Mô hình & Thiết kế bài giảng, giáo án điện tử & elearning.

Phiên bản đầy đủ, chi tiết

Lương Đức Tâm: 0914. 901 184 luongtamhp@gmail.com

Nội dung chính

1. Thế nào là bài giảng, giáo án điện tử & elearning 2. Mô hình Slide Show và trình diễn bài giảng điện tử 3. Làm việc với âm thanh, video 4. Các công cụ tương tác và Animation trên Slide 5. Công cụ capture hình ảnh, âm thanh, video từ màn

hình. Công cụ thu âm trực tiếp.

6. Công cụ thiết kế, biên soạn, điều chỉnh Video. 7. Thiết kế bài giảng elearning bằng Adobe Presenter. 8. Giới thiệu trang Tiểu học, THCS, THPT trên Cùng

học. Liên kết các bài luyện từ Cùng học vào Slide.

9. Thiết kế nhanh video từ Youtube. 10. Thiết lập trang bài giảng video riêng trên Youtube.

Học viên cần chuẩn bị

• Cài đặt bộ MS Office 2003/2007/2010 • (Có thể cài đặt Libre Office thay thế) • Cài đặt sẵn các phần mềm công cụ

sau:  Audacity  Snip  Snag IT 12 (hoặc CamStudio)  Movie Maker

• Đăng ký tài khoản trên Cùng học &

Google Youtube

Bài tập thực hành chính

• Mỗi GV, nhóm GV cần làm 1 bài giảng hoàn chỉnh, bằng PowerPoint hoặc video, theo 1 chủ đề cho trước (tự chọn hoặc được giao), sau đó sẽ trình bày lại bài giảng này trong khoảng 5-10 phút.

• Nếu là Slide PPT thì cần có các tương tác,

có âm thanh và video kèm theo.

• Nếu là video thì cần có thuyết minh đầy đủ. • Có thể trình diễn phần mềm khác kèm theo.

Phần 1 • Thế nào là bài giảng, giáo án điện tử & elearning • Mô hình Slide Show và trình diễn bài giảng điện

tử.

• Làm việc với âm thanh, video • Các công cụ tương tác mức Slide • Tạo hiệu ứng Animation với đối tượng trên Slide • Giới thiệu trang phần mềm giáo dục trực tuyến

Cùng học

• Giới thiệu trang Tiểu học, THCS, THPT trên Cùng

học. Liên kết các bài luyện từ Cùng học vào Slide. • Thực hành: thiết lập các slide bài giảng đơn giản

sử dụng các công cụ đã học.

Phần 2

• Tổng quan các công cụ tạo Media trên máy tính. • Công cụ chụp hình Snip • Công cụ capture hình ảnh và quay phim, video từ màn

hình: Snag IT

• Tải video từ Youtube. • Công cụ thu âm trực tiếp. • Giới thiệu các công cụ dành cho các cấp học trên

Cùng học.

• Chụp hình, thu âm, quay phim trên điện thoại di động

và chuyển lên máy tính.

• Sử dụng các không gian đám mây: Google Drive, MS

OneDrive, DropBox

• Thực hành.

Phần 3 • Movie Maker: Công cụ thiết kế, biên soạn, điều chỉnh Video đơn giản. Vai trò của Video như một bài giảng elearning.

• Tổng quan mô hình 4 lớp của Video • Làm việc với lớp Video tĩnh và Clips động. • Làm việc với lời thoại. Thu âm trực tiếp lời thoại. • Làm việc với nhạc nền. • Làm việc với phụ đề. • Hoàn thiện: Thiết lập Tiêu đề và thông tin bản quyền

Video.

• Thực hành kiến tạo các Video hoàn chỉnh.

Phần 4

• Thiết lập trang bài giảng video riêng trên Youtube. • Thiết kế nhanh video trực tiếp trên Youtube. • Giới thiệu các công cụ làm việc với iQB.net trên Cùng

học.

• Giới thiệu iCloudTest trên Cùng học • Thực hành 1: thiết kế 1 bài giảng điện tử hoàn chỉnh

có đầy đủ các yếu tố:  Âm thanh  Video  Các hiệu ứng tương tác và animation.

• Thực hành 2: Thiết kế 1 video bài giảng hoàn chỉnh. • Trình bày các kết quả đã làm.

Part 1

Thế nào là bài giảng, giáo án điện tử

Một số hiểu sai lệch về bài giảng, giáo án điện tử

• Bài giảng điện tử = Slide PowerPoint • Soạn giáo án, giảng bài hoàn toàn bằng máy

tính và dạy ngay trên máy tính.

• Muốn nhúng tất cả mọi thứ vào Slide

PowerPoint.

• Hiểu elearning = chuyển dữ liệu lên Internet

hoặc chuyển sang HTML.

• Quá coi trọng các hiệu ứng Animation khi

giảng dạy bằng máy tính.

• Không hoặc ít chịu sử dụng phần mềm giáo

dục chuyên nghiệp.

Bài giảng, giáo án

Dàn ý, nội dung kiến thức giảng dạy

Phương tiện, thiết bị dạy học

Dàn bài soạn trên PowerPoint

Phần mềm hỗ trợ giảng dạy

Bài giảng / giáo án điện tử là gì?

Bài giảng hay giáo án điện tử là bài giảng, giáo án bình thường, nhưng được chuẩn bị, thực hiện hoặc trình bày có sự trợ giúp của máy tính hay các thiết bị CNTT khác.

Mô hình giảng dạy

Mô hình mới: - Lấy năng lực HS

làm mục đích chính. - GV tổ chức lớp, GV & HS cùng tham gia dạy và học. - HS là trung tâm

Mô hình cũ: - Truyền đạt kiến thức là chính. - GV giảng bài, trò

ghi, nghe.

- GV là trung tâm.

4 mức soạn giáo án, bài giảng điện tử

Thiết kế bài giảng điện tử (I): sử dụng phần mềm độc lập với giáo án

• Giáo viên thiết kế bài giảng bình thường (trên giấy). Khi giảng bài có kết hợp sử dụng trên phần mềm trình diễn như 1 phần bổ sung và độc lập hoàn toàn với giáo án.  GV cần tìm hiểu kỹ phần mềm.  GV sử dụng phần mềm để lấy tư liệu đưa vào

bài giảng.

 GV kết hợp trình diễn, demo một số chức năng của phần mềm như một bổ sung thêm trong quá trình giảng dạy học sinh.

Thiết kế bài giảng điện tử (II): trong bài giảng đưa vào 1 số hoạt động dạy trên máy tính như một nội dung bắt buộc

• Giáo viên thiết kế bài giảng, trong đó vạch rõ phần nào cần dạy và vẽ trên bảng, phần nào cần trình bày trên phần mềm. Thời lượng trình diễn trên máy tính có thể bất kỳ.  GV hiểu rõ các tính năng của phần mềm.  Việc trình diễn các bài học, hướng dẫn HS, làm bài mẫu dựa vào phần mềm được GV chuẩn bị trước và đưa vào bài giảng như một nội dung bắt buộc.

Thiết kế bài giảng điện tử (III): đa số các nội dung được trình bày trên máy tính

• Giáo viên chuẩn bị bài giảng bình thường

nhưng đa số hầu hết các hoạt động được thực hiện và trình diễn trên máy tính bằng phần mềm.  GV kết hợp giảng bài bằng bảng đen và trình

diễn bằng phần mềm.

 Nội dung bài giảng đã được lên kế hoạch từ

trước và chuẩn bị kỹ lưỡng.

 Đa số thời gian sẽ trình bày bằng máy tính và

phần mềm.

Thiết kế bài giảng điện tử (IV): nội dung bài giảng trình bày bằng PowerPoint / Impress • Giáo viên chuẩn bị nội dung chi tiết bài bằng PowerPoint hoặc pm trình chiếu tương tự. Trong quá trình giảng dạy có sử dụng phần mềm để demo, trình diễn hỗ trợ thêm cho phần dạy chính. Đây là mức khó nhất của bài giảng, giáo án điện tử.  Nội dung chi tiết bài giảng được chuẩn bị và thể

hiện trên PowerPoint hoặc pm tương đương  GV kết hợp giảng bài bằng bảng đen, trình

diễn PowerPoint và trình diễn bằng phần mềm.

Bài giảng điện tử Bài giảng elearning

Bài giảng điện tử <> Bài giảng elearning?

• Bài giảng elearning là bài giảng được thiết lập để có thể cho phép HS tự học, tự làm bài tập. GV có thể có mặt hoặc vắng mặt trong quá trình dạy này.

• Bài giảng điện tử là 1 bài giảng, giáo án, đề cương giảng dạy có sự trợ giúp của CNTT, được dùng trực tiếp trên lớp học hoặc thông qua mạng Internet. GV trực tiếp giảng bài.

Bài giảng điện tử Bài giảng elearning

• Môi trường Web –

• Trình diễn PowerPoint

• Giảng trực tiếp

HTML. • Video • Youtube • Các phần mềm

chuyên nghiệp về elearning, sử dụng chuẩn SCORM. trên lớp với máy tính, máy chiếu, TV, … • WORD • PDF • Video

Slide Show và trình diễn bài giảng, giáo án điện tử

Slide, Slide Show

PowerPoint file = Một tập hợp các slides

Mỗi slide có thể chứa chữ, hình ảnh, đồ họa, bảng biểu, biểu đồ và rất nhiều thứ khác nữa.

Slide Show

Slide Show – trình diễn nội dung slide trên Màn hình máy tính

Trong quá trình trình diễn có thể thực hiện nhiều tính năng Hỗ trợ giảng dạy và truyền đạt kiến thức như tương tác, Nút điều khiển, mô phỏng, các hiệu ứng chuyển động, Âm thanh….

2 qui trình chính cần học

1. Biên soạn bài giảng trên Slide 2. Chuẩn bị và trình diễn Slide Show

Các mô hình slide chuẩn

• Master • Normal

• Slide chuẩn • Notes Page • Hand out

Normal

Normal

Normal

Master

Master dùng để định dạng: Text và Đồ họa

Master dùng để định dạng trên các slide thông thường

Các dạng slide chuẩn

Title

Title

SubTitle

Các đoạn văn bản chính

Title – tên chính của slide

• Văn bản chính thức, mức 1  Văn bản chính thức, mức 2 • Văn bản chính thức, mức 3 – Văn bản chính thức, mức 4 – ……………………………

Phép nhân

• Học phép nhân  Nhân 2 số  Nhân 3 số • Ví dụ 1 • Ví dụ 2 – Bài 1 – Bài 2

• Các chú ý khác

• Ôn luyện • Bài tập về nhà

Master Slide

• Master Slide qui định khuôn dạng chữ của mọi slide chuẩn bao gồm: Title, Subtitle và Các đoạn văn bản chính (mọi mức).

• Về nguyên tắc, mỗi kiểu layout của

slide sẽ tương ứng với 1 Master Slide. • Nên chỉ sử dụng 1 hoặc 2 Master Slide

chính.

Handout: công cụ in slides

Công cụ handout là gì?

• Handout Master là công cụ cho phép

• Phần mềm cho phép in theo các lựa

tạo khuôn trang in của tệp PowerPoint hiện thời.

• Công việc tạo khuôn trang in bao gồm

chọn mỗi trang có 1, 2, 3, 4, 6, 9 slides hoặc outline.

tất cả các công việc xử lý thông tin trên trang in này.

Thế nào là 1 bài giảng bài bản

• Không có bất kỳ một chuẩn chung nào

cho mô hình bài giảng viết trên PowerPoint. • Một số chú ý:

 Nên sử dụng tối đa các Text Objects

chuẩn hệ thống.

 Nên kết hợp sử dụng các công cụ tương tác, animation nhưng không lạm dụng.  Nên kết hợp nhiều kiểu dữ liệu như văn

bản, hình ảnh, âm thanh, video.

Làm việc với âm thanh, video

Làm việc với video & âm thanh

Có 2 cách làm việc với âm thanh và

video:

Cách 1: chèn trực tiếp vào slide. Lệnh Insert video (movies) & sounds. Cho phép thu âm trực tiếp.

Cách 2: tạo nút lệnh liên kết với tệp video

và âm thanh ngoài.

Cách 1: Chèn, nhúng (insert) video & âm thanh vào bên trong 1 Slide

Cách này sẽ nhúng toàn bộ tệp video / âm thanh vào trong tệp PowerPoint.

- Sau khi chèn thì không cần có tệp

video / âm thanh ngoài nữa và vẫn chạy bình thường.

- Kích thước tệp PowerPoint sẽ lớn. - Cho phép thu âm trực tiếp và nhúng

vào Slide.

Cách 2: Liên kết 1 đối tượng trên Slide với 1 tệp video hoặc âm thành ngoài.

Với cách này, khi bấm nút lệnh, hệ thống sẽ

khởi động qui trình chạy tự động tệp video / âm thanh bằng phần mềm hệ thống.

- Tệp PowerPoint sẽ không bị phình lớn ra. - Liên kết với tệp ngoài có thể bị phá vỡ khi

sao chép, di chuyển tệp.

- Chạy video / âm thanh ngoài có thể bị trục

trặc do hệ thống có lỗi.

Các công cụ tạo tương trên Slide

1. Tương tác mức Slide 2. Công cụ Animation trên

Objects

3. Animation tuần tự

1. Các công cụ tương tác mức Slide

Một số tương tác chính

1. Chuyển đến 1 slide khác 2. Phát ra âm thanh hay tiếng động / hoặc

3. Nút Link đến 1 trang Web 4. Nút Link đến 1 phần mềm hoặc dữ liệu.

tắt âm thanh.

Tương tác chuyển đến Slide

• Tạo Hình / Box • Chọn hình / box --> Hyperlink hoặc

Action

• Với Action: Hyperlink To  Slides… 

Chọn slide muốn chuyển đến.

• Với Hyperlink: place in this document

• Nhấn nút OK.

 Chọn slide muốn chuyển đến.

Gán lệnh chuyển slide cho đối tượng

Hộp hội thoại HYPERLINK

Hộp hội thoại ACTION SETTING

Ứng dụng thực tế của tương tác

• Chuyển nhanh đến một slide định

trước

• Chuyển qua lại giữa các slide trong một tệp hoặc trong nhiều tệp Power Point khác nhau.

• Link đến một tệp ngoài (sẽ nói đến

trong phần sau).

Ứng dụng thực tế của tương tác

• Slide Show tự động chạy theo đúng trình tự giảng dạy do GV định trước • HS làm bài kiểm tra trắc nghiệm ngay

trên slide show

• Liên kết trực tiếp đến các phần mềm

GD ngoài, âm thanh hoặc Video

Ví dụ: kiểm tra trắc nghiệm đơn giản

SAI RỒI

ĐÚNG RỒI

Câu hỏi trắc nghiệm: A. B. <đúng> C.

Câu hỏi trắc nghiệm: A. B. <đúng> C.

Bài tiếp theo

Câu hỏi: 14 + 32 = ?

A.23 B.46 C.45 D.65

Tiếp theo

Quay lại

SAI RỒI

Quay lại

ĐÚNG RỒI

56 + 44 = ?

• 90 • 100 • 105 • 110

SAI RỒI

ĐÚNG RỒI

Bài học tiếp theo

Hình này màu gì?

A.Đỏ B.Vàng C.Xanh D.Tím

Đúng rồi

Sai rồi

Tạo tương tác âm thanh

• Có nhiều cách liên kết âm thanh đã biết

 Chèn trực tiếp âm thanh vào Slide.  Record trực tiếp âm thanh trên Slide  Tạo nút lệnh, Text có liên kết file âm thanh

ngoài

• Tạo nút lệnh, Text có hiệu ứng tương

tác âm thanh

Tạo nút có hiệu ứng âm thanh

• Tạo Hình / Box • Chọn hình / box --> Action • Chọn: Play Sound • Chọn: tệp âm thanh cụ thể (wav files)

Màu vàng là màu nào?

Hình này là gì?

Hình nào màu đỏ?

Hình nào màu vàng

Sai rồi

Đúng rồi

Liên kết nút lệnh từ Slide với 1 trang Web và dữ liệu ngoài

Kết nối với dữ liệu và phần mềm ngoài

• Liên kết nút lệnh với 1 trang Web • Liên kết nút lệnh với file dữ liệu ngoài • Gán chương trình trực tiếp cho một nút

lệnh

• Với một số phần mềm đặc biệt có thể

nhúng kết quả trực tiếp vào trang slide để chạy ngay trong Slide show (ví dụ Flash, Cabri, ….)

• Thực hiện độc lập Slide Show và Phần

mềm

Liên kết với 1 trang Web

http://cunghoc.vn/baihoc/258- 1423054384059-nhan-dang- so.html#baihoc

Liên kết với trang Web

• Cách 1:

 Chọn đối tượng  Hyperlink  Existing File or Web page  Addres  nhập đường dẫn URL  OK • Cách 2:

 Chọn đối tượng  Action  Hyperlink to 

URL  nhập đường dẫn URL  OK.

Liên kết với file dữ liệu ngoài

Data

Liên kết với tệp dữ liệu ngoài

 Chọn đối tượng  Hyperlink  Existing File or

• Cách 1:

Web page  Chọn tệp trong khung cửa sổ Explorer  OK.

• Cách 2:

 Chọn đối tượng  Action  Hyperlink to  Other File  Chọn tệp trong khung cửa sổ Explorer  OK.

Gán nút lệnh với chương trình

Gán nút lệnh với chương trình

 Chọn đối tượng  Hyperlink  Existing File or

• Cách 1:

Web page  Chọn tệp chương trình (exe) trong khung cửa sổ Explorer  OK.

• Cách 2:

 Chọn đối tượng  Action  Run Program 

Browse  Chọn tệp trong khung cửa sổ Explorer  OK.

Cùng chơi nào

• Trò chơi: Nhận biết chữ cái

• Trò chơi 2: Tôi là ai?

Cùng học

3. Công cụ tạo Animation trên Slide

Công cụ tạo Animation

• Công cụ Custom Animation là một công cụ

hay được dùng nhất trong PowerPoint dùng để kiến tạo các mô phỏng phục vụ bài giảng theo ý đồ truyền đạt kiến thức của giáo viên.

• PowerPoint có một tập hợp rất phong phú

các công cụ mô phỏng này.

• Sử dụng tốt các công cụ này là nhiệm vụ của từng giáo viên phục vụ thói quen, ý đồ giảng dạy của riêng mình.

Chức năng Custom Animation • Chức năng Custom Animation điều khiển thứ tự xuất hiện các đối tượng trên Slide. (mặc định tất cả các đối tượng sẽ xuất hiện cùng 1 lúc).

• Thứ tự xuất hiện có thể đặt các tham số:

 Đồng thời; Cái này ngay sau cái kia; chi xuất hiện khi

Click chuột; Xuất hiện sau xxxx thời gian.

• Với mỗi đối tượng, khi xuất hiện, có thể bổ sung

các hiệu ứng xuất hiện để tạo Animationn. • Mỗi lần xuất hiện có thể tạo ra 3 loại hiệu ứng:

 Hiệu ứng VÀO (Entrance, xuất hiện)  Hiệu ứng THỂ HIỆN (Emphasis, nhấn mạnh)  Hiệu ứng RA (Exit, mất đi)

• Cho phép dùng 1 đối tượng điều khiển đối tượng

khác.

Nguyên tắc thực hiện mô phỏng và hiệu ứng mô phỏng

• Đơn giản • Ít chuyển động nhất có thể • Đáp ứng đúng nhu cầu và ý đồ truyền

đạt thông tin

• Không gây sự tò mò, mất tập trung của

• Không thực hiện đồng thời nhiều

học sinh

chuyển động trên màn hình

Mô phỏng trên một đối tượng

Đối tượng

Xuất hiện

Xuất hiện như thế nào?

Xuất hiện thể hiện như thế nào?

Sau khi xuất hiện sẽ như thế nào?

Hiệu ứng VÀO

Hiệu ứng THỂ HIỆN

Hiệu ứng RA

Vấn đề đặt ra

1. Đối tượng nào cần thực hiện hiệu ứng

animation?

2. Thứ tự thực hiện animation 3. Lựa chọn các hiệu ứng thích hợp 4. Chú ý: trên 1 đối tượng có thể thiết

lập nhiều hiệu ứng.

Mô hình hiệu ứng animation

2

7

1

3

6

5

9

4

8

10

• Mỗi đối tượng có thể đặt nhiều hiệu

• Thứ tự các hiệu ứng do người sử dụng

ứng.

qui định.

Các hiệu ứng mô phỏng Emphasis

Exit

Entrance

Hiệu ứng VÀO (Entrance)

• Kiểu (tên) hiệu ứng • Thứ tự xuất hiện hiệu ứng (so với các

đối tượng khác trên slide) • Cách và thời gian xuất hiện • Tốc độ xuất hiện • Các đặc điểm, đặc tính xuất hiện

Hiệu ứng THỂ HIỆN (Emphasis)

• Kiểu (tên) hiệu ứng • Thứ tự xuất hiện hiệu ứng (so với các

đối tượng khác trên slide) • Cách và thời gian xuất hiện • Thời gian thực hiện hiệu ứng này • Các đặc điểm, đặc tính xuất hiện

Hiệu ứng RA (Exit)

• Kiểu (tên) hiệu ứng • Thứ tự xuất hiện hiệu ứng (so với các

đối tượng khác trên slide) • Cách và thời gian xuất hiện • Tốc độ thực hiện hiệu ứng • Các đặc điểm, đặc tính xuất hiện

V Việt Nam

A

Bài tập

1. Mô tả một phép cộng 2 số theo hàng dọc 2. Cho một từ bao gồm nhiều chữ cái (ví dụ chữ ch-ơ-i). Thực hiện việc làm cho từng (nhóm) chữ cái trong cụm từ này đổi màu, phóng to và sau đó trở về trạng thái ban đầu.

Phép cộng

12

+

34 46

+

356 15 173

Thực hiện phép tính sau:

+

378 489

768

Hiệu ứng chuyển động theo đường

Hiệu ứng chuyển động theo đường (Path)

• Hiệu ứng chuyển động có thể được bổ sung bên cạnh 3 loại hiệu ứng đã nêu trên.

• Hiệu ứng cho phép điều khiển 1 đối

tượng chuyển động theo 1 quĩ đạo đã vạch sẵn.

Hiệu ứng Chuyển động theo đường

• Kiểu (tên) hiệu ứng • Thứ tự xuất hiện hiệu ứng (so với các

đối tượng khác trên slide) • Cách và thời gian xuất hiện • Tốc độ xuất hiện • Đường cong chuyển động

Hiệu ứng Chuyển động theo đường

1. Chọn đối tượng 2. Cài đặt hiệu ứng Motion Path 3. Khởi tạo và hiệu chỉnh đường chuyển

động (Path Curve)

4. Kiểm tra kết quả

Hình tròn

Chữ nhật

Hình vuông

Ông mặt trời

Hiệu ứng trigger với Animation

Dùng nút lệnh điều khiển sự xuất hiện của đối tượng khác

Khi kích hoạt tính năng Animation của đối tượng này, bổ sung vào thuộc tính Timing, hiệu ứng Trigger cho phép đối tượng này chỉ xuất hiện sau khi click lên 1 đối tượng khác

Cách thiết lập Trigger cho hiệu ứng • Thiết lập xong các hiệu ứng Animation

như bình thường.

• Muốn tạo Triger cho hiệu ứng nào thì

thực hiện các bước sau:  Chọn hiệu ứng.  Tìm chọn Trigger  Chọn đối tượng muốn làm cơ sở (nguồn)

cho hiệu ứng trong danh sách.

Trigger

Kích vào đây

Một số Ví dụ mẫu

Hướng dẫn cách viết phương trình phản ứng

H

CH3COO- là gốc axetat có hóa trị I

Axit axetic tác dụng với rượu etylic tạo ra etyl axetat (phản ứng este hóa)

O

H

+

+

CH3-C-OH

O-CH2-CH3

O

O

HOH

H2SO4 đặc, t0

CH3-C-OH + HO-CH2-CH3

(l)

(l)

CH3-C-O-CH2-CH3 + H2O (l)

(l)

etyl axetat

Viết gọn:

H2SO4 đặc, t0

CH3-COOH + HO-C2H5

CH3-COO-C2H5 + H2O

etyl axetat

GIẢI Ô CHỮ HÓA HỌC

Tên một kim loại nhẹ tác dụng được với C2H5OH

N A T R I

A

X O X I

Chất khí tạo ra trong quá trình quang hợp của cây xanh

Chất khí này chiếm 95% khí thiên nhiên

Là chất khí làm hoa quả mau chín

M E T A N E

T E T I L E N

Là hydrocacbon có liên kết ba trong phân tử

A X E T I I L E N

Là nguyên tố có mặt trong mọi hợp chất hữu cơ

C A C B O N C

Là tên gọi của một axit hữu cơ

Tục ngữ về kinh nghiệm sản xuất của ông cha ta gồm 4 câu, có 4 chữ cái mở đầu là: N, N, T, T

1

N

H Ấ T N Ư Ớ C

2

H

Ì

P

H Â N

N

3

A M

C

Ầ N

T

Ứ G I

T

Ố N G

4

GIẢI Ô CHỮ HÓA HỌC

Tên một hidrocacbon có mạch vòng 6 cạnh

E EZ N B E N

M

Chất khí này chiếm 95% khí thiên nhiên

Tên một phản ứng hóa học chung của hidrocacbon

N T E T A

Là hydrocacbon có liên kết ba trong phân tử

C H A Y Y

A E N E I

X

T

Chất khí này làm hoa quả mau chín

L L L

E T

L E N

I I

Là nguyên tố có mặt trong mọi hợp chất hữu cơ

C A C B O N C

Là tên gọi của một dẫn xuất hiđrocacbon

4. Animation tuần tự trên Slide

• Animation tuần tự là dãy các Animation được thực hiện tuần tự theo thời gian và ngăn cách bởi các Click chuột.

Giới thiệu trang phần mềm giáo dục trực tuyến Cùng học (http://cunghoc.vn) Dành cho Mẫu giáo, Tiểu học

Mô hình phần mềm trực tuyến & Cùng học

Mô hình phần mềm trực tuyến • Phần mềm trực tuyến là phần

mềm có thể chạy trực tiếp trên mạng Internet và có các tính chất đặc trưng sau:  Không phụ thuộc vào thiết bị kết

nối.

 Không phụ thuộc vào hệ điều hành.  Không phụ thuộc vào trình duyệt

Internet.

 Có đủ các tính chất tương tác được

như phần mềm trên PC.

Sử dụng trình duyệt nào?

IE

FireFox

Opera

Chrome

Cốc Cốc

Hệ điều hành nào?

MAC

Ubuntu

Windows

iOS

Android

Các điểm đặc biệt của trang phần mềm trực tuyến Cùng học (I)

• Hoàn toàn không mất công cài đặt hoặc

rất đơn giản nếu cần cài đặt.

• Không phụ thuộc vào phần cứng, phần

• Không tốn bộ nhớ. • Có thể truy cập và chạy ứng dụng ở bất cứ đâu, bằng bất cứ thiết bị nào, chỉ cần có kết nối Internet.

mềm, hệ điều hành và trình duyệt. • Hoàn toàn sạch, không có quảng cáo.

Các điểm đặc biệt của trang phần mềm trực tuyến Cùng học (II)

• Tương thích hoàn toàn với BẢNG TƯƠNG

TÁC

• Giao diện đồ họa đẹp mắt, mỗi phần mềm tương ứng với 1 hình ảnh, phù hợp hoàn toàn với trẻ nhỏ mẫu giáo và tiểu học. • Rất nhiều phần mềm công cụ dành riêng

cho giáo viên tự thiết kế bài luyện, bài giảng và mô phỏng kiến thức.

• Rất nhiều phần mềm trò chơi giáo dục, thư

giãn, giải trí lành mạnh.

Trang riêng cho tiểu học

Các nhóm phần mềm trang Tiểu học

• Cuộc sống quanh

ta.

• Chữ cái tiếng Việt, nhận biết và đếm số.

• Tiếng Việt. • Tiếng Anh. • Toán Tiểu học. • Mỹ thuật.

• Khoa học xã hội. • Khoa học tự nhiên. • Trò chơi giáo dục. • Công cụ giáo viên. • Trải nghiệm sáng

tạo.

Trang riêng cho THCS

Trang riêng cho THPT

Giáo viên có thể làm gì với Cùng học?

Cho học sinh chơi, vui ngay trong lớp học

Cho học sinh làm bài tập, ôn luyện theo các chủ đề kiến thức của chương trình hoặc bổ sung

Sử dụng các phần mềm trên Cùng học để trực tiếp hỗ trợ giảng dạy trên lớp

Sử dụng một số phần mềm công cụ trên Cùng học để tự tạo ra các bài học, mô phỏng, kiểm tra

Cho học sinh làm bài kiểm tra theo các đề bài do chính giáo viên biên soạn bằng công cụ của Cùng học

Sử dụng Cùng học để làm sân chơi vui, thi kiểm tra kiến thức cho học sinh toàn trường ở hội trường lớn, màn hình lớn, đông người tham gia

Cùng học

http://cunghoc.vn/baihoc/258- 1423054384059-nhan-dang- so.html#baihoc

Trên trang Cùng học chứa hơn 2000 phần mềm giáo dục trực tuyến (online).

Mỗi phần mềm sẽ tương ứng với 1 đường dẫn URL duy nhất. Có thể kết nối 1 đối tượng từ Slide lên 1 phần mềm của Cùng học.

Thực hành

• Mỗi GV thực hành các phần đã học,

• Kết hợp nhúng các phần mềm, bài học

biên soạn một chủ đề kiến thức có sử dụng tương tác hoặc animation.

trên trang Cùng học vào bài giảng.

Part 2

Công cụ capture hình ảnh, video từ màn hình Thu âm trực tiếp Công cụ tạo và chỉnh sửa Video

Danh sách phần mềm đề nghị

• Snip (miễn phí) • SnagIT 12 (có bản quyền) • Audacity (miễn phí) • Audio Recorder (miễn phí) • Movie Maker (miễn phí)

Phần mềm chụp màn hình Snip

• Phần mềm miễn phí • Đơn giản, dễ sử dụng và cài đặt. • Các tính năng chính:

 Chụp hình ảnh màn hình.  Thực hiện việc thu âm và biến hình ảnh đã

chụp thành 1 video tĩnh.

• Thanh công cụ chính của Snip:

Các thao tác chính

• Thiết lập phím nóng.

Nháy nút này

Thiết lập phím nóng

Thao tác chụp màn hình

• Nháy nút chính hoặc phím nóng

Nháy vị trí này

• Dùng chuột kéo thả đánh dấu vùng

màn hình.

• Vào cửa sổ điều chỉnh hình ảnh vừa chụp. Có thể thực hiện các thao tác như sao chép, tạo video tĩnh, ghi ra File.

Phần mềm: Snag IT

• Phần mềm Snag IT có các chức năng chính

sau:  Capture hình ảnh màn hình.  Capture Video mô phỏng hoạt động màn hình.  Edit, chỉnh sửa hình ảnh vừa capture trên màn

hình.

 1 vùng trên màn hình do người dùng xác định.  1 hình ảnh lớn trên 1 trang Web.

• Capture hình ảnh màn hình:

SnagIT 12

• Phiên bản mới nhất với nhiều tính năng

mới rất thuận tiện, hữu ích:

• Chỉ cần 1 phím nóng (mặc định:

PrintScr) để vừa capture hình ảnh và video.

• Sau khi chọn vùng màn hình, có thể

tinh chỉnh tại chỗ trước khi thực hiện Capture.

• Hình ảnh, video sau khi Capture có thể

điều chỉnh nhanh tại chỗ.

Thiết lập phím nóng

• Thao tác thiết lập phím nóng

Nháy nút này

Nháy vị trí này để thiết lập phím nóng

– PrintScr – Shift-F10

• Cần nhớ 2 phím nóng chính (mặc định):

Thao tác: chụp ảnh màn hình

• Bấm phím nóng hoặc click chuột lên

vòng tròn đỏ.

Nháy tại đây

• Kéo thả chuột xác định vùng màn hình

muốn chụp.

• Nháy nút Capture Images. • Chỉnh sửa hình ảnh (nếu cần) • Ghi hình ra File hoặc Copy vào bộ đệm.

Thao tác: quay video màn hình • Bấm phím nóng hoặc click chuột lên vòng

Nháy tại đây

tròn đỏ.

• Kéo thả chuột xác định vùng màn hình muốn

quay.

• Nháy nút Capture Video. • Cài đặt lựa chọn khi quay video. • Nháy nút Record để quay. Nhấn Shift-F10

để kết thúc.

• Điều chỉnh và ghi video ra File MP4.

Ý nghĩa thực tế của chức năng quay phim màn hình

Công cụ ghi âm thanh đơn giản

• Audacity • Audio Recorder

Phần mềm xử lý âm thanh chuyên nghiệp Audacity • Audacity là phần mềm xử lý âm thanh

• Cách chức năng chính:

 Thu âm trực tiếp.  Ghép nối, cắt các tệp âm thanh để tạo ra nhiều

chuyên nghiệp, miễn phí, mã nguồn mở tốt nhất hiện nay.

file âm thanh khác nhau.

 Tinh chỉnh âm thanh.  Lọc tiếng ồn trong âm thanh.  Bổ sung nhiều hiệu ứng âm thanh khác.

Thu âm trực tiếp và lọc âm bằng Audacity

Âm thanh gốc

Âm thanh đã xử lý lọc tiếng ồn

Giới thiệu một số phần mềm công cụ trên Cùng học

Công cụ kiến tạo đề kiểm tra trắc nghiệm trên Cùng học

Bộ các phần mềm chuyên dụng kiến tạo các đề kiểm tra trắc nghiệm trên Cùng học. Mỗi đề kiểm tra là 1 HTML File có thể lưu ngay trên máy tính cá nhân của GV. Nhóm này có 6 phần mềm

Công cụ kiến tạo kiểm tra trắc nghiệm trên Cùng học

• Trên Cùng học hiện có 6 công cụ hỗ trợ giáo viên tạo nhanh các đề kiểm tra trắc nghiệm, sau đó có thể làm bài trực tiếp trên Cùng học, có thể nhúng vào slide trình chiếu.

6 công cụ trắc nghiệm trực tuyến

Đề kiểm tra dạng Text Only: chỉ có chữ, không có hình ảnh

Đề kiểm tra hỗ trợ Media: cho phép chữ, hình ảnh, công thức toán học, bảng biểu

Kiểm tra NHANH

Kiểm tra ĐẦY ĐỦ

Kiểm tra NHANH

Kiểm tra ĐẦY ĐỦ

Long Test

Long Test

Kiểu kiểm tra nhanh Quick Test

• Kiểm tra nhanh

 HS chỉ được phép làm bài lần lượt các câu hỏi từ đầu đến cuối trong giới hạn thời gian cho phép.

 Khi làm 1 câu, nếu đã check có thể làm lại ngay câu đó. Làm xong bấm Câu tiếp để chuyển câu tiếp theo.

 Làm xong trước giờ có thể bấm nút Nộp bài và

xem điểm.

 Câu hỏi và phương án sẽ được sinh ngẫu

nhiên.

Kiểu kiểm tra đầy đủ Full Test

 HS chỉ được phép làm các câu hỏi theo thứ tự

• Kiểm tra đầy đủ

bất kỳ trong giới hạn thời gian cho phép.  Có thể điều khiển để xem lại câu đã làm và

chỉnh sửa đáp án đã làm trước đó.

 Làm xong trước giờ có thể bấm nút Nộp bài và

xem điểm.

