Bài giảng Môi trường đại cương: Tài nguyên thiên nhiên - ThS. Hoàng Thị Phương Chi
lượt xem 5
download
Bài giảng Môi trường đại cương: Chương 3 Tài nguyên thiên nhiên, với mục tiêu nhằm giúp các bạn định nghĩa và phân loại tài nguyên thiên nhiên; Nguồn lực tài nguyên thiên nhiên và vai trò đối với xã hội; Một số loại hình tài nguyên thiên nhiên; Một số vấn đề trong khai thác và quản lý tài nguyên. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Môi trường đại cương: Tài nguyên thiên nhiên - ThS. Hoàng Thị Phương Chi
- Use your senses not your camera 1
- Môn học: Môi trường Đại cương TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN ThS. Hoàng Thị Phương Chi ThS. Đỗ Thị Thuỳ Quyên Khoa Môi Trường - Trường ĐH Khoa học Tự nhiên Tp. HCM Tp. HCM, tháng 02 năm 2018 2
- MỤC TIÊU GIẢNG DẠY Sau khi hoàn thành chương này, SV cần nắm được các kiến thức sau: • Định nghĩa và phân loại tài nguyên thiên nhiên • Nguồn lực tài nguyên thiên nhiên và vai trò đối với xãhội • Một số loại hình tài nguyên thiênnhiên • Một số vấn đề trong khai thác và quản lý tàinguyên • Ý thức về sử dụng tàinguyên 3
- ĐỊNH NGHĨA TÀI NGUYÊN TÀI NGUYÊN RESOURCE Tài nguyên thiên Tài nguyên con Tài nguyên văn nhiên người hóa/xã hội Natural resource Human Resource Capital resource 4
- ĐỊNH NGHĨA TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN Tài nguyên thiên nhiên (TNTN) có trong các thành phần môi trường, là nguồn lực của tự nhiên gồm: đất đai, không khí, nước, năng lượng, và những khoáng sản trong lòng đất… tồn tại không phụ thuộc vào ý chí của con người. 5
- ĐỊNH NGHĨA TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN TNTN là toàn bộ vật chất được hình thành và tồn tại trong tự nhiên mà con người có thể khai thác và sử dụng trong sản xuất và đời sống Thuộc tính chung của TNTN • TNTN phân bố không đều giữa các vùng trên TĐ. àà Như vậy: quốc gia giàu TNTN thì giàu có hay có lợi thế phát triển???? • Phần lớn các nguồn TNTN có giá trị kinh tế cao được hình thành qua quá trình lâu dài của tự nhiên 6
- Nguồn nguyên liệu thô cho sản xuất Raw material for production 7
- PHÂN LOẠI TNTN Có nhiều cách phân loại tài nguyên theo các góc độ quan tâm khác nhau: • Theo nguồn gốc/trạng thái tồn tại: Sinh học hay phi sinh học • Theo giai đoạn mà con người sử dụng/ khía cạnh phát triển: Thực tế và tiềm năng • Theo khả năng phục hồi/khả năng tái sinh: Không phục hồi/ không thể tái tạo hay Phục hồi/ tái tạo được • Theo mức độ tồn tại: Giới hạn hay phong phú • Theo mức độ phân bố: Khắp nơi hay địa phương 8
- PHÂN LOẠI TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN Có nhiều phương pháp phân 1) Dựa vào nguồn gốc loại TNTN: Tài nguyên hữu sinh (biotic): thu được từ sinh quyển (vật chất hữu • Dựa vào nguồngốc cơ và sinh vật) như rừng, động vật 1 và những vật chất có nguồn từ • Dựa vào giai đoạn mà chúng như dầu mỏ, than… 2 con người sử dụng • Dựa vào khả năng Tài nguyên phi sinh (abiotic) là 3 phục hồi của TNTN vật chất vô cơ như đất, nước, không khí và các mỏ kim loại như vàng, sắt, đồng… 10
- PHÂN LOẠI TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN Có nhiều phương pháp 2) Dựa vào giai đoạn mà con phân loại TNTN: người sử dụng • Dựa vào nguồngốc Tài nguyên thực tế: tài nguyên đã 1 được xác định trữ lượng, chất • Dựa vào giai đoạn mà lượng và đang được dùng 2 con người sử dụng Tài nguyên tiềm năng: TN tồn tại • Dựa vào khả năng phục hồi của TNTN ở một vùng có thể sử dụng trong 3 tương lai như dầu mỏ, bauxite 11
- PHÂN LOẠI TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN 3) Dựa vào khả năng phục hồi của TNTN TN phục hồi hay TN tái tạo (nước ngọt, đất, sinh vật v.v...) là tài nguyên có thể tự duy trì hoặc tự bổ sung một cách liên tục khi được quản lý một cách hợp lý. Tuy nhiên, nếu sử dụng không hợp lý, tài nguyên tái tạo có thể bị suy thoái không thể tái tạo được. Ví dụ: tài nguyên nước có thể bị ô nhiễm, tài nguyên đất có thể bị mặn hoá, bạc màu, xói mòn v.v... 12
- PHÂN LOẠI TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN 3) Dựa vào khả năng phục hồi của Có nhiều phương pháp phân TNTN loại TNTN: TN không phục hồi hay TN không thể tái tạo là loại tài nguyên tồn tại • Dựa vào nguồn hữu hạn, sẽ mất đi hoặc biến đổi 1 • gDốựcavào giai sau quá trình sử dụng. Ví dụ: -Tài nguyên khoáng sản của một mỏ cạn kiệt sau khi khai thác. -Tài nguyên gen di truyền có thể mất đi cùng với sự tiêu diệt của các loài sinh vật quý hiếm.
- PHÂN LOẠI TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN THEO MỨC ĐỘ PHONG PHÚ vv Tài nguyên hoàn toàn không có khả năng tái sinh: Nhiên liệu hoá thạch vv Tài nguyên có khả năng tái sinh chậm: Rừng, động thực vật hoang dã… vv Tài nguyên mà con người không có khả năng hay khó tác động làm thay đổi: năng lượng mặt trời, thủy triều, gió… vv Tài nguyên mà con người có khả năng tác động làm thay đổi: Đất, rừng, sinh vật vv Tài nguyên dễ quay vòng: Kim loại vv Tài nguyên khó hoặc không có khả năng quay vòng: Nhiên liệu hoá thạch
- Cho ví dụ những tài nguyên cụ thể theo các nhóm: - Đại dương - Lãnh thổ - Nước ngọt - Thổ nhưỡng: đất - Năng lượng phù sa, đất phèn, đất mặn… Nước Đất - Than đá, dầu mỏ, khí thiên nhiên - Động vật Sinh Khoáng - KS Kim loại: Sắt, - Thực vật nhôm, đồng, … vật sản - KS phi kim: apatit, muối mỏ, thạch Khí Năng cao... - Nắng - Gió hậu lượng - Địa nhiệt -- Độ ẩm - Mặt Trời - Mưa … - Năng lượng gió, nước15
- VAI TRÒ CỦA TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN • TNTN cung cấp nguyên liệu và không gian cho sản xuất xã hội và phục vụ cho nhu cầu sống trực tiếp của con người. Nguyên liệu và không Nhu cầu sống gian cho SXXH
- VAI TRÒ CỦA TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN • “Gifts of Nature” Tài nguyên • Với mỗi quốc gia, dân tộc, tài nguyên là thiên nhiên nguồn tài sản, nguồn lực, nguồn vốn tự nhiên đặc biệt quan trọng để phát triển kinh tế đất nước. Tăng trưởng kinh tế
- TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ • Chỉ số GDP – Gross Domestic Product (tổng sản phẩm quốc nội) thể trưởng kinh tế của quốc gia • • Bốn Vốnyếu xã tố hộiảnh hưởng đến GDP: Nước nghèo tài nguyên sẽ • Tư liệu sản xuất là nước nghèo? • Tài nguyên thiên nhiên Và ngược lại? • Tinh thần khởi nghiệp kinh doanh
- http://uk.businessinsider.com/the-richest-countries-in-the-world-2017-3/#30- japan-gdp-per-capita-38893-31732-1
- LỜI NGUYỀN TÀI NGUYÊN “Căn bệnh Hà Lan” 20
- Organization of Petroleum Exporting Countries Tổ chức các nước xuất khẩu dầu mỏ Các quốc gia phát triển theo định hướng xu ấ t kh ẩ u T N T N thường có nền kinh tế đình trệ và nền chính trị bất ổn.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Môi trường đại cương - ThS. Trịnh Ngọc Đào
18 p | 233 | 37
-
Bài giảng Vật lý đại cương: Chương 5 - Điện trường
45 p | 643 | 36
-
Bài giảng Khoa học môi trường đại cương - ThS. Nguyễn Xuân Cường
75 p | 53 | 10
-
Bài giảng Vật lý đại cương 1 - Chương 6: Trường tĩnh điện
82 p | 111 | 7
-
Bài giảng Vật lý đại cương 1 - Chương 9: Trường tĩnh từ
76 p | 54 | 5
-
Bài giảng Môi trường đại cương: Chương 3 - TS. Lê Ngọc Tuấn
25 p | 9 | 4
-
Bài giảng Môi trường đại cương: Biến đổi khí hậu - ThS. Hoàng Thị Phương Chi
34 p | 11 | 4
-
Bài giảng Môi trường đại cương: Chương 6 - TS. Lê Ngọc Tuấn
44 p | 15 | 4
-
Bài giảng Môi trường đại cương: Chương 5 - TS. Lê Ngọc Tuấn
28 p | 17 | 3
-
Bài giảng Môi trường đại cương: Chương 4 - TS. Lê Ngọc Tuấn
42 p | 15 | 3
-
Bài giảng Môi trường đại cương: Chương 2 - TS. Lê Ngọc Tuấn
34 p | 15 | 3
-
Bài giảng Môi trường đại cương: Chương 1 - TS. Lê Ngọc Tuấn
29 p | 11 | 3
-
Bài giảng Môi trường đại cương: Chương 0 - TS. Lê Ngọc Tuấn
25 p | 11 | 3
-
Bài giảng Vật lý đại cương 2: Chương 2 - Th.S Đỗ Quốc Huy
18 p | 23 | 3
-
Bài giảng Môi trường đại cương: Các thành phần cơ bản của Môi trường - ThS. Hoàng Thị Phương Chi
30 p | 12 | 3
-
Bài giảng Môi trường đại cương: Các vấn đề chung về Môi trường - ThS. Hoàng Thị Phương Chi
36 p | 12 | 2
-
Bài giảng Môi trường đại cương: Dân số và môi trường - ThS. Hoàng Thị Phương Chi
32 p | 21 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn