
Chủ động –Tích cực Học tập
MÔ HÌNH
THỰC THỂ LIÊN KẾT
1
8/9/21 1
8/9/21
CHƯƠNG II:

Chủ động –Tích cực Học tập4
8/9/21
I. Quá trình thiết kế CSDL
Thế giới
thực
Mô tả các yêu cầu về dữ liệu
Xác định các đối tượng và thông tin
được lưu trữ
Chuyển đổi thông tin để lưu trong máy
Cài đặt vào máy tính
(Lựa chọn phần mềm máy tính –Hệ quản trị CSDL)
Phát biểu bài toán
Mô hình thực
thể
Mô hình CSDL
(Quan hệ)
File kết quả
cài đặt
Tài liệu nguồn
(Bảng biểu)

Chủ động –Tích cực Học tập
II. Mô hình thực thể -liên kết
6
§Là mô hình mô tả súc tích về các yêu cầu dữ liệu của
người dùng.
§Được dùng để xác định các đối tượng và thông tin đối
tượng được quản lý của hệ thống
ódùng để thiết kế CSDL ở mức quan niệm
§Các thành phần:
üTập thực thể (Entity Sets)
üThuộc tính (Attributes)
üMối quan hệ (Relationship) và các ràng buộc

Chủ động –Tích cực Học tập
1. Thực thể -Kiểu thực thể
§Thực thể là một “vật”(cụ thể hay trừu tượng)trong thế
giới thực cần quản lý, có sự tồn tại độc lập và có thể phân
biệt với các đối tượng khác
§Nguyên tắc xác định thực thể:
ü“Vật” cụ thể: cảm nhận được bằng giác quan
ü“Vật” trừu tượng: không cảm nhận được bằng giác
quan nhưng nhận biết được bằng nhận thức
7
Huy
28 tuổi
Nam
Hải
26 tuổi
Nam
Hạnh
20 tuổi
Nữ
NHÂN VIÊN
Tên
Tuổi
Giới tính
§Tập hợp các thực thể giống nhau tạo
thành 1tập thực thể -Kiểu thực thể

Chủ động –Tích cực Học tập
Phân loại và Biểu diễn Kiểu thực thể
§Thực thể mạnh:Là kiểu thực thể có thể tồn tại độc lập
với các kiểu thực thể khác
üKý hiệu: hình chữ nhật nét đơn chứa tên thực thể
§Thực thể yếu:Là kiểu thực thể mà sự tồn tại của nó phụ
thuộc vào một kiểu thực thể khác.
üKí hiệu:hình chữ nhật nét đôi
üNó luôn được biểu diễn cùng với kiểu thực thể mà nó
phụ thuộc (gọi là kiểu thực thế sở hữu), kiểu liên kết là
kiểu định danh
9
NGƯỜI PHỤ THUỘCNHÂN VIÊN