 Câu hỏi và phương án được sinh ngẫu nhiên.  Dạng kiểm tra đầy đủ được dùng để kiểm tra

chính thức lấy kết quả.

Kiểu kiểm tra Long Test

 HS được quan sát toàn bộ các câu hỏi trên 1

• Kiểm tra Long Test

màn hình, dùng thanh cuộn để xem các câu hỏi bị khuất.

 Làm xong trước giờ có thể bấm nút Nộp bài và

xem điểm.

 Câu hỏi và phương án được sinh ngẫu nhiên.  Dạng kiểm tra Long Test được dùng để kiểm tra

chính thức lấy kết quả.

Khuôn dạng câu hỏi (1): Text Only

Câu hỏi bắt đầu bằng:

# (m)

#(m) Khái niệm “công trình đường bộ” được hiểu như thế nào là đúng? Công trình đường bộ gồm:

Sau đó là nội dung chính của câu hỏi.

Các đáp án bắt đầu bằng cách viết A. , B. , ... Chú ý sau dấu . có dấu cách.

Dấu * là phương án đúng. Có thể có nhiều đúng.

Dấu $ là phương án không thể hoán vị.

A. Đường bộ, nơi dừng xe, đỗ xe trên đường bộ, đèn tín hiệu, biển báo hiệu, vạch kẻ đường, cọc tiêu. B. Rào chắn, đảo giao thông, dải phân cách, cột cây số, tường, kè, hệ thống thoát nước, trạm kiếm tra trọng tải xe, trạm thu phí và các công trình, thiết bị phụ trợ khác. *$C. Cả hai ý trên.

Khuôn dạng câu hỏi (2): Media

Câu hỏi bắt đầu bằng:

# (m)

# (m) Gặp biển nào người lái xe phải nhường đường cho người đi bộ?

Sau đó là nội dung chính của câu hỏi, cho phép media, hình ảnh, bảng biếu.

Các đáp án bắt đầu bằng cách viết A. , B. , ... Chú ý sau dấu . có dấu cách.

Dấu * là phương án đúng. Có thể có nhiều đúng.

*A. Biển 1. B. Biển 3. C. Biển 2. $D. Cả 3 biển trên.

Dấu $ là phương án không thể hoán vị.

Giao diện html Editor

Thanh công cụ soạn thảo văn bản dạng HTML

Ngân hàng câu hỏi trực tuyến (Online Question Bank)

Bộ các phần mềm công cụ thiết lập các ngân hàng câu hỏi trực tuyến có thể lưu trữ trực tiếp như một HTML File và tự động sinh các đề kiểm tra kiến thức nhanh.

Online Question Bank

Bài kiểm tra trực tuyến

OLQB

Ngân hàng câu hỏi trực tuyến

Các mô hình ứng dụng OLQB

Bộ sinh ngẫu nhiên câu hỏi

kiểm tra trực tuyến

kiểm tra nhanh

Ôn luyện kiến thức

Math Games

Bộ 7 phần mềm công cụ kiến tạo các trò chơi toán học dành cho mọi đối tượng. Đó là các trò chơi: điền, chọn số vào dãy; điền, chọn số vào bảng; luyện trí nhớ toán học; giải toán có lời văn; quan hệ logic số.

7 phần mềm Math Games

• Luyện trí nhớ toán

học

• Điền số vào bảng • Chọn số vào bảng • Điền số vào dãy • Chọn số vào dãy • Toán đố • Tìm quan hệ số

Luyện trí nhớ Toán học

Điền số vào bảng

# 0 // không hoán vị 1 3 5 7 9 11 13 15 17

Chọn số vào bảng

# 0 //không hoán vị 1 3 5 7 9 11 10 12 19 13 15 17

Điền số vào dãy

# 0 //0=phần tử cần tìm ở vị trí bất kỳ. *0 //0= Hiển thị dãy ngẫu nhiên. 1 3 5 7 9 11 13

Chọn số vào dãy

# 1 3 5 ? 9 @ A. 6 *B. 7 C. 8 D. 9

Toán đố # Sáng bố đi chợ mua 150000 đồng, chiều mẹ đi chợ mua thêm 200000 đồng. Hỏi cả ngày bố, mẹ đi chợ mua hết bao nhiêu tiền? Cả ngày, bố, mẹ mua hết <350000> đồng. Bố mua nhiều hơn mẹ bao nhiêu tiền? Bố mua nhiều hơn mẹ <50000> đồng

Tìm quan hệ số

Nhập công thức toán học bằng Latex

Thực hành (1)

Part 3

Công cụ làm việc với video: khởi tạo, cắt, dán, edit video

Tổng quan về video

• Video (streaming video) ngày càng có nhiều ý nghĩa trong mọi lĩnh vực của xã hội, đặc biệt trong giáo dục.

• Hiện nay hầu hết các tổ chức giáo dục trên thế giới đều dùng Video như các bài học, bài giảng.

• Tất cả các trường học trực tuyến đều dùng

Video để giảng dạy.

• Kỹ năng tạo Video – bài giảng sẽ là yêu cầu

bắt buộc của mọi GV.

Movie Maker

Phần mềm thiết kế video

Các chức năng chính: Movie Maker • Thiết kế, biên soạn, chỉnh sửa các tệp video. • Tạo Video từ các hình ảnh rời rạc và các

• Tự thu âm bổ sung lời thoại thuyết minh vào

phim – clips động.

video.

• Bổ sung nhạc nền cho video. • Bổ sung phụ đề, tiêu đề cho video. • Chỉnh sửa dự án thiết kế Video hoàn chỉnh.

Mô hình Video tổng quát (4 lớp)

Hình ảnh, clips

Nhạc nền

Phụ đề màn hình

Lời đọc

Mô hình Video

 Dãy hình ảnh hoặc clip  Dãy nhạc nền.  Dãy lời thoại.  Dãy các văn bản phụ đề

• Mỗi Video sẽ bao gồm 4 cấu thành:

• Phần hình ảnh có thể bao gồm 1 hay nhiều hình, video độc lập (không có âm thanh).

• Phần nhạc nền và lời thoại có thể bao gồm 1

hay nhiều tệp âm thanh độc lập. Có 2 lớp âm thanh: nhạc nền và lời thoại. • Phụ đề bao gồm các văn bản text.

Làm việc với Video

Lớp 1: Video Clips • Các tệp video có thể bao gồm các tệp video các loại, hình ảnh tĩnh (có hoặc không bao gồm âm thanh).

• Có thể chèn các ảnh để tạo ra các video

tĩnh.

• Bổ sung video theo 2 cách:  Chèn 1 file video từ ngoài.  Dùng Webcam thu hình trực tiếp.

• Video Clips là lớp đầu tiên và bắt buộc phải

có trong một video hoàn chỉnh.

Công cụ làm việc với Video

 Thay đổi thứ tự, chèn mới, xóa, thay đổi độ dài

• Các công cụ làm việc với video:

thời gian của video tĩnh.

 Tách video, cắt đầu, cắt đuôi.  Thay đổi volume của âm thanh gốc trong video.

Có thể tắt âm thanh gốc trong các clips.

 Thay đổi tốc độ thể hiện

• Với video tĩnh: thay đổi thời gian chạy. • Với video clips: thay đổi tốc độ thể hiện khung hình

(nhanh lên, chậm đi).

 Cài đặt các hiệu ứng transition cho video.

Làm việc với lời thoại

Lớp 2: lời thoại

• Mỗi lời thoại là 1 tệp âm thanh. Tại lớp lời thoại sẽ chứa 1 hay nhiều tệp âm thanh, không nhất thiết liên tục.

• Chèn lời thoại hoặc từ File hoặc thu âm trực

tiếp.

 Tách lời thoại làm 2 phần độc lập.  Dịch chuyển vị trí đầu dọc theo timeline.  Cắt đầu, cắt đuôi.  Tăng, giảm lượng âm thanh.

• Các công cụ khác:

Lớp 3: nhạc nền

• Các công cụ với nhạc nền hoàn toàn

tương tự như với lời thoại.

• Chỉ cho phép chèn File âm thanh vào lớp nhạc nền. Nhạc nền không nhất thiết liên tục.

 Tách âm thanh nhạc nền làm 2 phần độc lập.  Dịch chuyển vị trí đầu dọc theo timeline.  Cắt đầu, cắt đuôi.  Tăng, giảm lượng âm thanh.

• Các công cụ khác:

Làm việc với văn bản phụ đề

• Văn bản phụ đề (Caption) là các Text

Box được gán vào các video. Tại 1 thời điểm chỉ được phép có 1 Text Box.

Lớp 4: văn bản phụ đề

• Văn bản phụ đề (Caption) là các Text Box

được gán vào các video. Tại 1 thời điểm chỉ được phép có 1 Text Box.

• Với mỗi Text Box có thể thực hiện các chức

năng sau:  Thời gian bắt đầu xuất hiện; độ dài xuất hiện

trên màn hình.

 Nội dung, font chữ, màu chữ, màu nền, tạo

khuôn chữ.

 Các hiệu ứng thể hiện chữ.

