẬT THƢƠNG MẠI VIỆT
NAM VÀ QUỐC TẾ
GV: Th.s Nguyễn Hoàng Phương Thảo
Email: thao.nhp@huflit.edu.vn
03 Tín chỉ - 45 Tiết.
Nội dung nghiên cứu
Bài 1: Khái quát về Thương nhân và Hoạt động thương mại
Bài 2: Mua bán hàng hóa trong thương mại
Bài 3: Hoạt động cung ứng dịch vụ
Bài 4: Hoạt động xúc tiến thương mại
Bài 5: Hoạt động trung gian thương mại
Bài 6: Các hoạt động thương mại khác
Bài 7: Chế tài trong Hoạt động thương mại
Bài 8: Tổ chức kinh tế Quốc tế và Tổ chức thương mại Thế
Giới
Bài 9: Pháp luật điều chỉnh một số lĩnh vực của Thương mại
quốc tế
Bài 10: Pháp luật về các biện pháp phòng vệ thương mại.
03 Tín chỉ (gồm 45 tiết – 15 buổi)
Nhiệm vụ của sinh viên:
-Có mặt trên lớp phần lý thuyết
-Tham gia thảo luận nhóm
-Làm bài tập theo yêu cầu
-Làm các bài kiểm tra giữa học kỳ và thi hết môn
Điểm hoạt động thảo luận trên lớp 20%
Điểm kiểm tra giữa kỳ 20%
Điểm thi hết môn 60%
Cơ cấu đề thi hết môn dự định bao gồm khoảng 6 câu nhận
định đúng sai và 1 hoặc 2 bài tập giải quyết tình huống.

2/23/2020
2
Bài 1: Khái quát về Thƣơng nhân và Hoạt
động thƣơng mại
CƠ CẤU BÀI HỌC
1.1. Thƣơng nhân
1.1.1. Khái niệm thương nhân
1.1.2. Đặc điểm thương nhân
1.1.3. Phân loại thương nhân
1.2. Thƣơng nhân nƣớc ngoài hoạt động thƣơng mại tại Việt Nam
1.2.1. Khái niệm thương nhân nước ngoài
1.2.2. Các hình thức hoạt động của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
1.3. Hoạt động thƣơng mại
1.3.1. Khái niệm hoạt động thương mại
1.3.2. Các loại hoạt động thương mại
1.3.3. Các nguyên tắc cơ bản trong hoạt động thương mại
Văn bản quy phạm pháp luật
Luật Thương mại 2005
Nghị định số 39/2007/NĐ-CP quy định về cá
nhân hoạt động thương mại một cách độc lập,
thường xuyên.
Nghị định số 07/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật
Thương mại về văn phòng đại diện, chi nhánh
của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
Nghị định số 90/2007/NĐ-CP quy định về
quyền xuất khẩu, quyền NK của thương nhân
NN không có hiện diện tại Việt Nam

2/23/2020
3
1.1.Thương nhân
1.1.1. Khái niệm: Thương nhân bao
gồm tổ chức kinh tế được thành lập
hợp pháp, cá nhân hoạt động
thương mại một cách độc lập,
thường xuyên và có đăng ký kinh
doanh. (Điều 6 LTM 2005)
1.1.2. Đặc điểm thƣơng nhân:
Thứ nhất, Chủ thể có thể trở thành thương nhân là cá nhân,
tổ chức kinh tế được thành lập hợp pháp,
Thứ hai, Thương nhân phải hoạt động thương mại một cách
độc lập, thường xuyên
-Hoạt động thương mại độc lập?
-Hoạt động thương mại một cách thường xuyên?
Thứ ba, Thương nhân phải có đăng ký kinh doanh
-Các chủ thể hoạt động TM một cách độc lập, thường xuyên
mà không phải đăng ký kinh doanh → không là thương
nhân.
-Điều 2 và Điều 3 Nghị Định 39/2007/NĐ-CP
1.1.Thương nhân
1.1.Thương nhân
1.1.3. Phân loại thương nhân
Căn cứ vào tư cách pháp lý:
-Thương nhân có tư cách PN (cty TNHH, cty
CP, cty HD, HTX, DN có vốn ĐTNN, cty
NN)
-Thương nhân không có tư cách PN (DNTN,
Hộ kinh doanh)
-Cá nhân, Tổ chức

2/23/2020
4
1.1.Thương nhân
1.1.3. Phân loại thương nhân
Căn cứ vào hình thức tổ chức:
-Doanh nghiệp các loại,
-Hợp tác xã, liên hiệp HTX
-Hộ kinh doanh
1.1.Thương nhân
1.1.3. Phân loại thương nhân
Căn cứ vào chế độ trách nhiệm:
-Thương nhân chịu trách nhiệm vô hạn
hoặc
-Thương nhân chịu trách nhiệm hữu
hạn
1.2. Thương nhân nước ngoài và các
hình thức hoạt động tại Việt Nam
1.2.1. Khái niệm: Thương nhân nước
ngoài là thương nhân được thành lập,
đăng ký kinh doanh theo quy định
của pháp luật nước ngoài hoặc được
pháp luật nước ngoài công nhận
(Khoản 1 Điều 16 LTM 2005)

2/23/2020
5
1.2.2. Các hình thức hoạt động của
thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
Văn phòng đại diện
Chi nhánh
Đầu tư trực tiếp tại VN (Lưu ý: DN có vốn
ĐTNN là thương nhân Việt Nam); PPP;
BCC
Hoạt động xuất khẩu, NK của thương nhân
NN không có hiện diện tại Việt Nam
Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài
Khái niệm: Là đơn vị phụ thuộc của thương nhân
nước ngoài, được thành lập theo quy định của PL
Việt Nam để tìm hiểu thị trường và thực hiện
một số hoạt động xúc tiến thương mại mà PL
Việt Nam cho phép (Khoản 6, Đ3 LTM)
Phân biệt với văn phòng đại diện của tổ chức
kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
1.2.2. Các hình thức hoạt động của
thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
Chi nhánh thương nhân nước ngoài tại Việt
Nam
Là đơn vị phụ thuộc của thương nhân nước
ngoài được thành lập và hoạt động tại việt
nam theo quy định của pháp luật Việt Nam
hoặc điều ước quốc tế mà Việt Nam là
thành viên (khoản 7 điều 3 Luật Thương
Mại 2005)
1.2.2. Các hình thức hoạt động của
thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.