
Chương 3
Lập trình trên Maple

2
20/07/2010 Lập trình tính toán
3.1 Các khái niệm cơ bản
Tên (name) và chuỗi ký tự
Tên là mộtchuỗicácchữcái (string of letters)đượcdùng
nhưmộtchỉmụchaymộtnhãnđể đạidiện cho các đối
tượng trong Maple có thểthay đổiđượcnhư:biến, ký hiệu
toán học, các biểuthức, ... mà ta có thểgán cho nó.
ChiềudàitốiđacủatênphụthuộchệmáytínhmàMaple
chạytrênđó (máy 32-bit thì chiềudàitốiđacủatênlà
524275).
Tên bắtđầuvớimộtdấugạch dưới(_)đượcsửdụng làm
biếntoàncục.

3
20/07/2010 Lập trình tính toán
3.1 Các khái niệm cơ bản
Tên (name) và chuỗi ký tự
Chuỗikýtự(string of characters)cóthểkhông phảilà
mộtchuỗi các chữcái (vì có chứa các ký tựđặcbiệtnhư:
khoảng trống, dấuchấm than, ...) và do đó không phảilà
mộttênhợplệ.
Maple cho phép tạomộttên từmộtchuỗikýtựbằng
cách cho nó vào trong cặpdấu nháy đơn(`).
VD: `a variable!`:=10
x hay `x` cùng chỉđếnmộttên.
print(`I``m a student`); →I`m a student.

4
20/07/2010 Lập trình tính toán
3.1 Các khái niệm cơ bản
Biến trong Maple
Biếntrong Maple là những tên được dùng để thay thếcho
mộtđốitượng nào đó, thông thường là các giá trịcầnthay
đổi, hoặccácbiểuthứctínhtoáncầnchogiátrị... Có hai
loạibiến trong Maple: Biếnlậptrìnhvà biến toán học.
Biếnlập trình là những biếncóthểgán bởimộtgiátrịnào
đóvàgiátrịđóđượclưutrữcho đếntận lúc nó thựcsựbị
thay đổi.
Mộtbiến toán họcthểhiệnchoẩnsốtrong toán học,
không thểgán giá trị, không thểdùng nó nhưlà mộtbiến
lập trình.

5
20/07/2010 Lập trình tính toán
3.1 Các khái niệm cơ bản
Biến trong Maple
Ví dụ:
> z := y;
y := t;
t := x2;
z, y, t: biến lập trình
x: biến toán học
Làm cho z, y, t trở lại thành biến toán học bằng cách
> unassign (‘z’, ‘y’, ‘t’)
hoặc z:=‘z’; y:= ‘y’; t:=‘t’;