Làm việc với tiêu đề của Video • Trong hoặc trước mỗi video có thể chèn các Slide Tiêu đề. Có thể tạo thêm các Slide sau:  Trang Tiêu đề. Đây là trang Tiêu đề chính của

Video. Cho phép tạo nhiều trang Tiêu đề.  Các trang thông tin bản quyền khác của

Video. Có thể tạo nhiều trang thông tin này. Thông thường đây là các thông tin chi tiết về đạo diễn, tác giả kịch bản, bản quyền âm nhạc, nhân vật phim, ....

Phân biệt: Movie Project và Video File

• Movie Project là File dự án chính của phần mềm Movie Maker. File này lưu trữ các nguồn dữ liệu, tài nguyên để thiết kế Video theo yêu cầu. Project File không phải là Video File.

• Sau khi hoàn thiện Video như ý muốn, phần mềm cho phép xuất ra Video File (dạng MP4).

Phân biệt: Movie Project và Video File

Project Files

Video Files

Nguồn dữ liệu

Project File

Sản phẩm cuối cùng

Thực hành (1) • Tự tạo nhanh Video từ các hình ảnh tĩnh, rời

rạc.  Sưu tầm, tìm kiếm các hình ảnh để đưa vào

Video.

 Tạo 1 Project mới của MS Movie Maker.  Import các hình ảnh vào Project của phần mềm.  Điều chỉnh độ rộng thời gian của các hình ảnh.  Vào chức năng Narrative để thu âm thuyết minh

cho các hình ảnh.

 Kết thúc, xuất ra kết quả cuối cùng.

Thực hành (2)

• Lấy 1 video có sẵn, bỏ đi phần âm thanh,

chèn âm thanh mới.  Tìm video có hình ảnh mong muốn nhưng có lời

thoại, nhạc nền không mong muốn.

 Tạo Project mới, đưa video này vào Project.  Vào chức năng edit để hủy âm thanh gốc của

video này.

 Chèn hoặc thu âm lời thoại mới cho video. Chèn

nhạc nền mới nếu muốn.

 Kết thúc, xuất ra kết quả cuối cùng.

Thực hành (3) • Thực hành phần thu âm trực tiếp

 Có thể thu âm nhiều lần, mỗi lần cho 1 phần của

Movie. Ví dụ chúng ta có 2 video thành phần hiện, có thể thu âm làm 2 lần, mỗi lần tương ứng với 1 video thành phần.

 Có thể thu âm chia thành nhiều lần để nghỉ ngơi

và chuẩn bị tiếp. Mỗi lần thu âm sẽ tạo 1 âm thanh mới chèn vào cuối của dãy âm thanh trước đó.

 Có thể thu âm xen kẽ việc chèn file âm thanh có

sẵn, ví dụ chèn 1 bản nhạc đệm.

Thực hành (4) • Từ 1 vài video có sẵn, kết nối, cắt dán để tạo

1 video mới.  Sưu tầm các video, nhạc nền có sẵn để chuẩn

bị cho 1 Project mới.  Tạo 1 Project Movie mới.  Chèn, đưa Video này vào Timeline của Movie.  Xóa toàn bộ phần âm thanh không cần thiết.

Thay đổi thứ tự, kết nối, cắt dán video, chèn tên, minh họa cho các video.

 Vào chức năng Narrative để thu âm giọng nói hoặc chèn âm thanh mới có sẵn vào Movie.

 Kết thúc, xuất ra kết quả cuối cùng.

Thực hành (5)

• Tạo 1 video hoàn chỉnh từ nhiều nguồn

khác nhau.  Sưu tầm các video, nhạc nền có sẵn để chuẩn bị cho 1 Project mới. Chèn, đưa Video này vào Timeline của Movie.

 Xóa những âm thanh không cần thiết. Thay đổi thứ tự, kết nối, cắt dán video, chèn tên, minh họa cho các video.

 Vào chức năng Narrative để thu âm giọng nói hoặc chèn âm thanh mới có sẵn vào Movie.  Chèn các Text Box ghi chú vào các vị trí cần

thiết. Chèn các video tiêu đề.

 Kết thúc, xuất ra kết quả cuối cùng.

Thực hành (6) • Tạo 1 video bài giảng hoàn chỉnh theo chủ

đề cho trước.  Sưu tầm các ảnh, video, nhạc nền để chuẩn bị cho chủ đề mới, tạo 1 Project mới. Chèn, đưa các ảnh, clips này vào Timeline của Movie.

 Thực hiện các thao tác biên soạn, điều chỉnh 4 lớp dữ liệu chính cho bài giảng như thay đổi thứ tự, cắt dán, thu âm lời thoại, bổ sung nhạc nền.

 Bổ sung thêm trang tiêu đề và các thông tin

chung khác cho bài giảng.

 Kết xuất ra file kết quả cuối cùng.

Thiết kế bài giảng elearning bằng Adobe Presenter

Adobe Presenter là gì?

• Adobe Presenter là phần mềm có bản quyền

của công ty phần mềm Adobe, Hoa kỳ.

• Adobe Presenter là 1 phần mềm công cụ, có chức năng tích hợp với PowerPoint như 1 mở rộng.

• Chức năng chính của Adobe Presenter là

cho phép xuất toàn bộ các slide PowerPoint dưới dạng HTML để có thể sử dụng từ xa, online hoặc offline.

Tính năng cụ thể của Adobe Presenter

• Adobe Presenter cho phép GV chèn vào Slide

các yếu tố, thành phần sau:  Audio thuyết minh cho nội dung các Slide.  Video (hoặc capture trực tiếp) rồi chèn vào Slide.  Bổ sung các đề kiểm tra nhanh (Quiz) vào bài giảng

tại các vị trí, slide khác nhau.

• Xuất toàn bộ nội dung trên cùng với bản thân các Slide sang dạng HTML để sau đó có thể dùng Online hoặc Offline.

• Chú ý: Toàn bộ hệ thống âm thanh, video,

animation có sẵn trong PowerPoint không có tác dụng khi xuất dữ liệu ra HTML.

Trình diễn Presentation

Thanh điều khiển

Nội dung Slide Show

SideBar - Thanh mục lục nội dung

Chú ý quan trọng

• Trước khi thực hiện các tính năng tích hợp của Adobe Presenter, các GV cần hoàn thiện vài giảng trên PowerPoint. Chú ý: không dùng âm thanh, video, animation và tương tác trên slide.

• Cần chuẩn bị trước các lời thoại, video, âm thanh và nội dung các câu hỏi kiểm tra kiến thức sẵn sàng đưa vào bài giảng bằng Adobe Presenter.

Các bước thực hiện: 1. Cài đặt hệ thống (Set Preferences) 2. Bổ sung lời thoại (audio) 3. Bổ sung video / Capture video 4. Tạo các Quiz - đề kiểm tra trắc nghiệm

nhanh.

5. Cài đặt các lựa chọn (Presentation

Setting)

6. Đưa bài giảng ra HTML (Publish) 7. Thực hiện, chạy bài giảng đã xuất.

Cài đặt hệ thống

Nhập Audio (âm thanh)

Nhập Video

Xuất bài giảng ra HTML Publish Presentation

Khởi tạo đề kiểm tra Quiz

Cài đặt lựa chọn

1. Cài đặt hệ thống

Tại bước này cần thiết lập thông tin tác giả của bài giảng bao gồm Họ tên, ảnh đại diện, email, Website riêng, ...

2. Thu âm, bổ sung lời thoại

• Có 2 cách bổ sung âm thanh:

 Thu âm trực tiếp lời thoại từ phần mềm.  Chèn (import) các file âm thanh đã thu âm

bên ngoài và nhúng vào bài giảng.

• Âm thanh thu âm trực tiếp có thể được gắn với 1 Slide hoặc để mở gắn với nhiều Slide.

• Chèn file âm thanh chỉ có thể gắn với 1

Slide.

Thu âm trực tiếp lời thoại (record audio)

Hộp hội thoại thu âm trực tiếp lời thuyết minh ngay trên Slide. Có thể thực hiện bài thuyết minh theo từng Slide hoặc cho nhiều Slide.

Chèn Audio File (import)

Để chèn File Audio có sẵn thực hiện các bước sau:

1. Lựa chọn Slide bắt đầu chèn File âm thanh.

2. Tìm File âm thanh có trên máy tính để chèn.

Tích hợp animation với âm thanh

• Toàn bộ hệ thống âm thanh, video, animation có sẵn trong PowerPoint không có tác dụng khi xuất dữ liệu ra HTML.

• Tuy nhiên có 1 tính năng quan trọng sau: đồng

bộ âm thanh trên Slide với 1 hệ thống Animation đơn giản. Cụ thể như sau:  Nếu hệ thống Animation trên Slide là dãy các

animation đơn giản dạng Click-Start thì có thể thực hiện tích hợp đồng bộ với hệ thống Animation này.

 Trong khi thu âm trực tiếp, GV thực hiện các thao

tác click chuột để kích hoạt animation trong khi vẫn đang trình bày.

Đồng bộ Animation trên Slide

Animation 1

Animation 2

Animation 3

• Hệ thống Custom Animation trên Slide bắt buộc phải là 1 dãy Animation tuần tự được thực hiện bởi click chuột

Cách xử lý đồng bộ âm thanh với Animation

• Thu âm trực tiếp

 Trong quá trình thu âm, click nút Next Animation để đồng bộ với animation tương ứng.

• Import âm thanh từ File

 Chèn file âm thanh (import audio).  Thực hiện lệnh Sync Audio.  Trong cửa sổ hộp thoại nháy nút Change Timings. Sau đó click nút Next Animation để đồng bộ với animation tương ứng

3. Bổ sung Video

• Bổ sung Video từ bên ngoài • Capture Video trực tiếp

• Mỗi video chỉ được phép gắn với 1

Slide.

• Có 2 cách gắn:

– Slide Video. Gắn trực tiếp lên Slide.

Video chính là nội dung của Slide (có thể điều chỉnh kích thước.

– Sidebar Video. Gắn vào Sidebar bên

cạnh để xem đồng thời với nội dung Slide.

Bổ sung Video

Cửa sổ chèn Video từ File trên máy tính.

Lựa chọn Slide sẽ chèn Video và kiểu thể hiện trên Slide khi trình diễn.

Slide Video: video chèn trực tiếp lên Slide.

Sidebar Video: video hiển thị ở cột bên cạnh.

Capture Video

• Cửa sổ Capture

video trực tiếp từ camera máy tính.

4. Khởi tạo Quiz - đề kiểm tra

• Người dùng có thể khởi tạo 1 hay nhiều đề kiểm tra (Quiz) và nhúng vào bài giảng tại các vị trí khác nhau.

• Mỗi Quiz sẽ có thể bao gồm một hay nhiều

nhóm câu hỏi (Group).

• Mỗi Nhóm sẽ bao gồm 1 hay nhiều câu hỏi. • Mỗi Đề kiểm tra, mỗi Nhóm, mỗi Câu hỏi đều có các tham số, thuộc tính và nội dung khác nhau.

Quản trị Quiz

• Toàn bộ hệ thống Quiz trong bài giảng được

quản trị bằng chức năng Quiz Manager. • Trong 1 bài giảng được phép tạo 1 hay

nhiều Quiz. Tất cả các Quiz này có chung các thuộc tính, cần cài đặt và thay đổi các thông số này trước khi tạo Quiz cụ thể. • Mỗi Quiz được đặt vào 1 slide định trước. • Mỗi Quiz có qui định đối với người học sẽ phải thực hiện đề kiểm tra này như thế nào.

Slide chèn Quiz

Quiz

Vị trí các Slide của Quiz được chèn vào

Phân loại câu hỏi

• Phần mềm cho phép tạo nhiều câu hỏi

cho mỗi Quiz. Mỗi câu hỏi thuộc 1 trong các kiểu sau:  Câu hỏi trắc nghiệm Đúng / Sai.  Câu hỏi trắc nghiệm tổng quát.  Câu hỏi điền khuyết.  Câu hỏi cặp đôi.  Câu hỏi điền đáp án trực tiếp.

Các thông số chung của Quiz

Màn hình Quiz Manager / Default Labels

Cài đặt các cụm từ tiếng Việt thay thế tiếng Anh của các nút điều khiển bài kiểm tra trắc nghiệm.

Các thông số chung của Quiz

Màn hình Quiz Manager / Appearance

Cài đặt thông số font và kiểu chữ thể hiện câu hỏi, trả lời, nút lệnh, thông báo.

Giao diện chính của chức năng Quiz Manager. Từ giao diện này sẽ tạo ra các đề kiểm tra (quiz) cụ thể, tạo nhóm và tạo câu hỏi cụ thể cho các nhóm hoặc quiz.

4 loại Quiz:

1. Optional. Có thể bỏ qua.

2. Required. Bắt buộc làm bài.

3. Pass Required. Bắt buộc đạt yêu cầu.

4. Answer All. Bắt buộc làm tất cả các câu hỏi.

Các lựa chọn này cài đặt chức năng cho phép hoán vị thứ tự các câu hỏi và hoán vị các đáp án của từng câu hỏi khi thể hiện trên bài kiểm tra.

Quiz Result Messages

Thông báo khi làm xong 1 quiz

Cách thể hiện kết quả

Question Review Messages

Thông tin tổng kết Quiz:

Bạn làm đúng câu này.

Bạn chưa làm xong câu này

Đáp án của bạn:

Đáp án đúng là:

Điều kiện để đạt yêu cầu bài kiểm tra

Điều khiển thực hiện tiếp theo khi đạt hoặc không đạt bài kiểm tra

Thông tin Nhóm câu hỏi (Group)

Phân loại câu hỏi

1. Trắc nghiệm

2. Đúng / Sai

3. Điền khuyết

4. Trả lời nhanh

5. Cặp đôi

6. CH lấy ý kiến

đánh giá

Cửa sổ nhập nội dung câu hỏi Trắc nghiệm

Cửa sổ nhập nội dung câu hỏi Đúng / Sai

Cửa sổ nhập nội dung câu hỏi Điền khuyết

Cửa sổ nhập nội dung câu hỏi

Trả lời nhanh

Cửa sổ nhập nội dung câu hỏi

Góp ý

Cửa sổ nhập thuộc tính, thông tin thêm của câu hỏi dạng 1-5

Cửa sổ nhập thuộc tính, thông tin thêm của câu hỏi dạng 6

Chú ý

• Muốn chèn hình ảnh vào các câu hỏi thì khi tạo xong câu hỏi, chèn ảnh trực tiếp lên Slide chứa câu hỏi, sau đó xuất lại ra HTML.

5. Đặt các lựa chọn

Các thông số trình diễn bài giảng: Tên bài giảng, các tham số điều khiển trình diễn mặc định.

Cài đặt các mẫu thể hiện (Themes) được chọn sẵn hoặc có thể chỉnh sửa theo ý muốn.

6. Xuất dữ liệu ra HTML. Publish Presentations

Bấm nút này để thực hiện việc xuất ra HTML

7. Thực hiện, chạy bài giảng

Thanh điều khiển trình diễn

Part 4

Thiết lập kênh Video riêng trên Youtube

Vai trò của Youtube

• Youtube là kênh video online lớn nhất thế

giới hiện nay và hoàn toàn miễn phí.

• Hầu hết các hãng truyền thông lớn đều có

nhiều kênh riêng trên Youtube.

• Bất cứ ai có tài khoản Google đều có thể

thiết lập các kênh video riêng trên Youtube.

• Khuyến khích mỗi GV thiết lập 1 kênh

truyền thông riêng của mình.

Trang riêng cá nhân trên Youtube https://www.youtube.com/habuiviet

Người dùng có thể làm được gì trên trang riêng Youtube?

• Lưu trữ các Video do cá nhân tạo ra và

upload lên trang riêng Youtube của mình. • Tạo ra các Album video yêu thích riêng của

mình, nguồn lấy từ video trên Youtube. • Đăng ký nhận để xem video từ các Kênh

video cá nhân khác (subscription).

• Khởi tạo video của riêng mình trực tiếp từ Youtube, lấy từ nguồn tài nguyên Youtube.

Khởi tạo Video trên Youtube

Giao diện tạo, chỉnh Video

Video đích

Timeline

Nguồn tư liệu

Nguồn clips chính đã upload

Tìm kiếm thêm các nguồn khác trên Youtube

Nguồn ảnh (từ PC hoặc các Virtual Drive

Nguồn âm thanh, nhạc

Các hiệu ứng transition

Thông tin chi tiết cho từng ảnh hoặc clips

Bổ sung Slide tiêu đề

Dịch vụ kiểm tra trực tuyến iCloudTest trên Cùng học

iCloudTest: Kiểm tra trực tuyến

Mô hình iCloudTest

• Exam - kỳ thi là khái niệm chính, trung tâm nhất của iCloudTest.

• Exam là 1 đối tượng thông tin

EXAM

dùng để quản trị 1 kỳ thi, kiểm tra trực tuyến với 1 môn học, 1 đề thi.

• Giáo viên sẽ tạo ra Kỳ thi

(Exam), HS sẽ tiến hành làm bài kiểm tra theo từng Exam). • Toàn bộ hệ thống được quản

trị và lưu kết quả trên Internet.

Tổ chức thi, kiểm tra

Tự động chấm, lưu kết quả

Tiến hành kiểm tra trực tiếp

Mô hình người dùng iCloudTest

Mô hình người dùng iCloudTest

EXAM

User / Giáo viên

Giáo viên

Học sinh

iCloudTest for Teacher

Nếu bạn là Giáo viên, bạn đang có nhiều lớp học trên các địa bàn khác nhau, bạn có thể dùng iCloudTest để tổ chức các đợt kiểm tra trực tuyến cho tất cả mà không cần đến lớp, chỉ ngồi tại chỗ và điều khiển từ xa.

Các tính năng chính của iCloudTest (1)

• Tính năng chính: cho phép các nhà trường, giáo viên, cơ quan, doanh nghiệp tổ chức các đợt thi, kiểm tra kiến thức trực tuyến. Toàn bộ quá trình thực hiện, kiểm tra trực tuyến, lấy kết quả đều được tiến hành trên mạng Internet.

Các tính năng chính của iCloudTest (2)

• Người sử dụng: Người sử dụng dịch

vụ iCloudTest trên Cùng học:  USER: người dùng là GV truy cập, sử

dụng iCloudTest thông qua trang phần mềm trực tuyến Cùng học.

Các tính năng chính của iCloudTest (3)

• Exam: Người sử dụng dịch vụ

iCloudTest sẽ khởi tạo ra các kỳ thi, kiểm tra được gọi là Exam.

• Mỗi Exam là 1 kỳ thi, kiểm tra chính thức trong nhà trường. iCloudTest sẽ giúp các nhà trường tổ chức, thiết kế, theo dõi, thực hiện trọn vẹn 1 kỳ thi từ đầu đến cuối.

• Mỗi Exam sẽ chỉ bao gồm 1 bài thi

duy nhất.

Các tính năng chính của iCloudTest (4)

• Thực hiện bài kiểm tra trực tuyến: đến giờ qui định, HS sẽ tiến hành làm bài kiểm tra trực tuyến theo qui định của Exam tương ứng.

• HS vào trang Cùng học và tiến hành lệnh

Kiểm tra trực tuyến (không cần đăng nhập).

• HS làm bài kiểm tra xong tắt máy tính ra

về. Kết quả làm bài được lưu trên iCloudTest. Học sinh có thể xem lại kết quả bài làm của mình và các bạn khác.

Các tính năng chính của iCloudTest (5)

• Kết quả làm bài: toàn bộ kết quả bài thi của từng HS sẽ được lưu trữ đầy đủ theo từng Exam.

• Kết quả sẽ bao gồm tổng điểm số, kết quả làm từng câu của đề kiểm tra, thời gian làm bài.

• Kết quả sẽ được người quản trị kỳ thi sử dụng vào các mục đích của mình.

Các tính năng chính của iCloudTest (6)

• Khi một kỳ thi kết thúc, kết quả được lưu

lại thì Kỳ thi sẽ tự động chuyển sang trạng thái ĐÓNG. Khi đó người quản trị sẽ tiếp tục khởi tạo và làm việc với các Exam khác.

Mô hình Exam trong iCloudTest

Exam: Kỳ thi, kỳ kiểm tra

iCloudTest Exam

• Exam - kỳ thi là khái niệm chính, trung tâm nhất của iCloudTest.

EXAM

• Exam là 1 đối tượng thông tin dùng để quản trị 1 kỳ thi, kiểm tra trực tuyến với 1 môn học, 1 đề thi.

Khái niệm Exam

EXAM

• Vài thông số của Exam (kỳ thi).

 Mỗi Exam là 1 kỳ thi với 1 đề kiểm tra kiến thức.  Exam qui định chặt chẽ: thời gian thi, danh sách thí sinh thi, số lần được thi, thời gian làm bài kiểm tra.

 Đề kiểm tra (đề thi) được nhập và lưu trữ trên đám mây.  Sử dụng mật khẩu và thông tin SBD thí sinh để đảm

bảo bí mật và an toàn cho cuộc thi.

 Thí sinh thi xong, kết quả được lưu trữ đầy đủ trên hệ

thống.

Mô hình Exam

iCloudTest Manager • Mã, tên kỳ thi, tên môn thi, ngày

khởi tạo, ngày kết thúc, mô tả ngắn.

EXAM

• Mật khẩu truy cập kỳ thi. • Kiểu, mô hình thí sinh (Mở / Đóng).  Mở: không cần nhập DS thí sinh trước.

• Qui định thời gian (Mở / Chặt chẽ).  Mở: không qui định thời gian thi.  Chặt: qui định chính xác giờ thi (1, 2,

Start Day

End Day

3).

• Thông tin đề kiểm tra, quản lý đề

kiểm tra (mở / chặt).

• Thông tin giáo viên quản trị.

Qui trình làm việc với iCloudTest trên Cùng học

Dịch iCloudTest cho GV trên Cùng học

• Các GV nếu

đang sử dụng Cùng học sẽ tự động được sử dụng dịch vụ iCloudTest mức T trên Cùng học.

3 nút lệnh này trên Cùng học là các lệnh chính của dịch vụ iCloudTest đã nhúng vào trang phần mềm Cùng học.

6 bước làm việc với iCloudTest

6

1

2

5

3

4

Nhập thông số kỳ thi

Nhập DS thí sinh

Khởi tạo kỳ thi (exam)

Tạo đề thi, kiểm tra

Thí sinh tiến hành kiểm tra trực tuyến

Xem và kết xuất kết quả thi

Nút chức năng iCloudTest trên Cùng học Giáo viên sử dụng nút này để làm việc và quản lý hệ thống Exam của iCloudTest.

Học sinh dùng nút này để tiến hành làm bài kiểm tra. HS không cần có tài khoản Cùng học.

Học sinh dùng nút này để xem kết quả bài kiểm tra của mình và các bạn.

Áp dụng iCloudTest trên thực tế

• Đối với Giáo viên (thực hiện trên

Cùng học):  Tổ chức các bài kiểm tra định kỳ, kiểm tra chất lượng môn học cho lớp chính thức.

 Tổ chức các bài kiểm tra định kỳ, kiểm tra chất lượng cho các lớp dạy thêm.  Tổ chức thi, kiểm tra, khảo sát cho các

lớp học Online, lớp học từ xa.

Công cụ tạo đề kiểm tra trên Cùng học

iQB.net trên Cùng học Các công cụ khai thác iQB.net trên Cùng học

iQB.net trên Cùng học

Tạo đề kiểm tra

Kiểm tra kiến thức

Sinh đề kiểm tra nhanh

27 Ngân hàng câu hỏi Toán, Lý, Hóa, Sinh, Anh, Địa 6-12 4 Ngân hàng câu hỏi luyện thi Lý, Hóa, Sinh Anh

Ôn luyện trực tuyến

Toàn bộ các User đã đăng ký tài khoản trên CÙNG HỌC sẽ được quyền khai thác iQB.net

1. Kiểm tra nhanh

iQB.net 8.0

Khởi tạo tự động một số kiểu đề kiểm tra nhanh theo các chủ đề kiến thức được chọn trước.

2. Kiểm tra kiến thức

Khởi tạo tự động đề kiểm tra nhanh theo các chủ đề kiến thức, số câu hỏi và thời gian được chọn trước.

3. Ôn luyện trực tuyến

Khởi tạo tự động bài ôn luyện theo các chủ đề kiến thức, làm từng câu hỏi và xem được đáp án.

iQB.net Database

4. Kiểm tra chính thức

5. Tạo đề kiểm tra mở

Khởi tạo các bài kiểm tra chính thức theo các mẫu đề kiểm tra 15 phút, 1 tiết, học kỳ. Kết quả làm bài được lưu lại để theo dõi, đánh giá.

Công cụ khởi tạo đề kiểm tra tổng quát (trắc nghiệm và tự luận) từ CSDL trên iQB.net, thông qua Sơ đồ Test. Tạo xong cho phép chỉnh, sửa và in ra giấy.

Công cụ tạo đề kiểm tra mở

• Mỗi Công cụ thao tác trên 1 CSDL ngân

hàng câu hỏi.

• Chức năng chính: sinh tự động đề kiểm

tra theo Sơ đồ Test:  C1: thông qua các Mẫu đề kiểm tra.  C2: thông qua Ma trận kiến thức.

• Cho phép nhập, sửa trực tiếp Sơ đồ

Test.

• Sinh xong đề kiểm tra cho phép xem lại và chỉnh sửa tại chỗ trước khi in và lưu lại.

Truy cập: Home  Nhóm  Ngân hàng câu hỏi  Đề kiểm tra

Thiết lập giao diện riêng cho mỗi GV trên Cùng học

Giao diện riêng của người dùng

• Giao diện riêng của người dùng (User Defined View) là tính năng rất đặc biệt của Cùng học.

• Chức năng này cho phép người dùng tạo ra 1 trang Home (trang chủ chính) của riêng mình để lưu trữ các phần mềm riêng của mình.

• Sau khi tạo giao diện riêng, người dùng vẫn có quyền sử dụng trang Home hệ thống.

Giao diện riêng của người dùng

 Thiết lập Home Page của mình: hệ thống

• Trên giao diện riêng của User có thể:

hay riêng.

 Có sử dụng System interface hay không.  Thiết lập các TAB thông tin theo mô hình 2

cấp thông tin: TAB / SubTab, tương tự như mô hình các trang chính của Cùng học.

Hình ảnh 1 trang riêng

Câu hỏi & Trả lời

Thực hiện bài tập lớn

• Các GV, nhóm GV trình bày bài giảng

của mình (bằng PowerPoint hoặc Video).

 Xuất sắc  Rất tốt  Tốt  Đạt yêu cầu  Cần cố gắng.

• Đánh giá theo 5 mức: