CHƢƠNG 3 TƢƠNG TÁC GiỮA CON NGƢỜI & MÔI TRƢỜNG

1. Khái niệm

2. Tác động của con ngƣời đến môi trƣờng

3. Tác động của suy thoái môi trƣờng đến con ngƣời

4. Một số ví dụ về biện pháp hạn chế/khắc phục

CuuDuongThanCong.com

https://fb.com/tailieudientucntt

Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong

1

1. Khái niệm

Mối tƣơng tác giữa con ngƣời và môi trƣờng

 Rất chặt chẽ và tƣơng tác qua lại với nhau.

 Con ngƣời lựa chọn, tạo dựng môi trƣờng

sống của mình từ môi trƣờng tự nhiên

 Môi trƣờng tự nhiên quy định cách thức

tồn tại và phát triển của con ngƣời

 Con ngƣời tác động vào tự nhiên theo cả

2 hƣớng tích cực và tiêu cực

Ngạn ngữ Kenya:

CuuDuongThanCong.com

https://fb.com/tailieudientucntt

Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong

2

“chúng ta cho môi trường bao nhiêu thì thiên nhiên sẽ đáp trả lại chúng ta bấy nhiêu”.

1. Khái niệm

Khi nghiên cứu mối tƣơng quan giữa con ngƣời và môi trƣờng, phải đánh giá tất cả

các khía cạnh ảnh hƣởng, cả tiêu cực lẫn tích cực có thể xảy ra khi con ngƣời tác

động đến các đối tƣợng chung quanh.

 Cần cân nhắc rất kỹ lƣỡng về các hậu quả tiềm tàng

Xây thủy điện

Tích cực?

Tiêu cực?

CuuDuongThanCong.com

https://fb.com/tailieudientucntt

Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong

3

1. Khái niệm

 Khả năng nhận thức và trình độ kỹ thuật công nghệ có chi phối rất lớn đến cách thức

con ngƣời tƣơng tác với môi trƣờng.

 Cùng 1 vấn đề, có nhiều cách tiếp cận  các t/động đến m/trƣờng sẽ rất khác nhau.

Đập Hoover nhìn từ trên cao. Trƣớc đập là hồ dự trữ nƣớc Mead – lớn nhất nƣớc Mỹ (dung tích 35,2 km3 nƣớc). Sau đập là nhà máy thủy điện với công suất phát điện trung bình hằng năm là 4200 tỷ Kwh.

Họa đồ thủy điện Sơn La (dự kiến sẽ phát điện từ cuối năm 2010) – công trình thủy điện lớn nhất Đông Nam Á, với dung tích hồ chứa: 9,26 km3 nƣớc và công suất phát điện trung bình hàng năm: 9,429 tỷ Kwh.

CuuDuongThanCong.com

https://fb.com/tailieudientucntt

Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong

4

1. Khái niệm

Tác động của con ngƣời vào môi trƣờng tự nhiên:

 Tận dụng, khai thác tài nguyên thiên, các yếu tố môi trƣờng nhiên phục vụ

cuộc sống của mình.

 Đã biết lựa chọn cho mình không gian sống thích hợp nhất, từ chỗ lệ thuộc

bị động (khai thác đơn giản) đến cải tạo, chinh phục tự nhiên.

 Sự tác động của con ngƣời tăng theo sự gia tăng quy mô dân số và theo

hình thái kinh tế:

CuuDuongThanCong.com

https://fb.com/tailieudientucntt

Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong

5

Nông nghiệp săn bắt hái lượm < Nông nghiệp truyền thống < Nông nghiệp Công nghiệp hoá

1. Khái niệm Con ngƣời đã tác động vào hệ thống tự nhiên nhƣ thế nào?

 Tác động vào hệ thực vật

 Canh tác, trồng trọt (hoạt động nông

 Tác động vào hệ động vật  Săn bắt ĐV để làm nguồn thực phẩm

nghiệp)

 Thuần hoá ĐV hoang dã thành ĐV nuôi -

 Chặt phá rừng và trồng cây-gây rừng

hoạt động chăn nuôi phát triển.

 Lai tạo ra các giống mới, thực phẩm

 Săn bắt các loài ĐV không chỉ để ăn mà

biến đổi gen.

còn để chơi (thói quen ăn thịt thú rừng,

 Biết lựa chọn các loài TV cho các mục

ngâm rượu ở Việt nam, phong trào áo lông

đích sống của mình.

thú ở nước ngoài…)

 Khai thác sử dụng làm cạn kiệt, tuyệt

 Khai thác sử dụng làm cạn kiệt, tuyệt

chủng các loài TV quý hiếm

chủng các loài ĐV quý hiếm.

CuuDuongThanCong.com

https://fb.com/tailieudientucntt

Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong

6

1. Khái niệm Con ngƣời đã tác động vào hệ thống tự nhiên nhƣ thế nào?

 Tác động vào hệ thống tài nguyên thiên nhiên

 Những thứ mà con người không thể sử dụng được để ở đâu?

 Sử dụng nước để sinh hoạt, trong

 Thải nước thải sinh hoạt và SX ra các

nông –công nghiệp; đất để sản xuất

thuỷ vực

nông nghiệp…

 Chất thải rắn, nước thải và chất thải

 Gây ô nhiễm và làm cạn kiệt các

nguy hại được đánh đống, thải bỏ ra

nguồn tài nguyên này

môi trường đất

 Khai thác và làm cạn kiệt các nguyên

 Các loại khí thải trong quá trình SX

không tái tạo (tài nguyên khoáng sản…)

được xả thẳng vào môi trường không

 Khai thác và làm suy thoái nguồn tài

khí

nguyên có thể tái tạo (nước…)

CuuDuongThanCong.com

https://fb.com/tailieudientucntt

Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong

7

1. Khái niệm

• Môi trƣờng cung cấp nguồn tài nguyên, không gian lãnh thổ sống cho con ngƣời

NHƢNG: Trái đất một vật thể hữu hạn, chỉ có khả năng tải và cung cấp một

lƣợng tài nguyên nhất định.

• Môi trƣờng cũng là nơi tiếp nhận các nguồn thải của con ngƣời

NHƢNG: Trái đất một vật thể hữu hạn, chỉ có khả năng thu nhận, biến đổi, làm

mới một lƣợng chất thải bỏ nhất định (khả năng tự hồi phục).

 Con ngƣời làm Ô nhiễm và Suy thoái môi trƣờng sẽ huỷ hoại chính

cuộc sống của con ngƣời;

 Con ngƣời vừa là nạn nhân vừa là thủ phạm của chính mình;

 Mâu thuẫn giữa MÔI TRƢỜNG (bảo tồn) và PHÁT TRIỂN

CuuDuongThanCong.com

https://fb.com/tailieudientucntt

Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong

8

1. Khái niệm

• Hằng năm, thiên nhiên cung cấp cho con ngƣời nhiều nguồn lợi/tài nguyên đồng thời

cũng có k/năng hấp thu nhiều chất thải. Sự chuyển đổi từ chất thải về dạng tài nguyên của

• Hiện nay, nhu cầu của con ngƣời đang ngày càng vƣợt quá khả năng cung ứng/tiếp nhận

trái đất trong một năm là có giới hạn.

• Trong năm 2009, ƣớc tính loài ngƣời đã sử dụng vƣợt quá 40% khả năng cung ứng/tiếp

của tự nhiên trong một năm.

CuuDuongThanCong.com

https://fb.com/tailieudientucntt

Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong

9

nhận của tự nhiên  “vƣợt ngƣỡng sinh thái” (ecological overshoot).

1. Khái niệm

- Sự vƣợt ngƣỡng sinh thái bắt đầu xảy ra từ những năm 1980.

- Sự vƣợt ngƣỡng ngày càng nghiêm trọng. Năm 2000, ngày bắt đầu vƣợt ngƣỡng là khoảng 1/11; năm 2009, ngày vƣợt ngƣỡng sớm hơn rất nhiều- ngày 25/9.

1987 1990 1995 2000 2005 2009

1 2

3 4 5 6

7

8 9 10 11 12

Ngày 25/9/2009

CuuDuongThanCong.com

https://fb.com/tailieudientucntt

Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong

10

- Nếu vẫn giữ nguyên tốc độ tiêu dùng/ xả thải nhƣ hiện nay thì chỉ hơn 2 thập niên nữa, cần phải có “2 trái đất” mới “đối trọng” đƣợc nhu cầu tài nguyên đồng thời hấp thu hết chất phát thải của chúng ta trong một năm.

1. Khái niệm

Tài nguyên không kịp phục hồi => cạn kiệt / biến mất hẳn

Hậu quả: suy thoái / thảm họa thiên nhiên

Cuộc sống con ngƣời? Sự tồn vong của con ngƣời?

CuuDuongThanCong.com

https://fb.com/tailieudientucntt

Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong

11

1. Khái niệm

 Không thể phát triển kinh tế nếu không có diễn ra những thay đổi này hay những thay đổi khác trong môi trƣờng tự nhiên bao quanh. NHƢNG  Phải làm sao cho những th/đổi đó không mang lại những thảm hoạ hay hậu quả có hại.  Trong các th/phần của sinh quyển, có thể coi con ngƣời là đ/tƣợng trung tâm vì có khả năng nhận thức và thay đổi hành vi, cải tạo, khai thác, chinh phục th/nhiên, có t/động quan trọng đối với sự tiến hóa của sinh quyển.  với những chiều hƣớng biến đổi, suy giảm nhanh chóng và đáng kể của thiên nhiên dƣới t/động của q/trình phát triển của con ngƣời nhƣ hiện nay, thì cũng chỉ chính con ngƣời mới có đƣợc những biện pháp ngăn chặn, phòng ngừa và sửa sai kịp thời để mong tránh đƣợc những tai họa thiên nhiên.

Nghiên cứu sự quan hệ của mối tƣơng quan con ngƣời và môi trƣờng

giúp con ngƣời hoạch định đƣợc chiến lƣợc sử dụng và quản lý thiên

nhiên, môi trƣờng một cách có trách nhiệm.

CuuDuongThanCong.com

https://fb.com/tailieudientucntt

Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong

12

2. Tác động của con ngƣời lên môi trƣờng

2.1. Những tác động đến khí quyển

2.3. Những tác động đến thủy quyển

2.1.1 Ô nhiễm không khí

2.3.1 Biển và đại dƣơng

2.1.2 Các hiện tƣợng đặc biệt

2.3.2 Nƣớc mặt và nƣớc ngầm

2.2. Những tác động đến địa quyển

2.4. Những tác động đến sinh quyển

2.2.1 Suy thoái đất

2.4.1 Rừng bị phá hủy đến cạn kiệt

2.2.2 Cạn kiệt khoáng sản

2.4.2 Suy giảm đa dạng sinh học

CuuDuongThanCong.com

https://fb.com/tailieudientucntt

Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong

13

2.1 Khí quyển

-

2.1.1 Ô nhiễm không khí

 Vấn đề chính yếu của ô nhiễm môi trƣờng, vì có thể gây tác động

sâu rộng, bao trùm cả con ngƣời và thiên nhiên.

Ô nhiễm không khí là sự có mặt trong không khí các loại chất ô nhiễm sinh ra từ hoạt động của con ngƣời hoặc các quá trình tự nhiên với nồng độ đủ lớn và thời gian đủ lâu, làm ảnh hƣởng đến sự thoải mái, sức khoẻ, lợi ích của con ngƣời và môi trƣờng. (Theo TCVN 5966-1995)

Chất ô nhiễm không khí là gì? Là những chất gây ra ô nhiễm không khí có tác hại tới môi trường nói chung. Các tác nhân gây ô nhiễm bao gồm chất thải có thể ở dạng rắn, lỏng hoặc khí và các dạng năng lƣợng nhƣ nhiệt độ, tiếng ồn.

CuuDuongThanCong.com

https://fb.com/tailieudientucntt

Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong

14

2.1 Khí quyển

-

2.1.1 Ô nhiễm không khí

Chất ô nhiễm không khí  Các loại oxit: NO, NO2, N2O, SO2, CO, H2S; các loại khí halogen (clo, brom,

iode); các hợp chất flo, các chất tổng hợp (ête, benzen).

 Các chất lơ lửng (bụi rắn, bụi lỏng, bụi vi sinh vật), nitrate, sulfate, phân tử

cacbon, sol khí, muội, khói, sƣơng mù, phấn hoa.

 Các loại bụi nặng, bụi đất, đá, bụi kim loại  Khí quang hoá: ozone, NOx, aldehyde, etylen...  Chất thải phóng xạ, nhiệt độ, tiếng ồn.

Tác nhân ô nhiễm sơ cấp: là những chất trực tiếp thoát ra từ các nguồn và tự chúng đã có đặc tính độc hại. Ví dụ nhƣ khí SO2 , NO, H2S, NH3, CO, HF…

CuuDuongThanCong.com

https://fb.com/tailieudientucntt

Tác nhân ô nhiễm thứ cấp: Bao gồm những chất đƣợc tạo ra trong khí quyển do tƣơng tác hóa học giữa các chất gây ô nhiễm sơ cấp với các chất vốn là thành phần của khí quyển. Ví dụ SO3, H2SO4, MeSO4, NO2, HNO3 ...

Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong

15

2.1 Khí quyển

-

2.1.1 Ô nhiễm không khí

Chỉ số đo ô nhiễm không khí

AQI (Air Quality Index): chỉ số chất lƣợng môi trƣờng không khí dùng để theo dõi chất lƣợng môi trƣờng không khí hàng ngày.

EPA đã tính toán chỉ số AQI cho 5 chất ô nhiễm chính: tổng các hạt lơ lửng, SO2,CO, O3, NO2 đƣợc tính theo mg/m3/giờ hoặc trong 1 ngày

Giá trị AQI

Ảnh hƣởng đến sức khỏe

Màu sắc

0 – 50

Tốt

Xanh lá cây

51 – 100

Ôn hòa

Vàng

101 – 150

Không tốt đối với nhóm nhạy cảm

Cam

151 – 200

Không tốt cho sức khỏe

Đỏ

201 – 300

Có ảnh hƣởng xấu

Tím

301 – 500

Độc hại

Nâu

CuuDuongThanCong.com

https://fb.com/tailieudientucntt

Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong

16

2.1 Khí quyển

-

2.1.1 Ô nhiễm không khí

Nguồn gây ô nhiễm không khí

Nguồn nhân tạo

Nguồn tự nhiên

Hoạt động gây ô nhiễm

 đốt cháy nhiên liệu,

 Núi lửa: SO2, H2S, HF, bụi…  Cháy rừng: tro bụi, các khí NOx và CO2, CO.  Bão bụi, bụi muối: …

 sản xuất hóa chất,

 Các quá trình phân huỷ, thối rữa xác ĐTV: ...

 hạt nhân,

 khai khoáng,

 nông nghiệp...

Có thể chia ra 3 nhóm gây ô nhiễm theo 3 cấp độ:

- Công nghiệp

- Giao thông vận tải

- Sinh hoạt (ô nhiễm KK trong nhà)

CuuDuongThanCong.com

https://fb.com/tailieudientucntt

Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong

17

2.1 Khí quyển

-

2.1.1 Ô nhiễm không khí

Công nghiệp

Hoạt động gây ô nhiễm

Đối tƣợng: xí nghiệp nhà máy, nhà máy điện (nhiệt và hạt nhân), các lò đốt công nghiệp, … là nguồn gây ô nhiễm lớn nhất của con ngƣời. các chất ô nhiễm chính phát thải từ nguồn này: CO2, CO, SO2, NOx, các chất hữu cơ bay hơi (sơn, dung môi, …), muội than, bụi, dioxin, thủy ngân …

Đặc điểm: có nồng độ chất độc hại cao, thƣờng tập trung trong một không gian nhỏ nhƣng có khả năng phát tán rất xa. Tùy thuộc vào quy trình công nghệ, quy mô sản xuất và nhiên liệu sử dụng thì lƣợng chất độc hại và loại chất độc hại sẽ khác nhau.

CuuDuongThanCong.com

https://fb.com/tailieudientucntt

Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong

18

Ví dụ: Nghiên cứu tại Đại học Washington và Phòng thí nghiệm quốc gia Argonne ở Illinois, Mỹ, đã ƣớc tính rằng 1/6 lƣợng thuỷ ngân hiện nay rơi xuống các hồ Bắc Mỹ là đến từ châu Á, đặc biệt là Trung Quốc, chủ yếu từ các nhà máy đốt than và lò đốt kim loại, nhƣng cũng đến từ những lò đốt rác. Lƣợng kim loại độc, nhƣ cadmium, mà các lò đốt rác thoát ra thậm chí còn cao hơn ở các lò than. Những lò đốt rác cũng chiếm một vai trò quan trọng trong việc thải ra dioxin. Các cuộc phân tích đã cho thấy dioxin có thể di chuyển rất xa.

2.1 Khí quyển

-

2.1.1 Ô nhiễm không khí

Công nghiệp

Hoạt động gây ô nhiễm

CuuDuongThanCong.com

https://fb.com/tailieudientucntt

Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong

19

Sự phát tán khói thải từ khu công nghiệp rất xa ngang qua một cánh đồng Mỗi ngày trên thế giới có bao nhiêu ống khói thải khí nhƣ thế này?

2.1 Khí quyển

-

2.1.1 Ô nhiễm không khí

Công nghiệp

Hoạt động gây ô nhiễm

Bảng: Các nhóm 5 lĩnh vực phát thải nhiều nhất các loại khí SO2, NO2, CO trong năm 2000 (theo số liệu của EDGAR Data)

Đối tƣợng

Đối tƣợng

Đối tƣợng

CO (Gg)

SO2 (Gg)

NO2 (Gg)

Sản xuất điện

527.064

53.592 Giao thông

28.471 Đốt và cháy rừng

24.347

24.792

250.758

Sản xuất điện

Đốt nhiên liệu sinh học

Công nghiệp (không kể hóa dầu)

Kim khí (trừ sắt)

185.813

21.283 Đốt và cháy rừng

21.450 Giao thông

10.212

9.630

27.413

Công nghiệp (không kể hóa dầu)

Sinh hoạt và thƣơng mại

Hđộng vận chuyển (bao gồm hóa dầu)

8.117

9.574

16.397

Chuyển hàng hóa

Nông nghiệp và đốt chất thải

Sinh hoạt và thƣơng mại

Các hoạt động khác

68.882

32.789 Các hoạt động khác

32.692 Các hoạt động khác

Tổng:

150.339

126.610

1.076.327

Tổng:

Tổng:

CuuDuongThanCong.com

https://fb.com/tailieudientucntt

Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong

20

2.1 Khí quyển

-

2.1.1 Ô nhiễm không khí

Giao thông Vận tải

Hoạt động gây ô nhiễm

Đối tƣợng: xe hơi, xe máy, máy bay, tàu thủy … là nguồn gây ô nhiễm lớn đối với không khí, đặc biệt ở khu đô thị và khu đông dân cƣ. các khí gây ô nhiễm phát ra bao gồm: CO, CO2, SO2, NOx, Pb (từ xăng), benzen, muội (từ diesel); các bụi đất đá cuốn theo trong quá trình di chuyển; tiếng ồn …

Ví dụ: phi cơ của 27 nƣớc châu Âu phát thải khoảng 440.000 tấn CO2/ngày (cao hơn nhiều so với 150.000 – 300.000 tấn CO2/ngày thải ra từ sự phun trào núi lửa tại Iceland tháng 4/2010). Ở nƣớc ta, theo thống kê vào tháng 7/2009, lƣợng môtô, xe máy không đạt tiêu chuẩn khí thải (chuẩn Euro II cho xe 2 – 3 bánh, năm 2006) ở Hà Nội là 59% (trên tổng số ~ 2 triệu xe), ở tp.HCM là 52% (trên tổng số ~ 4,1 triệu xe). Năm 2005, môtô, xe máy của Hà Nội và tp. HCM chỉ tiêu thụ 56% xăng (không tính diesel) nhƣng lại thải ra lần lƣợt 94%, 87% và 57% các chất độc hại Hydro carbon (HC), CO và NOx trong tổng lƣợng phát thải của xe cơ giới.

CuuDuongThanCong.com

https://fb.com/tailieudientucntt

Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong

21

Đặc điểm: khi mật độ giao thông lớn và quy hoạch địa hình, đƣờng xá không tốt thì sẽ gây ô nhiễm KK nặng cho khu vực, đặc biệt cho ngƣời tham gia lƣu thông, cho hai bên đƣờng… Đây là tác nhân lớn nhất đối với ô nhiễm KK đô thị.

2.1 Khí quyển

-

2.1.1 Ô nhiễm không khí

Giao thông Vận tải

Hoạt động gây ô nhiễm

Bảng: Tiêu chuẩn Euro II (áp dụng cho xe 2 – 3 bánh, năm 2006) (theo European emission standards) Bảng: Thành phần phát thải cơ bản từ động cơ xăng và diesel (theo Bùi Văn Ga và cộng sự, Ô tô và ô nhiễm môi trường, 1999)

Loại xe Xăng Diesel

< 150 cm3 ≥ 150 cm3 CO (g/km) 2 2 Hydro carbon (g/km) 0,8 0,3 NOx (g/km) 0,15 0,15

CuuDuongThanCong.com

https://fb.com/tailieudientucntt

Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong

22

Chất ô nhiễm (g/kg) CO CO2 Hydro carbon SOx NOx R-COOH R-CHO Muội than (C) Chì Bụi chì 20,810 172,830 29,100 2,325 19,788 1,432 1,125 1,250 0,625 3,902 1,146 175,640 5,740 3,800 24,581 1,327 0,944 6,250 0,000 117,060

2.1 Khí quyển

-

2.1.1 Ô nhiễm không khí

Sinh hoạt

Hoạt động gây ô nhiễm

 Bếp đun, lò sƣởi dùng nhiên liệu than, củi,

dầu lửa, khí đốt…

 Chất tẩy rửa, thuốc xịt khử mùi, sơn, keo dán, thuốc nhuộm, thuốc uốn tóc, hơi dung môi hữu cơ (formaldehyde HCHO, benzen C6H6 ), …

 Khu vực nhà xe thải hơi xăng dầu  Hút thuốc lá: bụi, CO, nicotin…  Phân hủy chất thải sinh hoạt: CH4, H2S, NH3  Khí phóng xạ radon (Rn) sinh ra từ vỏ trái đất cũng có thể thâm nhập và tích lũy trong nhà.

CuuDuongThanCong.com

https://fb.com/tailieudientucntt

Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong

23

2.1 Khí quyển

-

2.1.1 Ô nhiễm không khí

Sinh hoạt

Hoạt động gây ô nhiễm

Đặc điểm: ô nhiễm tƣơng đối nhỏ, nhƣng đặc biệt gây ô nhiễm cục bộ trong 1 hộ gia đình

hoặc vài hộ chung quanh. Nếu ngôi nhà/căn hộ không đƣợc thông thoáng, trao đổi khí tốt, thì

dù các nguồn phát thải rất nhỏ cũng có thể dẫn đến việc tích tụ khí độc hại với nồng độ cao,

Ví dụ: ở Trung Quốc, mức độ ô nhiễm KK trong nhà trên cả nƣớc cao gấp 5-10 lần so với KK ngoài trời (theo báo cáo ngày 16/5/2010), đặc biệt ô nhiễm formaldehyde từ các VLXD và đồ dùng gia đình  khoảng 2,2 triệu dân tử vong/năm (gồm 1 triệu trẻ em dƣới 5 tuổi).

Dung dịch dùng để giặt khô khiến quần áo và nội thất sinh ra tetrachloroethylene trong nhiều ngày sau khi giặt. Vật nuôi trong nhà sinh ra bụi lông, vi khuẩn. Ra giƣờng, thảm vải tạo ra rất nhiều mạt bụi mịn. Máy điều hòa KK thƣờng là nơi lý tƣởng cho VSV và nấm mốc phát sinh.

CuuDuongThanCong.com

https://fb.com/tailieudientucntt

Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong

24

thậm chí cao hơn nhiều lần so với không khí ngoài trời.

2.1 Khí quyển

-

2.1.1 Ô nhiễm không khí

Hiện trạng

- Những năm gần đây, việc kiểm soát ô nhiễm KK dần đƣợc quan tâm nhiều hơn do

đã nhận thức đƣợc rõ ràng hậu quả sâu rộng từ ô nhiễm KK.

- Tại nhiều nơi trên thế giới, mức độ ô nhiễm KK đang dần đƣợc cải thiện qua các

năm.

- Tuy nhiên, tại các thành phố lớn (megacities), do sự gia tăng dân số nhanh chóng

(cơ học) và tốc độ công nghiệp hóa, hiện đại hóa vƣợt bậc, mà việc kiểm soát ô

nhiễm trở nên không kiểm soát nổi.

- Trong những năm gần đây, Trung Quốc đã vƣợt qua Mỹ, trở thành nƣớc phát thải

mạnh nhất thế giới (20,7% tổng phát thải thế giới).

- Ấn Độ, Braxin cũng nổi lên là các nƣớc đóng góp lƣợng khí thải đáng kể.

CuuDuongThanCong.com

https://fb.com/tailieudientucntt

Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong

25

2.1 Khí quyển

-

2.1.1 Ô nhiễm không khí

Hiện trạng

Khối lƣợng khí thải của các nƣớc EU, Mỹ, Nga, Trung Quốc so với toàn thế giới.

CuuDuongThanCong.com

https://fb.com/tailieudientucntt

Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong

26

Ba phƣơng pháp tính khí thải khác nhau: Tổng khối lƣợng quy đổi năm 2007, Tổng khối lƣợng quy đổi từ 1751-2006, Khối lƣợng khí phát thải trên đầu ngƣời.

2.1 Khí quyển

-

2.1.1 Ô nhiễm không khí

Hiện trạng

PM10: particulate matter – bụi có kích thƣớc nhỏ hơn 10 µm

T.chuẩn EU 40 µg/m3

T.chuẩn EU 20 µg/m3

CuuDuongThanCong.com

https://fb.com/tailieudientucntt

Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong

27

Nồng độ bụi lơ lửng và khí SO2 trong năm 2003 và 2006 tại 30 thành phố lớn của Trung Quốc

2.1 Khí quyển

-

2.1.1 Ô nhiễm không khí

Hiện trạng

Một góc Bắc Kinh sau khi mƣa và ngày nắng đầy khói bụi (tháng 8/2005)

CuuDuongThanCong.com

https://fb.com/tailieudientucntt

Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong

28

2.1 Khí quyển

-

2.1.1 Ô nhiễm không khí

Hiện trạng – Việt Nam

- Tại Hà Nội và Tp. HCM:

- Ô nhiễm bụi: hiện diện ở hầu hết các đô thị, với nồng độ trung bình năm cao hơn tiêu

chuẩn cho phép (TCVN) từ 2-3 lần, ở các nút giao thông và khu đang xây dựng thì nồng độ

bụi vƣợt tiêu chuẩn 2-5 lần và 10-20 lần, theo thứ tự. Nồng độ bụi trong không khí đƣờng

- hàm lƣợng SO2, O3 tăng trung bình từ 10 đến 17%/năm, - hàm lƣợng bụi PM10 tăng từ 4 đến 20%/năm, - nồng độ khí NO2 tăng từ 40 đến 60%/năm. - các chỉ tiêu về SO2, NO2, CO trong không khí chung quanh vẫn thấp hơn tiêu chuẩn cho phép, trừ một số nút giao thông lớn.

CuuDuongThanCong.com

https://fb.com/tailieudientucntt

Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong

29

phố chủ yếu do bụi đƣờng (trên 80%).

2.1 Khí quyển

-

2.1.1 Ô nhiễm không khí

Hiện trạng – Việt Nam

Diễn biến nồng độ bụi trong không khí đƣờng phố đô thị từ 2001-2004 (nguồn: Cục bảo vệ môi trường, Bộ tài nguyên và môi trường)

CuuDuongThanCong.com

https://fb.com/tailieudientucntt

Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong

30

Sự gia tăng số lƣợng xe máy và nồng độ khí CO trong không khí đƣờng phố đô thị tại Hà Nội và Tp.HCM (nguồn: Cục bảo vệ môi trường, Bộ tài nguyên và môi trường)

2.1 Khí quyển

-

2.1.2 Các hiện tƣợng đặc biệt

• Hiệu ứng nhà kính

• Thủng tầng ozone

Mang tính toàn cầu

• Biến đổi khí hậu

• Mƣa axit

Xuất hiện cục bộ, địa phƣơng

• Khói quang hóa

CuuDuongThanCong.com

https://fb.com/tailieudientucntt

Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong

31

2.1 Khí quyển

-

2.1.2 Các hiện tƣợng đặc biệt

Hiệu ứng nhà kính – greenhouse effect

• Nhiệt độ bề mặt cân bằng của TĐ đƣợc quyết định bởi sự cân bằng giữa

năng lƣợng mặt trời và năng lƣợng bức xạ của trái đất

• Bức xạ mặt trời: các tia sóng ngắn  dễ dàng xuyên qua lớp khí nhà kính

• Bức xạ của trái đất: các tia sóng dài, năng lƣợng thấp, dễ dàng bị khí quyển giữ

lại bởi lớp khí nhà kính.

• Các tác nhân hấp thụ bức xạ sóng dài: CO2, bụi, hơi nƣớc, CH4, CFC v.v...

"Kết quả của sự trao đổi không cân bằng về năng lƣợng giữa trái đất với không gian xung quanh, dẫn đến sự gia tăng nhiệt độ của khí quyển trái đất. Hiện tƣợng này diễn ra theo cơ chế tƣơng tự nhƣ nhà kính trồng cây và đƣợc gọi là Hiệu ứng nhà kính".

CuuDuongThanCong.com

https://fb.com/tailieudientucntt

Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong

32

2.1 Khí quyển

-

2.1.2 Các hiện tƣợng đặc biệt

Hiệu ứng nhà kính

CuuDuongThanCong.com

https://fb.com/tailieudientucntt

Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong

33

Tại sao Sóng đến: ngắn? Sóng đi: dài?

2.1 Khí quyển

-

2.1.2 Các hiện tƣợng đặc biệt

Hiệu ứng nhà kính

Nguyên nhân: •

Gia tăng các hoạt động tạo khí nhà kính (Sử dụng NL: 50%; CN: 24%; NN:13%; Phá rừng: 14%

 tăng hàm lƣợng các khí nhà kính

(Các khí nhà kính là những khí thành phần trong bầu khí quyển, gồm cả tự nhiên và nhân tạo, mà chúng có khả năng hấp thụ và tái phát xạ phổ hồng ngoại (UNFCCC, 1992) bao gồm hơi nước, CO2, CH4, N2O, O3, CFCs…)

Khí nhà kính? N2, O2, Ar CO, HCl

• Tỷ lệ đóng góp vào hiệu ứng nhà kính trên Trái Đất: Hơi nƣớc 36–70%; CO2 9–26%; Mê tan 4–9%; Ôzôn 3–7% • Khai thác quá mức sinh khối, rừng, các hệ sinh thái …

CuuDuongThanCong.com

https://fb.com/tailieudientucntt

Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong

34

2.1 Khí quyển

-

2.1.2 Các hiện tƣợng đặc biệt

Biến đổi khí hậu

Biến đổi khí hậu là bất cứ sự thay đổi khí hậu nào theo thời gian có thể do bởi sự dao động, thay đổi của tự nhiên hoặc là kết quả của hoạt động con ngƣời (Uỷ ban Liên chính phủ về Biến đổi Khí hậu-IPCC).

Công ƣớc khung của Liên hợp quốc về Biến đổi Khí hậu (UNFCCC) định nghĩa rằng biến đổi khí hậu (climate change) là một sự thay đổi của khí hậu (change of climate), sự biến đổi mà đƣợc quy cho là bởi các hành động trực tiếp hoặc gián tiếp của con ngƣời.

Mực nƣớc biển dâng cao

Thay đổi cƣờng độ hoạt động của quá trình tự nhiên

Nhiệt độ KK, đại dƣơng tăng

BĐKH

Băng tan ở Bắc cực

Th.phần và chất lƣợng khí quyển thay đổi

CuuDuongThanCong.com

https://fb.com/tailieudientucntt

Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong

35

Di chuyển của các đới khí hậu tồn tại hàng nghìn năm Năng suất sinh học thay đổi

2.1 Khí quyển

-

2.1.2 Các hiện tƣợng đặc biệt

Biến đổi khí hậu

Các bằng chứng về biến đổi khí hậu

• Nhiệt độ đã gia tăng từ khoảng năm 1850-1899 tới 2001-2005 là 0.76oC.

• Hàm lƣợng hơi nƣớc bình quân trong khí quyển đã tăng kể trong thập kỷ 80 ở khu vực đất liền và đại dƣơng cũng nhƣ phần trên của tầng đối lƣu.

CuuDuongThanCong.com

https://fb.com/tailieudientucntt

Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong

36

2.1 Khí quyển

-

2.1.2 Các hiện tƣợng đặc biệt

Biến đổi khí hậu

Các bằng chứng về biến đổi khí hậu

 Các quan sát từ năm 1961 chỉ ra rằng nhiệt độ trung bình của đại dƣơng đã gia tăng đến

độ sâu ít nhất khoảng 3.000 m.

 Mực nƣớc biển đã tăng với mức độ trung bình khoảng 1,8 mm hàng năm trong giai đoạn 1961-2003. Và tốc độ này còn nhanh hơn trong khoảng thời gian 1993-2003 (3,1 mm hàng năm).

 Nhiệt độ trung bình ở bắc cực đã tăng gần gấp 2 lần mức độ tăng nhiệt độ trung bình trong 100 năm qua. Nhiệt độ ở phần đỉnh của các lớp băng hà vĩnh cửu ở Bắc cực đã gia tăng (lên đến 3oC).

CuuDuongThanCong.com

https://fb.com/tailieudientucntt

Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong

37

2.1 Khí quyển

-

2.1.2 Các hiện tƣợng đặc biệt

Biến đổi khí hậu

Các bằng chứng về biến đổi khí hậu

Biển băng Bắc Cực đƣợc chụp từ một thiết bị trên vệ tinh nhân tạo của NASA vào ngày 10/9/2008

Dữ liệu ảnh vệ tinh từ năm 1978 chỉ ra rằng các dải băng hà bắc cực đã bị co rút lại với mức độ 2.7% cho mỗi thập kỷ và tốc độ giảm lớn hơn vào mùa hè khoảng 7.4% mỗi thập kỷ.

CuuDuongThanCong.com

https://fb.com/tailieudientucntt

Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong

38

Biển băng Bắc Cực đƣợc chụp từ một thiết bị trên vệ tinh nhân tạo của NASA vào ngày 16/9/2007.

2.1 Khí quyển

-

2.1.2 Các hiện tƣợng đặc biệt

Biến đổi khí hậu

Các bằng chứng về biến đổi khí hậu

Khô hạn đã được quan sát thấy ở khu vực Sahara, Địa Trung Hải, phía nam châu Phi, và các phần của khu vực Nam Á.

Lượng mưa đã tăng ở khu vực phía đông lục địa Nam và Bắc Mỹ, phía bắc châu Âu, khu vực bắc và trung Á

CuuDuongThanCong.com

https://fb.com/tailieudientucntt

Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong

39

2.1 Khí quyển

-

2.1.2 Các hiện tƣợng đặc biệt

Biến đổi khí hậu

CuuDuongThanCong.com

https://fb.com/tailieudientucntt

Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong

40

2.1 Khí quyển

-

2.1.2 Các hiện tƣợng đặc biệt

Biến đổi khí hậu

Nguyên nhân • Những thay đổi về nồng độ các khí nhà kính, các sol khí, độ bao phủ mặt đất (land cover), bức xạ mặt trời đã làm thay đổi cân bằng năng lƣợng của hệ thống khí hậu.

Hiệu ứng nhà kính là một hiện tượng tự nhiên đã có từ khi trái đất có bầu khí quyển và hiện nay chúng ta đang làm GIA TĂNG hiện tượng này bằng việc thải lên quá nhiều các khí nhà kính

Năm 2005, nồng độ CO2 trong khí quyển là 379 ppm và CH4 là 1774 ppb đã vƣợt xa con số ghi nhận đƣợc trong khoảng 650 nghìn năm trƣớc

CuuDuongThanCong.com

https://fb.com/tailieudientucntt

Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong

41

2.1 Khí quyển

-

2.1.2 Các hiện tƣợng đặc biệt

Biến đổi khí hậu

CuuDuongThanCong.com

https://fb.com/tailieudientucntt

Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong

42

Tỉ lệ đóng góp và các nguồn phát sinh các khí nhà kính

2.1 Khí quyển

-

2.1.2 Các hiện tƣợng đặc biệt

Biến đổi khí hậu

So sánh nồng độ một số khí nhà kính giai đoạn Tiền Công Nghiệp và 1998

CuuDuongThanCong.com

https://fb.com/tailieudientucntt

Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong

43

2.1 Khí quyển

-

2.1.2 Các hiện tƣợng đặc biệt

Biến đổi khí hậu

 Các hành động phát triển của con ngƣời là nguyên nhân gốc rễ: đốt nhiên liệu hoá

thạch, tàn phá rừng…

Ví dụ: Mỹ (22,9 tấn), Qatar (54,7 tấn), Úc (25,9 tấn), Malaysia (37,2 tấn).

 Mỹ, Trung Quốc, Ấn độ, Brazil, Nga, Nhật,.. là những nƣớc thải ra nhiều nhất.

Mức phát thải khí nhà kính của các quốc gia năm 2000

Mức phát thải khí nhà kính theo đầu ngƣời ở các quốc gia năm 2000

CuuDuongThanCong.com

https://fb.com/tailieudientucntt

Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong

44

2.1 Khí quyển

-

2.1.2 Các hiện tƣợng đặc biệt

Hậu quả

Biến đổi khí hậu

 Làm gia tăng tuần suất và cƣờng độ các cơn bão.

 Tần số của các thiên tai do thời tiết gây ra đã tăng 6 lần từ năm 1950 đến nay.  10 nƣớc bị ảnh hƣởng nhất bởi thiên tai do thời tiết (2004): Somalia, Cộng hòa Dominican, Bangladesh, Phi Luật Tân, Trung Quốc, Nepal, Madagascar, Nhật, Mỹ, Bahamas

 Việt Nam đƣợc đánh giá là 1 trong 5 nƣớc chịu nhiều ảnh hƣởng của biến đổi

 Ảnh hƣởng đến nền nông nghiệp, đe doạ an ninh lƣơng thực

khí hậu nhất trên thế giới.

 Nam Phi: có thể mất 30% sản lƣợng ngô và các cây lƣơng thực khác vào năm

2030; Bắc Á: sản lƣợng gạo, ngô và kê có thể giảm đến 10%

 Trung quốc: sản lƣợng lúa gạo sẽ giảm 20-30% khi nhiệt độ tăng lên 2-3oC  Nam Á: tăng 3-4o C, thu nhập các nông trang ƣớc tính sẽ giảm 9-25%.

CuuDuongThanCong.com

https://fb.com/tailieudientucntt

Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong

45

2.1 Khí quyển

-

2.1.2 Các hiện tƣợng đặc biệt

Hậu quả

Biến đổi khí hậu

 Biến đổi khí hậu làm mất mát và suy giảm đa dạng

sinh vật  Ở châu Âu, khi nhiệt độ tăng lên 1-2oC thì thành phần loài sẽ thay đổi căn bản, rủi ro tuyệt chủng loài cao

 Ở Nga, quần thể gấu Bắc cực cƣ trú ở rìa Bắc và loài báo tuyết ở Altai-Sayan đe doạ bị tuyệt chủng

 Khu vực Bắc Cực, nhiệt độ tăng lên làm tan băng sẽ đẩy gấu Bắc cực, hải mã, chim biển, và hải cẩu… tuyệt chủng

 …

CuuDuongThanCong.com

https://fb.com/tailieudientucntt

Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong

46

2.1 Khí quyển

-

2.1.2 Các hiện tƣợng đặc biệt

Hậu quả

Biến đổi khí hậu

Gia tăng mực nƣớc biển

CuuDuongThanCong.com

https://fb.com/tailieudientucntt

Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong

47

2.1 Khí quyển

-

2.1.2 Các hiện tƣợng đặc biệt

Hậu quả

Biến đổi khí hậu

Gia tăng mực nƣớc biển

– Gia tăng xói mòn bờ biển, ngập lụt, hạn chế, làm thay đổi chất lƣợng nƣớc mặt, và tính chất nƣớc ngầm, mất mát tài sản và nơi sinh cƣ gần bờ biển, … – Đe doạ: khoảng 634 triệu ngƣời sống ở các khu vực duyên hải và khoảng 2/3 các thành phố trên thế giới với hơn 5 tỉ ngƣời sống ở những khu vực đất thấp ven biển

CuuDuongThanCong.com

https://fb.com/tailieudientucntt

Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong

48

2.1 Khí quyển

-

2.1.2 Các hiện tƣợng đặc biệt

Hậu quả

Biến đổi khí hậu

Tác động đến sức khoẻ con người

– Làm gia tăng các loại bệnh dịch, các bệnh về tim mạch. – Đợt nóng 2003 ở châu Âu làm chết 22000-35000 ngƣời – Sự làn tràn bệnh dịch, sự gia tăng nhiệt độ đã tạo điều kiện truyền bệnh (sốt

rét, sốt xuất huyết…)

– Có khoảng 150.000 cái chết hàng năm là liên quan đến biến đổi khí hậu

CuuDuongThanCong.com

https://fb.com/tailieudientucntt

Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong

49

2.1 Khí quyển

-

2.1.2 Các hiện tƣợng đặc biệt

Thủng tầng ozone

• khoảng 25 km trong tầng bình lƣu: tầng Ozone tầng Ozone bị thủng, một lƣợng lớn tia tử ngoại sẽ chiếu thẳng xuống Trái đất • • Tháng 10 năm 1985, Nam cực xuất hiện một "lỗ thủng“ bằng diện tích nƣớc Mỹ

• Năm 1987, tầng khí ozone ở vùng trời Bắc cực có hiện tƣợng mỏng dần

Lỗ thủng tầng ozone ở Nam Cực

CuuDuongThanCong.com

https://fb.com/tailieudientucntt

Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong

50

2.1 Khí quyển

-

2.1.2 Các hiện tƣợng đặc biệt

Thủng tầng ozone

 Tầng ozôn có chức năng nhƣ một phần lá chắn của khí quyển, bảo vệ trái đất khỏi

những ảnh hƣởng độc hại của tia tử ngoại từ MT chiếu xuống.

 Các tia tử ngoại có bƣớc sóng dƣới 28m rất nguy hiểm đối với động và thực vật, bị lớp

Tại sao nhƣ vậy???

 Cơ chế hấp phụ tia tử ngoại của tầng ozôn có thể trình bày theo các PTPƢ sau: (các

ozôn ở tầng bình lƣu hấp phụ.

phản ứng liên tục xảy ra)

CuuDuongThanCong.com

https://fb.com/tailieudientucntt

Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong

51

O2 + Bức xạ tia tử ngoại  O + O O + O2  O3 O3 + Bức xạ tử ngoại  O2 + O

2.1 Khí quyển

-

2.1.2 Các hiện tƣợng đặc biệt

Thủng tầng ozone

• Trong hệ thống ống dẫn khép kín phía sau tủ lạnh có dung dịch freon thể lỏng • Dung dịch freon có thể bay hơi thành thể khí. bốc thẳng lên tầng ozone và phá vỡ kết cấu

• Máy lạnh, dung dịch giặt tẩy, bình cứu hoả cũng sử dụng freon và các chất thuộc dạng

tầng này, làm giảm nồng độ khí ozone

 CFCs (clorofluorocacbons)  Cơ chế khơi mào tác động của CFC:

freon.

CuuDuongThanCong.com

https://fb.com/tailieudientucntt

Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong

52

Tia tử ngoại CFC + O3 O2 + ClO ClO + O3 O2 + Cl Cl + O3 ClO + O2

2.1 Khí quyển

-

2.1.2 Các hiện tƣợng đặc biệt

Mƣa axit

Mƣa axit là sự kết hợp của mƣa, sƣơng mù, tuyết, mƣa đá với oxit lƣu huỳnh, oxit nitơ sinh ra do quá trình đốt cháy các nhiên liệu khoáng tạo thành axit sunfuric, axit nitric có nồng độ loãng (pH < 5,6), rồi theo mƣa tuyết rơi xuống mặt đất.

• Từ những năm 1950, nƣớc Mỹ đã xuất

hiện các trận mƣa axit.

• Năm 1979, ở Trung Quốc, mƣa axit lần đầu tiên xuất hiện, chủ yếu ở khu vực sông Trƣờng Giang, phía Đông cao nguyên Thanh Hải và bồn địa Tứ Xuyên.

CuuDuongThanCong.com

https://fb.com/tailieudientucntt

Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong

53

2.1 Khí quyển

-

2.1.2 Các hiện tƣợng đặc biệt

Tác hại

Mƣa axit

• Rừng bị hủy diệt: tổn thƣơng lá cây, chất dinh dƣỡng trong đất bị tan mất, phá

hoại sự cố định đạm của vi sinh vật và sự phân giải các chất hữu cơ...

• Nƣớc hồ bị axit hoá

• Sản lƣợng nông nghiệp bị giảm: ức chế việc phân giải các chất hữu cơ và cố định đạm, rửa trôi các nguyên tố dinh dƣỡng trong đất (Ca, Mg, K)...

CuuDuongThanCong.com

https://fb.com/tailieudientucntt

Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong

54

2.1 Khí quyển

-

2.1.2 Các hiện tƣợng đặc biệt

Sƣơng khói quang hóa

Sƣơng khói (Smog) = kết hợp khói (smoke), sƣơng (fog) và một số chất ô nhiễm khác.

• Xảy ra nghiêm trọng ở LĐ từ 5-10/12/1952 (gần 5.000 ngƣời chết) • Bản chất: sƣơng + khói + SO2 • Cơ chế hình thành:

1. Sương khói kiểu Luân Đôn (London smog / Great smog)

gần mặt đất. Buổi sáng, mặt trời phá vỡ hiện tƣợng đảo nhiệt, phá lớp sƣơng sát mặt đất.

- Sƣơng dày đặc kết hợp lƣợng lớn khói do đốt than bị giữ lại (hơi nƣớc bao quanh hạt khói

than)  sƣơng khó tan hết  tích lại nhiều ngày. - SO2 trong khí thải đốt than hòa tan vào lớp nƣớc và tham gia phản ứng tạo acid; nồng độ SO2 lên đến ~10 mg/m3 (tiêu chuẩn ~ 0,3 mg/m3) - Smog gây hại cho hệ hô hấp số ca tử vong tăng liên tục trong 4 ngày.

CuuDuongThanCong.com

https://fb.com/tailieudientucntt

Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong

55

- Hiện tƣợng đảo nhiệt (temperature inversion): ban đêm, mùa đông, khối KK lạnh tập trung

2.1 Khí quyển

-

2.1.2 Các hiện tƣợng đặc biệt

Sƣơng khói quang hóa

2. Sương khói kiểu Los Angeles - Sương khói quang hóa (Photochemical smog)

- Xảy ra lần đầu tiên ở Los Angeles những năm 1944-1945

- Bản chất: hình thành vào mùa hè, ban ngày, khi mật độ giao thông cao

- Màu nâu, mờ đục, gây cay mắt, bỏng rát phế quản, phổi, phá hủy cao su, cây cối, …

CuuDuongThanCong.com

https://fb.com/tailieudientucntt

Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong

56

Hydrocarbon + NOx + tia UV → các chất ô nhiễm thứ cấp có tính oxy hóa: O3, NO2, aldehyd, peroxyacyl nitrat PAN (100-500 ppb O3; 20-70 ppb PAN)

2.1 Khí quyển

-

2.1.2 Các hiện tƣợng đặc biệt

NL mặt trời

Sƣơng khói quang hóa

h

NO2 hấp thu năng lƣợng mặt trời sinh ra NO và nguyên tử O

NO2

Sự hình thành khói quang hóa

O

O2

NO

O

NO phản ứng với O3 hoặc gốc ROO. Tạo ra NO2

O3

Nguyên tử O,HO., và ôzôn phản ứng với các hydrocarbon tạo thành các gốc hydrocarbon tự do phản ứng ngƣợc lại

O3

Ôxi nguyên tử phản ứng với O2 tạo thành ôzôn

NO2

Các gốc

Hydrocarbon tự do Các gốc

Hydrocarbon tự do

Gốc hidrocarbon tự do p/ứng thêm nhƣ NO2 tạo ra PAN, aldehyt, các th.phần khói khác

NO

Hydrocarbon

Phản ứng ngƣợc lại

https://fb.com/tailieudientucntt

CuuDuongThanCong.com

Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong

57

2.1 Khí quyển

-

2.1.2 Các hiện tƣợng đặc biệt

Khói quang hóa

CuuDuongThanCong.com

https://fb.com/tailieudientucntt

Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong

58

2.2 Địa quyển

-

2.2.1 Suy thoái đất

Tài nguyên đất

• Tổng diện tích đất ~148 tr km2 (29% diện tích bề mặt trái đất) trong đó:

– 20% đất quá lạnh - 20% đất quá khô – 20% đất quá dốc - 10% tầng thổ nhƣỡng quá mỏng – 20% đất đồng cỏ – 10% đất trồng trọt đƣợc (đất có n.suất cao: 14%, n.suất TB : 28%; n.suất thấp: 58%)

• Trong đất có chứa 0,6% lƣợng nƣớc trên hành tinh, là môi trƣờng sống của rất nhiều sinh

vật, chứa các hữu cơ và vô vàn các chất khoáng khác.

33 triệu ha, diện tích đất bình quân đầu ngƣời 0,4 ha (đứng thứ 159)

• Đất đƣợc hình thành dƣới tác động của khí hậu, đá mẹ, sinh vật, địa hình, và thời gian. • Đất gồm các tầng: thảm mục, mùn, tầng rửa trôi, tầng tích tụ, tầng mẫu chất, đá mẹ

CuuDuongThanCong.com

https://fb.com/tailieudientucntt

Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong

59

Việt Nam • • Đất nông nghiệp 7,36 tr ha (~5,9 tr cho cây ngắn ngày) • Đất rừng 9,91 tr ha • Đất chƣa sử dụng 13,58 tr ha

2.2 Địa quyển

-

2.2.1 Suy thoái đất

Ô nhiễm môi trƣờng đất là hậu quả các hoạt động của con ngƣời làm thay đổi các nhân tố sinh thái vƣợt qua những giới hạn sinh thái của các quần xã sống trong đất.

Các biểu hiện đất suy thoái

Các hoạt động gây ảnh hƣởng • Du canh du cƣ • Bón phân hóa học quá liều • Chăn thả quá mức • Phá rừng • Thải bỏ CTR không đúng

• Axít hoá • Mặn hoá • Phèn hóa • Sa mạc hóa • Bạc màu • Ô nhiễm

quy cách

CuuDuongThanCong.com

https://fb.com/tailieudientucntt

Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong

60

2.2 Địa quyển

-

2.2.1 Suy thoái đất

Hoạt động gây suy thoái

+ Khai thác rừng đến cạn kiệt (chiếm tỷ trọng 37%) (gây xói mòn, làm đá ong hoá, làm mất

nƣớc, sạt lở...)

+ Chăn thả quá mức (chiếm 34%) khiến gia súc phải tìm mọi nguồn thức ăn có thể, kể cả rễ

cây, đồng thời, lƣợng nƣớc tiểu và phân gia súc quá lớn không kịp biến đổi sang dạng thích

hợp cho sự phục hồi đất và cây cỏ. Nhiều cây gỗ cũng bị khô héo đi do gia súc chăn thả vặt

trụi lá và vỏ cây  các loài cỏ và đất không kịp phục hồi, đất ngày càng bị nén cứng, sa mạc

+ Hoạt động nông nghiệp (chiếm 28%) nhƣ tƣới tiêu không hợp lý, dùng quá nhiều phân bón

hóa, xói mòn và giảm độ che phủ của cây cỏ trên đất.

hoá thứ sinh, giảm hoạt tính sinh học, xói mòn, ô nhiễm hóa học và sinh học.

CuuDuongThanCong.com

https://fb.com/tailieudientucntt

Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong

61

(urea, (NH4)2SO4, K2SO4, KCl, super photphat) hoặc hoàn toàn không dùng phân bón, dùng phân hóa học, phân Bắc, phân chuồng tƣơi, thuốc bảo vệ thực vật, … làm đất bị chua, mặn

2.2 Địa quyển

-

2.2.1 Suy thoái đất

Hoạt động gây suy thoái

+ Hoạt động công nghiệp (chiếm 1%) nhƣ việc sử dụng đất làm bãi thải. Hiện nay nhiều

nguồn nƣớc thải ở các đô thị, KCN và các làng nghề tái chế kim loại, chứa các kim loại nặng

độc hại nhƣ: Cd, As, Cr, Cu, Zn, Ni, Pb và Hg …, cùng các hóa chất độc hại, dầu mỡ, … bị đổ

thẳng ra môi trƣờng mà không hề đƣợc xử lý  đất nông nghiệp ven đô thị, KCN và làng

nghề đã bị ô nhiễm trầm trọng. Bụi và khí thải sinh ra từ quá trình đốt nhiên liệu trong công

nghiệp, bay trong không khí sau đó ngƣng tụ và quay trở lại mặt đất gây ô nhiễm đất.

Nguyên nhân dẫn đến suy thoái đất còn có thể kể đến:

xâm nhập mặn, lún sụt đất;

 khai thác đất, cát trái phép, thiếu kiểm soát  gây sạt lở đất và a/hƣởng đến dòng chảy;

 sự cố tràn dầu có khả năng gây ô nhiễm nƣớc, đất trầm trọng,

 chất thải rắn, nhất là nƣớc rỉ của các bãi rác chôn lấp ở ngoại thành.

CuuDuongThanCong.com

https://fb.com/tailieudientucntt

Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong

62

 khai thác nƣớc ngầm thiếu quy hoạch, không kiểm soát, gây ô nhiễm nguồn nƣớc ngầm,

2.2 Địa quyển

-

2.2.1 Suy thoái đất

Hoạt động gây suy thoái

CuuDuongThanCong.com

https://fb.com/tailieudientucntt

Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong

63

2.2 Địa quyển

-

2.2.1 Suy thoái đất

Hoạt động gây suy thoái

CuuDuongThanCong.com

https://fb.com/tailieudientucntt

Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong

64

2.2 Địa quyển

-

2.2.1 Suy thoái đất

Hiện trạng

 Theo UNEP (1987), đất không bị phủ băng có d/tích: 13.251 triệu ha (91,53% d/tích lục địa).

chỉ có 1500 triệu ha (11%) dùng để trồng trọt,

24% diện tích đất đƣợc dùng làm đồng cỏ chăn nuôi,

32% là rừng và đất rừng,

32% diện tích đất còn lại đƣợc sử dụng với các mục đích khác nhau.

Trong đó:

cao chiếm 14%, trung bình chiếm 28% , thấp chiếm 58%.

 Hiện nay, theo đánh giá của FAO trong diện tích đất trồng trọt thì đất cho năng suất:

khoảng 3200 triệu ha, gấp hơn hai lần diện tích đất đang sử dụng hiện nay.

 Tuy nhiên, mỗi năm lại có khoảng 25 tỉ tấn đất mặt bị rửa trôi, 2 tỷ ha đất canh tác và đất

 Trong tƣơng lai, có thể khai phá và đƣa vào sử dụng nông nghiệp khoảng 15 - 20%, tối đa

CuuDuongThanCong.com

https://fb.com/tailieudientucntt

Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong

65

trồng bị suy thoái do bị con ngƣời sử dụng thiếu khoa học và không có quy hoạch.

2.2 Địa quyển

-

2.2.1 Suy thoái đất

Hiện trạng

Đất tốt ít, đất xấu nhiều và quỹ đất ngày càng bị thoái hoá.

CuuDuongThanCong.com

https://fb.com/tailieudientucntt

Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong

66

2.2 Địa quyển

-

2.2.1 Suy thoái đất

Hiện trạng

 Theo Worldometers, thế giới đã mất hơn 3,6 triệu ha đất canh tác do xói mòn trong bảy

 Tại Mỹ, tốc độ rửa trôi 2,5 cm lớp đất bề mặt nhanh hơn 17 lần tốc độ tạo thành chúng (200

tháng đầu của năm 2011.

 Sa mạc Sahara hiện nay đang tiến dần về phía nam với tốc độ 45 km/năm.

 Ô nhiễm đất là 1 vấn nạn nghiêm trọng tại Trung Quốc:

đến 1000 năm). Tốc độ rửa trôi này còn nhanh gấp nhiều lần ở châu Á, Phi, Nam Mỹ.

 Hiện nay nƣớc này có gần 2.000 vạn ha đất canh tác bị ô nhiễm kim loại nặng, chiếm gần

20% tổng diện tích đất canh tác – ng.nhân thông thƣờng là do tƣới tiêu bằng nƣớc ô nhiễm.

nhiễm nặng do kim loại nặng nồng độ cao tràn xuống từ các khu khai khoáng.

CuuDuongThanCong.com

https://fb.com/tailieudientucntt

Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong

67

 Sau mỗi đợt lũ lụt, đất ruộng và lƣu vực sông ở các tỉnh Quảng Tây và Vân Nam đều bị ô

2.2 Địa quyển

-

2.2.1 Suy thoái đất

Hiện trạng

 Các nguồn gây ô nhiễm KLN trong đất (tại Pháp, 1998):

Nguyên tố nào là KNL?

Năm 1998

8300 tấn

68 tấn

5300 tấn

CuuDuongThanCong.com

https://fb.com/tailieudientucntt

Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong

68

3200 tấn

2.2 Địa quyển

-

2.2.1 Suy thoái đất

Hiện trạng – Việt Nam

 Thống kê năm1999, nƣớc ta có diện tích tự nhiên gần 33 triệu ha, trong đó:

 diện tích đang sử dụng là 22.226.830 ha (68,83% tổng quỹ đất) 10.667.577 ha đất chƣa sử dụng, (33,04% diện tích đất tự nhiên)  đất nông nghiệp ít, chỉ có 8,146 triệu ha, (26,1% diện tích tự nhiên)  có trên 50% diện tích đất (3,2 triệu ha) ở vùng đồng bằng và trên 60% diện tích đất (13 triệu ha) ở miền núi có những vấn đề liên quan tới suy thoái đất.

 Do đặc điểm đất đồi núi chiếm ¾ toàn lãnh thổ, độ dốc cao lại nằm trong vùng nhiệt đới, mƣa nhiều và tập trung 4 – 5 tháng trong mùa mƣa, chiếm tới 80% tổng lƣợng mƣa năm, nhiệt độ không khí cao, các quá trình khoáng hoá diễn ra rất mạnh trong đất nên dễ bị rửa trôi, xói mòn, nghèo chất hữu cơ và chất dinh dƣỡng dẫn đến thoái hoá đất.  Ngoài yếu tố địa hình tự nhiên, việc phá rừng, đốt rừng bừa bãi, sử dụng đất không bền vững qua nhiều thế hệ (du canh, du cƣ, độc canh, quãng canh…) đã làm đất bị thoái hoá nghiêm trọng, nhiều nơi mất khả năng SX và khả năng hoang mạc hoá ngày càng phát triển.

CuuDuongThanCong.com

https://fb.com/tailieudientucntt

Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong

69

2.2 Địa quyển

-

2.2.1 Suy thoái đất

Hiện trạng – Việt Nam

 Các dải cát hẹp trải dài dọc theo bờ biển miền Trung, từ Quảng Bình đến Bình Thuận là nơi

 Mất trên 100.000 ha đất nông nghiệp loại tốt/năm, chủ yếu là đất lúa ở các tỉnh đồng bằng

Việt Nam trở thành một trong những quốc gia có ít đất nông nghiệp nhất trên thế

có diện tích sa mạc hóa lớn nhất cả nƣớc.

giới (đứng thứ 159 thế giới từ năm 2002).

 Tại TP. HCM, kết quả phân tích hiện trạng ô nhiễm KLN trong đất vùng trồng lúa khu vực

chịu ảnh hƣởng trực tiếp của nƣớc thải công nghiệp phía nam thành phố đều tƣơng đƣơng

hoặc cao hơn ngƣỡng cho phép (TCVN 7209:2002) đối với đất sử dụng cho mục đích nông

nghiệp. Trong đó hàm lƣợng cadimi vƣợt quá TCCP 2,3 lần; kẽm vƣợt quá 1,76 lần.

CuuDuongThanCong.com

https://fb.com/tailieudientucntt

Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong

70

phía Nam thành phố cho thấy hàm lƣợng đồng, kẽm, chì, thuỷ ngân, crôm trong đất trồng lúa

2.2 Địa quyển

-

2.2.1 Suy thoái đất

Hiện trạng – Việt Nam

Xâm nhập mặn ở ĐBSCL những năm gần đây trở nên gay gắt hơn.

 Ở tỉnh Bến Tre, trên sông Hàm Luông, Cổ Chiên, Cửa Đại, ranh

Đƣờng ranh giới xâm nhập mặn ngày càng lùi sâu vào trong đất liền:

 Tại Kiên Giang, mặn xâm nhập sâu vào các cửa sông từ 10 – 40

mặn 4‰ vào sâu trong đất liền 30 - 40km.

Độ mặn t.bình của nƣớc biển? nƣớc ngọt?

Quao), 13,5‰ tại Rạch Giá, 4,7‰ tại Tắc Cậu (huyện Châu

km với độ mặn đo đƣợc là: 0,9‰ trên sông Cái Lớn (huyện Gò

Thành)…

nhập vào đất liền hơn 30 – 40 km. Ranh mặn 3 - 4‰ đến cống Cần

Chông (huyện Tiểu Cần) và cống Láng Thé (huyện Càng Long),

 Sông Tiền và sông Hậu (đoạn qua tỉnh Trà Vinh), nƣớc mặn xâm

CuuDuongThanCong.com

https://fb.com/tailieudientucntt

Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong

71

tại TX Trà Vinh là 4,9‰, xã Định An (huyện Trà Cú) là 13,4‰

2.2 Địa quyển

-

2.2.1 Suy thoái đất

Hiện trạng – Việt Nam

TP.HCM có hơn 200.000 giếng khoan (~100 giếng/km2) với tổng c.suất khai thác > 1 triệu

Mặt đất đang bị biến dạng

m3/ngày đêm, gấp 5 lần so với quy hoạch đƣợc Thủ tƣớng phê duyệt.

nhiều khu vực tại TP đang bị lún cục bộ, tốc độ

tr.bình 10 mm/năm. Những khu vực đô thị hóa

Bình Thạnh, Thủ Đức và các huyện Bình

Chánh, Hóc Môn, Nhà Bè có tốc độ lún trên 15

nhanh thuộc các quận 2, 6, 7, 8, 9, 12, Tân Phú,

cm/năm), Q.Bình Tân (14 cm/năm), thị trấn An

Lạc - Q.Bình Tân (12 cm/năm).

Nhà dân tại đƣờng liên ấp 1, 2, 3, xã Vĩnh Lộc A, huyện Bình Chánh bị sụt lún vào đầu năm 2012. Khu vực này toàn bộ ngƣời dân sử dụng nƣớc ngầm

CuuDuongThanCong.com

https://fb.com/tailieudientucntt

Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong

72

mm/năm. Điển hình nhƣ Q.6 (lún 5-20

2.2 Địa quyển

-

2.2.2 Cạn kiệt khoáng sản

Tài nguyên khoáng sản

• Khoáng sản là nguồn tài nguyên không tái tạo, và trung bình trữ lƣợng của nó

chỉ có thể đáp ứng cho con ngƣời 40 năm

• Giá trị tài nguyên luôn gắn với mức độ khan hiếm của nó.

Tài nguyên khoáng sản gồm: • Khoáng sản kim loại

– Kim loại đen: Fe, Mg, Cr, Ti, Co, Ni, Mo, W. – Kim loại màu: Cu, Zn, Pb, Sn, As, Hg, Al – Nhóm kim loại quý: Au, Ag, Bạch kim (Pt) – Nhóm nguyên tố phóng xạ: Ra, U – Kim loại hiếm và đất hiếm: Zr, Ga, Ge…

• Khoáng sản phi kim: Kim cƣơng, Đá quý, thạch anh kỹ thuật, sét… • Khoáng sản cháy: Than bùn, than nâu, than đá, dầu mỏ, khí đốt, đá dầu.

CuuDuongThanCong.com

https://fb.com/tailieudientucntt

Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong

73

2.2 Địa quyển

-

2.2.2 Cạn kiệt khoáng sản

Hoạt động gây cạn kiệt

 Nhu cầu sử dụng kh/sản ngày càng tăng cao dẫn đến tốc độ khai thác quá ồ ạt của các

thành phần kinh tế, các quốc gia.

Ví dụ: Trung Quốc đang muốn chuyển đổi nhanh nên có khát khao không giới hạn về các

nguồn t/nguyên và đang dần thôn tính nguồn kh/sản của các nƣớc khác. Hiện tại, các DN

Tr.Quốc tiến hành thu mua chủ yếu TNTN (chiếm 97% trong chiến dịch đầu tƣ của Tr.Quốc).

“danh từ” mới: quặng tặc, thiếc

tặc, cát tặc, …

Ở Việt Nam xuất hiện nhiều

sản tràn lan hiện nay dẫn đến tình

trạng lãng phí tài nguyên và tàn phá

 Cấp giấy phép khai thác khoáng

CuuDuongThanCong.com

https://fb.com/tailieudientucntt

Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong

74

môi trƣờng

2.2 Địa quyển

-

2.2.2 Cạn kiệt khoáng sản

Hoạt động gây cạn kiệt

 Chƣa có một chiến lƣợc dài hạn, xuyên suốt nhằm bảo vệ, quản lý, khai thác, chế biến và

xuất khẩu khoáng sản với hiệu quả tối ƣu cho sự phát triển kinh tế và bảo vệ tài nguyên;

chƣa có những giải pháp mạnh mẽ, quyết liệt để ngăn chặn việc phung phí tài nguyên.

Ví dụ: Tổng bí thƣ Nông Đức Mạnh đã nhiều lần yêu cầu chấn chỉnh việc khai thác

khoáng sản, hạn chế xuất khẩu tài nguyên thô, nhƣng thực tế diễn ra ngƣợc lại. Việc

Cuối năm 2009, Bộ Công Thƣơng đã có văn bản đề nghị Thủ tƣớng cho xuất khẩu

400.000 tấn tinh quặng sắt, 84.000 tấn magnetit, 18.000 tấn mangan, 44.000 tấn kẽm...

Nhƣ vậy, số lƣợng khoáng sản xuất khẩu năm 2010 sẽ còn nhiều hơn năm 2009. Theo

số liệu của Hải quan Trung Quốc, lƣợng tinh quặng sắt nhập từ Việt Nam năm 2009 là

1,81 triệu tấn, trị giá trên 100 triệu đô la.

CuuDuongThanCong.com

https://fb.com/tailieudientucntt

Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong

75

khai thác, chế biến cũng nhƣ xuất khẩu khoáng sản vẫn diễn biến theo chiều hƣớng xấu.

2.2 Địa quyển

-

2.2.2 Cạn kiệt khoáng sản

Hiện trạng

 Trên bình diện chung toàn thế giới, trữ lƣợng sắt, nhôm, titan, crôm, magiê, vanadi…

đƣợc đánh giá là còn khá lớn, chƣa có nguy cơ cạn kiệt; trữ lƣợng bạc, đồng, bismut, thủy

ngân, amian, chì, kẽm, thiếc, molipden… không lớn và đang ở mức báo động, còn trữ

 Hiện nay, để giải quyết nhu cầu sử dụng khoáng sản ngƣời ta đã tiến hành khai khoáng ở

lƣợng barit, fluorit, graphit, gecmani, mica…còn rất nhỏ và có nguy cơ cạn kiệt hoàn toàn.

biển, một phần là do ở lục địa 1 số loại khoáng không có hoặc trở nên hiếm (iot, brôm, dầu

khoáng có hàm lƣợng tập trung cao (mangan, sắt, niken, côban, đồng và các nguyên tố

mỏ, khí đốt…), phần khác, ngƣời ta đã khai thác khoáng dƣới các dạng “đa kim”; một số

trữ lƣợng 1400 tỷ tấn đã đƣợc phát hiện.

CuuDuongThanCong.com

https://fb.com/tailieudientucntt

Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong

76

phóng xạ). Chỉ tính riêng dầu mỏ và khí đốt, ở trên thế giới đã có đến hơn 400 điểm và có

2.2 Địa quyển

-

2.2.2 Cạn kiệt khoáng sản

Hiện trạng

 Do nằm trên bản lề của vành đai kiến tạo và sinh khoáng cở lớn của thế giới: Thái Bình

Việt Nam

Dƣơng và Địa Trung Hải  khoáng sản nƣớc ta khá phong phú về chủng loại, đa dạng về

 Hiện nay chúng ta đã biết có hơn 5000 mỏ và điểm quặng của 80 loại khoáng sản, trong

nguồn gốc.

 Những khoáng có trữ lƣợng lớn là đá vôi, apatit, cao lanh, than, trong đó than đƣợc đánh

đó hơn 32 loại và trên 270 mỏ đã đƣợc đƣa vào khai thác hoặc thiết kế khai thác.

thể đến hàng trăm triệu tấn (với 2 mỏ lớn nhất nƣớc là Thạch Khê và Quý Xa – đều thuộc

giá khoãng 3 tỷ tấn, bôxít vài tỷ tấn, thiếc hàng chục ngàn tấn. Sắt có trữ lƣợng khá lớn có

loại trữ lƣợng trung bình so với thế giới).

xạ… cũng rất có triển vọng.

 Dầu mỏ và khí đốt tập trung ở đồng bằng ven biển và thềm lục địa, trữ lƣợng đƣợc đánh

 Những khoáng vật quý nhƣ vàng, đá quý, đá ngọc, kẽm, ăngtimoan, các nguyên tố phóng

CuuDuongThanCong.com

https://fb.com/tailieudientucntt

Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong

77

giá vào khoảng 1500 triệu tấn.

2.2 Địa quyển

-

2.2.2 Cạn kiệt khoáng sản

Hiện trạng

 Do điều kiện kinh tế còn thấp, kỹ thuật còn

Việt Nam

lạc hậu  công nghiệp mỏ nƣớc ta không chỉ

gây sự lãng phí về tài nguyên, mà còn hủy

Ví dụ: khu mỏ Quảng Ninh, trong hơn 100 năm qua đã khai thác hơn khoảng 200 triệu tấn

than  triệt hạ gần nhƣ hầu hết rừng tự nhiên + thải ra khoảng hơn 1.600 triệu tấn đất

hoại môi trƣờng một cách nghiêm trọng.

ha. Mặt đất bị đào bới nham nhở; các sông suối bị bồi lấp; tắc nghẽn; bãi triều bị xâm lấn;

rừng ngập mặn bị tàn lụi; nƣớc bị ô nhiễm bởi cám than; nhiều loài động vật trên cạn và

đá  tạo nên những “núi” chất thải cao hàng trăm mét, những bãi thải rộng hàng nghìn

CuuDuongThanCong.com

https://fb.com/tailieudientucntt

Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong

78

dƣới nƣớc vốn có trong vùng cũng đƣợc thay thế bằng những loài khác hoặc biến mất.

2.2 Địa quyển

-

2.2.2 Cạn kiệt khoáng sản

Hiện trạng

 Nếu tiếp tục khai khoáng và xuất khẩu tinh quặng sắt nhƣ hiện nay thì các nhà máy luyện

Việt Nam

thép lò cao ở Việt Nam đƣợc đầu tƣ hàng ngàn tỉ đồng sẽ thiếu nguyên liệu trầm trọng trong

tƣơng lai gần (chỉ riêng ba công ty sản xuất thép lớn nhất nƣớc ta, mỗi năm cũng cần tiêu thụ

“Một nghịch lý là tập đoàn Than và Khoáng sản Việt Nam đã báo động rằng từ năm 2013, Việt

hơn 2 triệu tấn tinh quặng sắt).

triệu tấn than đá và năm 2010 lại đề nghị xuất khẩu tiếp 18 triệu tấn! Có phải vì lợi ích cục bộ

của chính tập đoàn này?!”

CuuDuongThanCong.com

https://fb.com/tailieudientucntt

Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong

79

Nam sẽ phải nhập than đá nhưng cũng chính tập đoàn này trong năm 2009 đã xuất khẩu 29

2.3 Thủy quyển

-

2.3.1 Biển và đại dƣơng

Tài nguyên biển

 Chiếm 71% diện tích bề mặt trái đất  Chứa đựng rất nhiều tài nguyên quý giá: • ~ 400 tỉ tấn dầu mỏ và khí đốt • Trữ lƣợng sắt, magan, vàng, kim cƣơng, các kim loại cao hơn đất liền ~ 900 lần • Sóng biển thuỷ triều ... là nguồn năng lƣơng vô tận

 Cung cấp nguồn dinh dƣỡng, thực phẩm dồi dào cho con ngƣời (rong, cá…)  Chi phối, điều hòa thời tiết khí hậu trên hành tinh.

Sản lƣợng dầu trên biển Việt nam: ~ 2,4 tỉ thùng (2005) (hạng 30/thế giới).

Sản lƣợng đánh bắt hải sản năm 1995 là 1,5 triệu tấn

CuuDuongThanCong.com

https://fb.com/tailieudientucntt

Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong

80

Việt nam • Với 3260 km đƣờng bờ biển, Việt nam có khoảng 1 tr km2 biển. • • Lƣợng dầu đã x/định đƣợc ở biển Đông (khoảng 3,5 tr km2) 1,2 tỉ km3, ~ 7500 tỉ km3 khí. •

2.3 Thủy quyển

-

2.3.1 Biển và đại dƣơng

Hoạt động gây ảnh hƣởng

Công ƣớc Luật biển năm 1982 đã chỉ ra 5 nguồn gây ô nhiễm biển:

- Các hoạt động trên đất liền: chất thải (nƣớc thải và chất thải rắn) do hoạt động sinh hoạt

và sản xuất (công nghiệp, nông nghiệp, du lịch, dịch vụ…) của con ngƣời theo các dòng chảy

sông suối ra biển. Ƣớc tính khoảng 80% nguồn ô nhiễm ở các biển và đại dƣơng đến từ các

hoạt động trên đất liền.

hình thành và đi vào hoạt động trong năm 2004 đã và đang gây sức ép lớn cho môi trƣờng

biển ven bờ của các tỉnh thành đó.

Ví dụ: khu công nghiệp Vân Phong (Khánh Hòa), Hòn Na (Quảng Bình), Cà Mau (Cà Mau)

sau khi đã qua sử dụng, phần lớn số này tập trung ở những vùng xoáy rác nhƣ vùng rác Đông

Thái Bình Dƣơng chẳng hạn.

CuuDuongThanCong.com

https://fb.com/tailieudientucntt

Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong

81

Hàng năm có tới 10% trong số 260 triệu tấn chất dẻo sản xuất ra trôi nổi trên các đại dƣơng

2.3 Thủy quyển

-

2.3.1 Biển và đại dƣơng

Hoạt động gây ảnh hƣởng

- Do hoạt động thăm dò và khai thác tài nguyên (dầu khí, thủy sản…) trên thềm lục địa và

đáy đại dƣơng.

Ví dụ: Năm 2000, nƣớc ta có 9766 tàu đánh bắt xa bờ với tổng công suất gần 1,4 triệu mã

lực. Sang đến năm 2004, số tàu lên tới 20.071 chiếc với công suất hơn 2,64 triệu mã lực.

CuuDuongThanCong.com

https://fb.com/tailieudientucntt

Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong

82

Dàn khoan dầu khí và rất nhiều hệ lụy tiềm tàng kèm theo

2.3 Thủy quyển

-

2.3.1 Biển và đại dƣơng

Hoạt động gây ảnh hƣởng

- Thải các chất độc hại ra biển một cách có hoặc không có ý thức: trong nhiều năm, biển

sâu là nơi đổ các chất thải độc hại nhƣ chất thải phóng xạ, đạn dƣợc, bom mìn…của nhiều

quốc gia trên thế giới.

Ví dụ: Từ năm 1946 và 1970, ƣớc tính đã có khoảng 47.800 thùng chứa chất thải hạt nhân đã

đổ ra bờ biển của đảo Farallon (San Francisco, USA)

CuuDuongThanCong.com

https://fb.com/tailieudientucntt

Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong

83

Các vị trí thải bỏ chất thải hạt nhân trong lòng đại dƣơng

2.3 Thủy quyển

-

2.3.1 Biển và đại dƣơng

Hoạt động gây ảnh hƣởng

- Hoạt động giao thông vận tải biển: rò rỉ dầu, sự cố tràn dầu của các tàu thuyền trên biển

thƣờng chiếm 50% nguồn ô nhiễm dầu trên biển. Bên cạnh đó, các tàu thuyền thƣờng xuyên

thải dầu cặn trực tiếp xuống biển.

Ví dụ: Các tàu chở dầu chuyên chở 60% (xấp xỉ 2 tỷ tấn) dầu tiêu thụ trên thế giới. Trong

tràn dầu từ các tàu biển, tƣơng đƣơng 12 lần so với mức thảm hoạ tràn dầu từ tàu dầu

Prestige năm 2002.

- Ô nhiễm không khí: Nồng độ CO2 cao trong không khí sẽ làm lƣợng CO2 hòa tan trong nƣớc biển tăng, đồng nghĩa với việc tăng tính acid của nƣớc biển. Nhiều chất độc hại và bụi

kim loại nặng đƣợc không khí mang ra biển. Sự gia tăng nhiệt độ không khí do hiệu ứng nhà

thập niên vừa qua, trung bình mỗi năm có 600.000 thùng dầu đã bị đổ ra biển do các tai nạn

kính sẽ gây tan băng ở 2 cực, làm dâng cao mực nƣớc biển, thay đổi môi trƣờng sinh thái

CuuDuongThanCong.com

https://fb.com/tailieudientucntt

Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong

84

biển.

2.3 Thủy quyển

-

2.3.1 Biển và đại dƣơng

Hiện trạng

 Các khoa học thời gian gần đây, nhận thấy những hiện tƣợng thể hiện rằng các đại dƣơng

trên thế giới ngày càng bị ô nhiễm nghiêm trọng, thậm chí trong một số trƣờng hợp, môi

trƣờng sống nơi biển cả suy thoái tới mức các thủy sinh vật chết dần mòn, chẳng hạn có nơi,

các loài cá tôm và san hô bị nhiễm rất nhiều thứ bệnh hoặc nơi nhiều giống san hô nhƣ ở

 Vấn đề rác plastic trên đại dƣơng đang đƣợc quan tâm bởi các nhà khoa học trong những

năm gần đây. Năm 1997, Charles Moore đã phát hiện sự tồn tại của một vùng biển rộng lớn

tập trung toàn rác thải plastic và gọi chúng là “Thùng rác lớn Đông Thái Bình Dƣơng”. Mới

biển Caribbe bỗng biến mất.

lồ” tƣơng tự ở Bắc Đại Tây Dƣơng. Một bản đồ rác trên biển đã đƣợc lập ra, trong đó chỉ ra

rằng khu vực tập trung nhiều rác nhất ở Bắc bán cầu, kéo dài từ vĩ tuyến 22 đến 38.

CuuDuongThanCong.com

https://fb.com/tailieudientucntt

Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong

85

đây, Hiệp hội Giáo dục Biển (SEA) - Mỹ, đã chứng tỏ sự tồn tại của một “thùng rác khổng

2.3 Thủy quyển

-

2.3.1 Biển và đại dƣơng

Hiện trạng

 Diện tích của bãi rác ở phía bắc Thái Bình Dƣơng có thể to hơn cả Mỹ, nó dao động từ 700 nghìn tới 15 triệu km2 và có thể chứa tới hơn 100 triệu tấn rác.  Chƣa thể đánh giá chính xác mức độ nguy hiểm của hàng trăm triệu tấn nhựa phế thải trên các đại dƣơng, bởi nhựa mới chỉ đƣợc sử dụng rộng rãi trong khoảng 50 năm. Nhƣng trƣớc mắt, theo các nhà khoa học, hơn một triệu chim biển và 100.000 động vật có vú cũng nhƣ rùa biển trên toàn thế giới chết mỗi năm do bị vƣớng hoặc ăn phải những mảnh chất dẻo.

CuuDuongThanCong.com

https://fb.com/tailieudientucntt

Vị trí 5 đảo rác trôi nổi trên các đại dƣơng

86

Minh họa các hƣớng đi của rác nhựa (màu vàng) sau khi bị cuốn trôi khỏi đất liền và ra đại dƣơng. Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong

2.3 Thủy quyển

-

2.3.1 Biển và đại dƣơng

Hiện trạng

 Đã có khoảng 150 "vùng chết" ven bờ - với diện tích dao động từ 1 tới 70.000km2/vùng do sự bùng nổ tảo độc từ hiện tƣợng phú dƣỡng trong môi trƣờng biển (do ni-tơ từ phân bón nông nghiệp theo các dòng sông đổ ra biển, tích luỹ với nồng độ lớn sẽ tạo nên hiện tƣợng khử ô-xy trong nƣớc biển).

 Các dải san hô nhiệt đới, bao bọc đáy bờ của 109 quốc gia, phần lớn đã kém phát triển. Sự suy thoái rõ rệt của các rạn san hô xuất hiện ở 93 quốc gia. Năm 1998, 75% dải san hô trên thế giới bị ảnh hƣởng bởi hiện tƣợng tẩy trắng san hô (có 16% san hô bị chết).

CuuDuongThanCong.com

https://fb.com/tailieudientucntt

Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong

87

 Gần 60% các dải san hô còn sót lại trên thế giới đang đối mặt với nguy cơ biến mất trong 30 năm tới do sự phát triển ven bờ của con ngƣời, do trầm tích, do các hoạt động đánh bắt cá mang tính huỷ diệt và hoạt động du lịch, do ô nhiễm, và do cả sự ấm hoá toàn cầu

2.3 Thủy quyển

-

2.3.1 Biển và đại dƣơng

Hiện trạng

Đại dƣơng hấp thụ: Năm 1980s 2.0±0.6 Pg CO2/năm Năm 1990s 2.4±0.5 Pg CO2/năm (1 petagram [Pg] =10 15gram)

CuuDuongThanCong.com

https://fb.com/tailieudientucntt

Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong

88

2.3 Thủy quyển

-

2.3.1 Biển và đại dƣơng

Hiện trạng

Nam đại dƣơng: Lạnh hơn ~ 0,1oC Độ mặn giảm 0,015 ppt Những thay đổi này lớn gấp 50 lần so với các vùng biển xung quanh.

Source: Department of the Environment and Heritage 2005, Southern Ocean studies reveal widespread changes, viewed 11 Jul 2006,

CuuDuongThanCong.com

https://fb.com/tailieudientucntt

Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong

89

Các vùng biển xích đạo: Mặn hơn 1 cách đáng kể so với 40 năm qua.

2.3 Thủy quyển

-

2.3.1 Biển và đại dƣơng

Hiện trạng

 Màu xanh của các đại dƣơng trên thế giới đã nhạt đi hơn 40% kể từ năm 1950. Tốc độ nhạt màu đang diễn ra ngày càng nhanh hơn do biến đổi khí hậu. Nguyên nhân việc màu xanh của nƣớc biển nhạt đi do hầu hết sinh vật phù du thƣờng sống trên bề mặt các đại dƣơng, thực phẩm nuôi sống của các loài sinh vật biển, đã giảm mạnh do sự nóng lên của lớp nƣớc bề mặt các đại dƣơng.

 Biến đổi khí hậu làm tăng nhiệt độ của các đại dƣơng lên 0,2°C trong thập kỷ qua đã đẩy nhanh sự phân tầng nƣớc với quy mô rộng hơn trên các đại dƣơng. Tiến trình này đã làm mất dần môi trƣờng sống của các sinh vật phù du ở độ sâu 100-200m dƣới mặt nƣớc.

CuuDuongThanCong.com

https://fb.com/tailieudientucntt

Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong

90

 Hai hiểm họa nữa làm suy kiệt nguồn phù du sinh vật là sự xuất hiện ngày càng nhiều, diện tích ngày càng lớn các khu vực chết với lƣợng oxy hòa tan quá thấp, không thích hợp với sự sống trên các đại dƣơng và tình trạng các đại dƣơng ngày càng bị acid hóa do mỗi ngày phải hấp thụ tới 30 triệu tấn khí thải CO2.

2.3 Thủy quyển

-

2.3.1 Biển và đại dƣơng

Hiện trạng – Việt Nam

 Nhìn chung chất lƣợng nƣớc ở các vùng biển và ven biển vẫn còn nằm trong tiêu chuẩn cho phép, trừ một số vùng cửa sông và vùng ven biển nơi có các khu dân cƣ đô thị tập trung, các cơ sở công nghiệp, các cảng biển.

 Tuy nhiên, nguy cơ bị ô nhiễm biển (với các chỉ tiêu điển hình nhƣ chất rắn lơ lửng, nitrit, nitrat, coliform, dầu, và kim loại kẽm, …) đang ngày càng biểu hiện rõ nét bởi các hoạt động của con ngƣời.

CuuDuongThanCong.com

https://fb.com/tailieudientucntt

Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong

91

2.3 Thủy quyển

-

2.3.1 Biển và đại dƣơng

Hiện trạng – Việt Nam

Coliform

SS

https://fb.com/tailieudientucntt

CuuDuongThanCong.com

Diễn biến hàm lƣợng các chất tại một số khu vực ven biển từ Bắc đến Nam qua các năm 2002 – 2004 (nguồn: Cục bảo vệ môi trƣờng, Bộ tài nguyên và môi trƣờng)

Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong

92

Zn NO2

2.3 Thủy quyển

-

2.3.2 Nƣớc mặt và nƣớc ngầm

Hiện trạng tài nguyên nƣớc thế giới •

Nƣớc mặt và nƣớc ngầm = nƣớc lục địa

• •

97,4% lƣợng nƣớc trên trái đất là nƣớc mặn (khoảng 1.350 tr km3). 1,98% là băng tuyết ở 2 cực (~27,5 tr km3) 0,62% nƣớc lục địa: – Nƣớc ngầm – Hồ – Ẩm đất – Khí quyển – Sông – Sinh vật

0,59% 0,007% 0,005% 0,001% 0,0001% 0,0001%

Việt Nam Lƣợng nƣớc tính trên đầu ngƣời 9865 m3/ngƣời/năm ~ rất khác nhau giữa các khu vực. - LVS Đnai, các LVS ĐNB đang thiếu nƣớc ko thƣờng xuyên và cục bộ. S.Hồng, Mã, Côn cũng đang dần thiếu nƣớc

Lƣợng nƣớc tính trên đầu ngƣời < 1700 m3/ngƣời/năm  Thiếu nƣớc

https://fb.com/tailieudientucntt

CuuDuongThanCong.com

93

Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong

2.3 Thủy quyển

-

2.3.2 Nƣớc mặt và nƣớc ngầm

Tài nguyên nƣớc Việt Nam

• Tổng lƣợng nƣớc mặt trung bình năm của việt Nam là khoảng 830 tỷ m3 và hơn 60% lƣợng nƣớc này phát sinh từ bên ngoài lãnh thổ. Sông Cửu Long: ~ 95% tổng lƣợng nƣớc đến trung bình năm là từ các nƣớc thƣợng lƣu sông Mê Công; sông Hồng - Thái Bình: ~ 40% lƣợng nƣớc mặt đến từ phần lƣu vực nằm trong tanh thổ Trung Quốc.

• Gần 57% tổng lƣợng nƣớc của Việt Nam là của LVS Cửu Long, hơn 16% trên sông

Hồng -Thái Bình và hơn 4% trên LVS Đồng Nai

• Lƣợng mƣa tb: 2000 mm, phân bố không đều, 70-75% trong 3-4 tháng mùa lũ, 20- 30% tháng cao điểm, 3 tháng nhỏ nhất 5-8%. Tổng lƣợng nƣớc cấp do mƣa: 640 tỉ m3/năm, tạo ra một lƣợng dòng chảy ~ 320 tỉ m3/năm

• Có 2360 con sông có chiều dài trên 10 km ở Việt nam, mật độ sông suối 0,6 km/km2.

• Sông Hồng và S. Cửu Long có lƣợng phù sa rất lớn, Sông Hồng cấp ~100 tr tấn/năm.

• Tiêu thụ nƣớc Việt nam: Nông nghiệp 91%, Công nghiệp 5%, sinh hoạt 4% (1990s). Dự

đoán 2030, NN 75%, CN 16%, SH 9%

CuuDuongThanCong.com

https://fb.com/tailieudientucntt

Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong

94

2.3 Thủy quyển

-

2.3.2 Nƣớc mặt và nƣớc ngầm

Hoạt động gây ảnh hƣởng

+ Khai thác và sử dụng quá mức do nhu cầu tăng cao (dân số tăng nhanh và qua trình công nghiệp hóa, đô thị hóa mạnh mẽ);

Khu vực

Lƣu lƣợng khai thác nƣớc ngầm (m3/ngày) 500.000 27.000 40.000

(nguồn: báo cáo Quốc gia về ô nhiễm biển từ đất liền, 2004)

CuuDuongThanCong.com

https://fb.com/tailieudientucntt

Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong

95

Hà Nội Thị xã Hà Đông, Sơn Tây Khu vực đồng bằng Đông Nam Bộ (thị xã Thủ Dầu Một, Bà Rịa, Tây Ninh, Bến Cát …) Đồng Hới (Quảng Bình) Bỉm Sơn (Thanh Hóa) > 3.000 20.000

2.3 Thủy quyển

-

2.3.2 Nƣớc mặt và nƣớc ngầm

Hoạt động gây ảnh hƣởng

Cống xả nƣớc thải ra sông Hồng ở nhà máy giấy Việt Trì, với lƣu lƣợng trên 1000 m3/ngày

Hằng ngày, Vedan xả 5000 m3 nƣớc thải chƣa qua xử lý vào sông Thị Vải

CuuDuongThanCong.com

https://fb.com/tailieudientucntt

Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong

96

+ Thải bỏ trực tiếp nƣớc thải đô thị, nƣớc thải bệnh viện, nƣớc thải các làng nghề và nƣớc thải công nghiệp ra kênh rạch, sông suối mà không qua xử lý hoặc xử lý chƣa đủ; Ví dụ: theo tính toán của TTKT MTĐT&KCN, Đại học Xây dựng Hà Nội, tính đến đầu năm 2005, hàng ngày có khoảng 3,11 triệu m3 nƣớc thải sinh hoạt đô thị (64%), bệnh viện (4%), công nghiệp (32%) xả trực tiếp vào nguồn nƣớc mặt.

2.3 Thủy quyển

-

2.3.2 Nƣớc mặt và nƣớc ngầm

Hoạt động gây ảnh hƣởng

+ Chôn lấp rác không đúng quy trình dẫn đến việc nƣớc rò rỉ bãi rác thâm nhập vào các nguồn nƣớc lục địa; Ví dụ: 2 bãi rác Phƣớc Hiệp và Đa Phƣớc đều chƣa đạt những yêu cầu trong khâu thu gom và xử lý nƣớc rỉ rác  ô nhiễm nguồn nƣớc giếng và nƣớc mặt của các khu lân cận bãi rác. Nƣớc ở kênh Thầy Cai - gần bãi rác Phƣớc Hiệp bị ô nhiễm amoniac (hơn 100mg/l - gấp 10 lần tiêu chuẩn cho phép), feacal coliform (vi khuẩn gây bệnh đƣờng ruột - vƣợt chuẩn 60 lần), các chỉ tiêu về COD, BOD... đều vƣợt tiêu chuẩn vài chục lần, các kim loại nặng nhƣ chì, crôm... cao gấp nhiều lần so với tiêu chuẩn cho phép.

CuuDuongThanCong.com

https://fb.com/tailieudientucntt

Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong

97

Hồ chứa nƣớc rỉ rác có màu nâu đỏ của bãi rác Đa Phƣớc không có lớp lót chống thấm nằm sát bờ sông

2.3 Thủy quyển

-

2.3.2 Nƣớc mặt và nƣớc ngầm

Hoạt động gây ảnh hƣởng

+ Các hoạt động nông nghiệp

Ví dụ: hoạt động nuôi tôm trên cát

vùng ven biển, đặc biệt là ở các tỉnh

miền Trung nƣớc ta, ngoài việc gây ô

nhiễm còn tạo điều kiện cho nƣớc mặn

xâm nhập vào các tầng nƣớc ngầm.

nguồn thức ăn cho cá. Phân Bắc và

Còn ở ĐBSCL, phân tƣơi đƣợc coi là

hồ, mƣơng lạch để nuôi cá.

Việc dùng nƣớc của thế giới năm 2005

CuuDuongThanCong.com

https://fb.com/tailieudientucntt

Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong

98

phân chuồng tƣơi đổ trực tiếp xuống ao

2.3 Thủy quyển

-

2.3.2 Nƣớc mặt và nƣớc ngầm

Hoạt động gây ảnh hƣởng

CuuDuongThanCong.com

https://fb.com/tailieudientucntt

Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong

99

2.3 Thủy quyển

-

2.3.2 Nƣớc mặt và nƣớc ngầm

Hoạt động gây ảnh hƣởng

“The World is Thirsty Because We are Hungry”

CuuDuongThanCong.com

https://fb.com/tailieudientucntt

Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong

100

2.3 Thủy quyển

-

2.3.2 Nƣớc mặt và nƣớc ngầm

CuuDuongThanCong.com

https://fb.com/tailieudientucntt

Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong

101

2.3 Thủy quyển

-

2.3.2 Nƣớc mặt và nƣớc ngầm

Hiện trạng

Sự khan hiếm

• Nƣớc là một tài nguyên tái tạo nhƣng bị khai thác và sử dụng vƣợt quá khả năng

phục hồi của nó.

• Nƣớc đã là một trong các nguyên nhân của một số cuộc xung đột chính trị (xung

đột Trung Đông).

• Trong tƣơng lai không xa, giá nƣớc sẽ trở thành vấn đề nhạy cảm nhƣ giá dầu thô.

• Các nguồn cung nƣớc ngọt chƣa tiếp cận đang hiếm dần, nên việc khai thác nguồn

nƣớc bằng hồ đập và giếng khoan sẽ khó khăn hơn và tốn kém hơn nhiều.

CuuDuongThanCong.com

https://fb.com/tailieudientucntt

Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong

102

2.3 Thủy quyển

-

2.3.2 Nƣớc mặt và nƣớc ngầm

Hiện trạng

Sự khan hiếm

Theo khuyến cáo của các tổ chức quốc tế về tài nguyên nƣớc, ngƣỡng khai thác đƣợc phép tại các quốc gia chỉ nên giới hạn trong phạm vi 30% lƣợng dòng chảy.

CuuDuongThanCong.com

https://fb.com/tailieudientucntt

Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong

103

2.3 Thủy quyển

-

2.3.2 Nƣớc mặt và nƣớc ngầm

Hiện trạng

Sự khan hiếm

Water stress indicator (WSI) map takes into account environmental water needs, which is the amount of water needed to keep freshwater ecosystems in a fair condition. It was developed using global models of hydrology and water use. Red areas show where environmental water needs are not being satisfied because too much water is already being withdrawn for other uses.

CuuDuongThanCong.com

https://fb.com/tailieudientucntt

Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong

104

2.3 Thủy quyển

-

2.3.2 Nƣớc mặt và nƣớc ngầm

Hiện trạng

Sự khan hiếm

- Tp Barcelona của Tây Ban Nha, nguồn nƣớc công cộng hầu nhƣ không còn nữa. Nƣớc

hiếm đến nỗi ai dùng nƣớc tƣới hoa sẽ bị phạt không dƣới 9.000 Euro. Chính quyền thành

phố phải huy động cả một con tàu chở 5 triệu gallon nƣớc để đáp ứng nhu cầu của ngƣời

dân.

- Một số thành phố của Úc tìm mua nƣớc ngọt từ các nguồn nƣớc trang trại, bên cạnh việc

xây dựng cấp bách các nhà máy xử lý nƣớc biển.

nƣớc tối đa theo các qui định mới của chính quyền.

- Tại Mỹ, lần đầu tiên trong nhiều năm, 18 triệu dân Nam California (Mỹ) phải tiết kiệm

đây, giữa tháng 10, chính quyền Trung Quốc bắt đầu chƣơng trình tái định cƣ 330.000

ngƣời dân ở hai tỉnh Hà Nam và Hồ Bắc, dọn đƣờng cho việc xây dựng một con kênh đƣa

- Tại châu Á, một số vùng ở Trung Quốc cũng lâm vào cảnh khát nƣớc ngọt nặng nề. Mới

CuuDuongThanCong.com

https://fb.com/tailieudientucntt

Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong

105

nƣớc sông Dƣơng Tử từ mạn nam lên Bắc Kinh ở phía bắc.

2.3 Thủy quyển

-

2.3.2 Nƣớc mặt và nƣớc ngầm

Hiện trạng

Sự khan hiếm

Việt Nam

lƣợng dòng chảy về mùa khô khiến các dòng sông càng cạn kiệt.

- Tại tỉnh Ninh thuận, hiện các dòng chảy đã bị khai thác tới 70-80%.

- Việc khai thác nguồn nƣớc đã làm suy thoái nghiêm trọng về số lƣợng và chất

lƣợng tài nguyên nƣớc trên các lƣu vực sông lớn của Việt Nam nhƣ: sông Hồng,

- Hầu hết các tỉnh miền Trung, và Tây nguyên đã và đang khai thác trên 50%

CuuDuongThanCong.com

https://fb.com/tailieudientucntt

Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong

106

Thái Bình, và sông Đồng Nai.

2.3 Thủy quyển

-

2.3.2 Nƣớc mặt và nƣớc ngầm

Ô nhiễm MTr nƣớc

Định nghĩa: Ô nhiễm nƣớc là sự thay đổi theo chiều xấu đi các tính chất vật lý – hoá học – sinh học của nƣớc, với sự xuất hiện các chất lạ ở thể lỏng, rắn làm cho nguồn nƣớc trở nên độc hại với con ngƣời và sinh vật. Làm giảm độ đa dạng sinh vật trong nƣớc.

• Nƣớc thải sinh hoạt • Nƣớc thải công nghiệp • Nƣớc thải nông nghiệp • Nƣớc mƣa chảy tràn • Nƣớc thải đô thị

CuuDuongThanCong.com

https://fb.com/tailieudientucntt

Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong

107

2.3 Thủy quyển

-

2.3.2 Nƣớc mặt và nƣớc ngầm

Ô nhiễm MTr nƣớc

• Nguồn gây ô nhiễm:

– Tự nhiên – Nhân tạo

• Phân loại theo dạng nguồn thải:

– Nguồn điểm – Nguồn phi điểm

• Phân loại theo nguồn tiếp nhận: – Ô nhiễm nguồn nƣớc mặt – Ô nhiễm nguồn nƣớc ngầm

CuuDuongThanCong.com

https://fb.com/tailieudientucntt

Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong

108

2.3 Thủy quyển

-

2.3.2 Nƣớc mặt và nƣớc ngầm

Tác nhân gây ô nhiễm

Ô nhiễm MTr nƣớc

Sinh

Hóa

Khí

Vô cơ

Lỏng

Rắn

Gây bệnh Không gây bệnh

Hữu cơ

Dễ xử lý

CuuDuongThanCong.com

https://fb.com/tailieudientucntt

Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong

109

Nổi Lắng Hòa tan Keo

2.3 Thủy quyển

-

2.3.2 Nƣớc mặt và nƣớc ngầm

Thành phần và tính chất nguồn thải

Ô nhiễm MTr nƣớc

Thaønh phaàn vaät lyù: ñöôïc chia thaønh 3 nhoùm tuøy vaøo kích

thöôùc:

Nhoùm 1: goàm caùc chaát khoâng tan ôû daïng thoâ (vaûi, giaáy, caønh laù caây, saïn, soûi, caùt, da, loâng…); ôû daïng lô löûng ( > 10-1 mm) vaø ôû daïng huyeàn phuø, nhuõ töông, boït ( = 10-1 - 10-4 mm)

Nhoùm 2: goàm caùc chaát baån daïng keo ( = 10-4 - 10-6 mm)

Nhoùm 3: goàm caùc chaát baån ôû daïng hoøa tan coù  < 10-6 mm; chuùng coù theå ôû daïng ion hoaëc phaân töû.

CuuDuongThanCong.com

https://fb.com/tailieudientucntt

Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong

110

2.3 Thủy quyển

-

2.3.2 Nƣớc mặt và nƣớc ngầm

Thành phần và tính chất nguồn thải

Ô nhiễm MTr nƣớc

Thaønh phaàn hoùa hoïc: caùc chaát baån coù caùc tính chaát hoùa hoïc

khaùc nhau, ñöôïc chia thaønh 2 nhoùm:

Thaønh phaàn voâ cô : caùt, seùt, xæ, axit voâ cô, kieàm voâ cô, caùc ion cuûa caùc muoái phaân ly…(khoaûng 42% ñoái vôùi nöôùc thaûi sinh hoaït);

Thaønh phaàn höõu cô : caùc chaát coù nguoàn goác töø ñoäng vaät, thöïc vaät, caën baõ baøi tieát… (chieám khoaûng 58%):

Caùc hôïp chaát chöùa nitô: ureâ, protein, amin, acid amin...

Caùc hôïp chaát nhoùm hydratcarbon: môõ, xaø phoøng, cellulose...

Caùc hôïp chaát coù chöùa phospho, löu huyønh

CuuDuongThanCong.com

https://fb.com/tailieudientucntt

Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong

111

2.3 Thủy quyển

-

2.3.2 Nƣớc mặt và nƣớc ngầm

Thành phần và tính chất nguồn thải

Ô nhiễm MTr nƣớc

Tính chaát hoùa hoïc:

Tính chaát nöôùc thaûi: ñöôïc theå hieän qua 3 tính chaát: Tính chaát vaät lyù: K/naêng laéng ñoïng/noåi leân

cuûa chaát baån

Khaû naêng p/öùng giöõa caùc chaát baån saün coù trong NT

K/naêng taïo muøi vaø caùc

aûnh höôûng cuûa muøi

Khaû naêng p/öùng giöõa caùc chaát baån trong NT vaø caùc hoùa chaát theâm vaøo

K/naêng taïo maøu vaø caùc

aûnh höôûng cuûa maøu

K/naêng bieán ñoåi nhieät ñoä

Khaû naêng phaân huûy hoùa hoïc nhôø caùc löïc cô hoïc vaø vaät lyù

cuûa nöôùc thaûi

Tính chaát sinh hoïc:

K/ naêng giöõ aåm cuûa

buøn/caën

Khaû naêng phaân huûy sinh hoïc chaát baån (hieáu khí, kî khí, töï nhieân vaø nhaân taïo)

CuuDuongThanCong.com

https://fb.com/tailieudientucntt

Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong

112

Thông Số Phân Tích NT

Xét nghiệm

Viết tắt

Việc sử dụng kết quả xét nghiệm

Tính chất vật lý

Tổng chất rắn

TS

Đánh giá khả năng sử dụng lại nước thải và xác định phương pháp xử lý lý/hoá thích hợp.

Tổng chất rắn bay hơi

TVS

Tổng chất rắn cố định

TFS

Tổng chất rắn lơ lửng

TSS

Chất rắn lơ lững bay hơi

VSS

Chất rắn lơ lững cố định

FSS

Tổng chất rắn hoà tan bay hơi

VDS

Tổng chất rắn hoà tan cố định

FDS

Chầt rắn lắng được

Xác định lượng chất rắn lắng do trọng lực trong thời gian định trước

Độ đục

NTU Đánh giá chất lượng nước sau xử lý

Màu (nâu, vàng, đen)

Đánh giá điều kiện nước thải (kị /hiếu khí)

Nhiệt độ

oC

Rất quan trọng trong thiết kế và vận hành hệ thống xử lý sinh học

Độ dẫn điện

EC

Đánh giá tính khả thi của nước thải đã xử lý áp dụng cho nông nghiệp, độ mặn

CuuDuongThanCong.com

https://fb.com/tailieudientucntt

Gioi thieu mon hoc

113

Thông Số Phân Tích NT (tt)

Xét nghiệm

Viết tắt

Việc sử dụng kết quả xét nghiệm

Tính chất hoá học vô cơ

+

Ammonia

Xác định lượng chất dinh dưỡng và mức độ phân huỷ trong nước thải

Nitơ hữu cơ

NH4 Org N

Tổng nitơ Kjeldahl

TKN

Nitrit

Nitrat

Tổng nitơ

NO2- NO3- TN

Photpho vô cơ

P

pH

Đo tính acid và kiềm

Độ kiềm

Đo tính đệm của nước thải

Chlorua

Đánh giá tính khả thi của nước thải đã xử lý áp dụng cho nông nghiệp

Sunfate

2-

Đánh giá khả năng tạo mùi

SO4

đánh giá tính khả thi của việc sử dụng lại nước thải và ảnh hưởng độc tố trong xử lý.

Kim loại (As, Cd, Ni, Zn, Ca, Cr, Co, Pb, Hg, Mn, Na)

CuuDuongThanCong.com

https://fb.com/tailieudientucntt

Gioi thieu mon hoc

114

Thông Số Phân Tích NT (tt)

Xét nghiệm

viết tắt

Việc sử dụng kết quả xét nghiệm

Tính chất hoá học hữu cơ

BOD5

Nhu cầu oxy sinh hoá 5 ngày

Lượng oxy cần thiết để ổn định sinh học chất thải

UBOD

Nhu cầu oxy sinh hoá carbon cuối cùng

Lượng oxy cần thiết để ổn định sinh học chất thải

Nhu cầu oxy nitơ

NBOD

Lượng oxy cần thiết để oxy hoá sinh học nitơ ammonia thành nitrat

Nhu cầu oxy hoá học

COD

Thường sử dụng thay thế cho BOD test, là Lượng oxy cần thiết để ổn định hóa học chất thải

Tính chất sinh học

Coliform

MPN

Đánh giá sự hiện diện của vi khuẩn gây bệnh Hiệu quả của quá trình khử trùng

Vi sinh đặc biệt

Đánh giá sự hiện diện của vi sinh riêng biệt liến quan trong vận hành TXL và cho sử dụng lại.

vi khuẩn, protozoa, virus, giun sán

CuuDuongThanCong.com

https://fb.com/tailieudientucntt

Gioi thieu mon hoc

115

Tác Hại Đến Môi Trƣờng

Thoâng soá

Aûnh höôûng ñeán moâi tröôøng

COD, BOD

Söï khoaùng hoùa/oån ñònh chaát höõu cô  thieáu huït DO cuûa nguoàn tieáp nhaän  aûnh höôûng ñeán thuûy sinh, neáu thieáu huït traàm troïng  ñieàu kieän yeám khí hình thaønh  muøi hoâi

SS

Laéng ñoïng ôû nguoàn tieáp nhaäân, gaây ñieàu kieän yeám khí

pH

Aûnh höôûng ñeán thuûy sinh vaät, gaây aên moøn ñöôøng oáng thieát bò hoaëc laéng caën trong möông daãn/ñöôøng oáng

Nhieät ñoä Aûnh höôûng ñeán thuûy sinh vaät

Bònh lan truyeàn baèng ñöôøng nöôùc

Vi truøng gaây beänh

Ammonia, P

Daãn ñeán hieän töôïng phuù döôõng hoùa

Chaát HC khoù phaân huûy sinh hoïc

Beàn vöõng trong caùc quaù trình xöû lyù thoâng thöôøng (thuoác dieät coû, thuoác tröø saâu)  gaây ñoäc haïi vaø tích luõy sinh hoïc  ung thö

CuuDuongThanCong.com

https://fb.com/tailieudientucntt

116

Maøu Maát ñi myõ quan

Gioi thieu mon hoc Daàu môõ

Gaây muøi, ngaên caûn khueách taùn oxy treân beà maët,

tröùng caù bò nhieãm daàu  hö hoûng

Kim loại

Tác Hại Đến Môi Trƣờng (tt) liên quan

Sử dụng

Cr

Hợp kim và các chất mạ lên bề mặt nhựa/kim loại để chống ăn mòn, lớp phủ bảo vệ của các phụ tùng xe, thành phần thuốc nhuộm vô cơ Hợp chất Cr (VI) gây ung thƣ và ăn mòn da. Dài hạn: tổn thƣơng thận và da mất cảm giác

Cd

Mạ nhúng/tỉnh điện, men sứ, thuốc chống nấm, phim ảnh, hợp kim đồng thau, đồng thiếc, tế bào quang điện Tác hại đến gan, thận, tuỵ, tuyến giáp, gây tăng huyết áp. Rất độc ở hàm lƣợng cao

Pb

Pin, acqui, phụ gia của xăng, lớp phủ dây cáp

Ảnh hƣởng đến thần kinh và thận và khuyết tật sinh sản.

Hg

Thiết bị điện xúc tác, đèn hơi thuỷ ngân, lớp phủ gƣơng.

Độc tố cao qua hấp thụ vào da. Dài hạn: độc cho hệ thần kinh trung ƣơng, gây khuyết tật sinh sản

As

Phụ gia trong sản xuất hợp kim, các bản trong bình acqui, lớp áo dây cáp

Ung thƣ và đột biến gen. biến đổi sắc tố da, viêm da, gây mệt và thiếu năng lƣợng

CuuDuongThanCong.com

https://fb.com/tailieudientucntt

Gioi thieu mon hoc

117

Tác Hại Đến Môi Trƣờng (tt) Vi sinh Bệnh

Triệu chứng

Vi khuẩn

Escherichia coli Viêm đƣờng tiêu hoá Tiêu chảy

Ngộ độc thức ăn Salmonella

Legionella pneumophila Bệnh legionaire Sốt, nhức đầu, bệnh hô hấp

Salmonella typhi Thƣơng hàn Sốt cao, tiêu chảy, loét ruột non

Tiêu chảy trầm trọng, mất nƣớc

Dịch tả

Kiết Lỵ Shigella

Vibrio cholera

Virus

Bệnh hô hấp

Adenovirus

Enterovirus

Viêm đƣờng tiêu hoá, viêm màng não

CuuDuongThanCong.com

https://fb.com/tailieudientucntt

Gioi thieu mon hoc

118

Vàng da, sốt Hepatitis A

2.3 Thủy quyển

-

2.3.2 Nƣớc mặt và nƣớc ngầm

Sự ô nhiễm

Hiện trạng

- Trong số 412 sông ở Philippines có 50 sông không có sự sống. Để làm sạch vịnh

CuuDuongThanCong.com

https://fb.com/tailieudientucntt

Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong

119

Manila và sông Pasig cần từ 2 tới 2,5 tỷ USD mỗi năm.

2.3 Thủy quyển

-

2.3.2 Nƣớc mặt và nƣớc ngầm

Sự ô nhiễm

Hiện trạng

Nitrate levels: concentrations at river mouths

CuuDuongThanCong.com

https://fb.com/tailieudientucntt

Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong

120

2.3 Thủy quyển

-

2.3.2 Nƣớc mặt và nƣớc ngầm

Hiện trạng

Sự ô nhiễm

Việt nam

 Tình trạng suy thoái chất lƣợng nƣớc trên các lƣu vực sông đang ngày một trở nên nghiêm trọng.

 16 lƣu vực sông đƣợc điều tra 5 l/vực bị ô nhiễm nghiêm trọng, 5 l/vực khá, còn lại ở mức trung bình.

 Lƣu vực sông Cửu Long bị ô nhiễm nặng nhất lƣu vực sông Hồng - Thái Bình  lƣu vực sông Đồng Nai  sông Vu gia - Thu Bồn  lƣu vực Sông Cả. Nhiều nơi, các con sông đã trở thành sông chết, nhƣ sông Thị Vải, Tô Lịch.

 Tình trạng nƣớc mặt trên sông Sài Gòn và Đồng Nai ở khu vực cuối nguồn cũng đang bị ô nhiễm ngày càng trầm trọng (ô nhiễm hữu cơ, dầu và vi sinh).

 Kênh rạch tại Tp HCM: ô nhiễm vô cùng nặng nề (hệ thống kênh Tàu Hũ- Bến Nghé, Nhiêu Lộc, …). Kênh Tân Hóa – Lò Gốm bị ô nhiễm nặng nề nhất, giá trị DO bằng 0 (từ năm 2001 đến nay)  hệ thống kênh chết, không còn khả năng tự làm sạch.

CuuDuongThanCong.com

https://fb.com/tailieudientucntt

121

Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong

2.3 Thủy quyển

-

2.3.2 Nƣớc mặt và nƣớc ngầm

Hiện trạng

Sự ô nhiễm

Đủ loại rác thải ứ đọng trên dòng kênh

Nước, rác thải công nghiệp, sinh hoạt được thải thẳng xuống kênh

Tuyến kênh Tân Hóa - Lò Gốm dài khoảng 8 km, từng là một con kênh có dòng nƣớc trong xanh, bắt nguồn từ quận Tân Bình, chảy qua quận Tân Phú, quận 11 và xuôi về quận 6 (TP HCM). Hiện dòng nƣớc trên tuyến kênh đã hoàn toàn chuyển sang màu đen kịt.

CuuDuongThanCong.com

https://fb.com/tailieudientucntt

Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong

122

2.3 Thủy quyển

-

2.3.2 Nƣớc mặt và nƣớc ngầm

Phú dƣỡng hóa

Nƣớc mặt

Hiện tượng phú dưỡng (phì dưỡng) hóa ở các ao hồ • Khi các thuỷ vực kín tiếp nhận một lƣợng lớn các chất dinh dƣỡng (chủ yếu

Nitơ, Phot pho)

• Tảo và các sinh vật phù du phát triển mạnh. Tảo dƣ thừa chết nổi kết thành

khối - tạo môi trƣờng phân huỷ yếm khí.

• Tạo ra mùi hôi thối khó chịu, ảnh hƣởng đến các sinh vật khác trong hồ và

làm cho hồ bị nông và thu hẹp dần.

CuuDuongThanCong.com

https://fb.com/tailieudientucntt

Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong

123

Nguồn gốc gây ra phú dƣỡng hóa

Nƣớc thải sinh hoạt chứa N, P HC chứa N từ khói thải GT, nhà máy

P/bón vô cơ (chứa N,P)

Nƣớc chảy tràn (N, P) Chất tẩy rửa chứa P

Nƣớc thải sau xử lý của TXL NT (chứa N, P)

NT từ đƣờng, CT xây dựng (chứa N, P)

C.Thải từ hoạt động chăn nuôi

NOx hòa tan

https://fb.com/tailieudientucntt

CuuDuongThanCong.com

Nƣớc chảy tràn và xói mòn từ trồng trọt, mỏ, xây dựng…

Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong

124

Hệ sinh thái hồ có nhiều chất dinh dƣỡng

2.3 Thủy quyển

-

2.3.2 Nƣớc mặt và nƣớc ngầm

Phú dƣỡng hóa

Nƣớc mặt

CuuDuongThanCong.com

https://fb.com/tailieudientucntt

Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong

125

2.3 Thủy quyển

-

2.3.2 Nƣớc mặt và nƣớc ngầm

Phú dƣỡng hóa

Nƣớc mặt

CuuDuongThanCong.com

https://fb.com/tailieudientucntt

Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong

126

2.3 Thủy quyển

-

2.3.2 Nƣớc mặt và nƣớc ngầm

Phú dƣỡng hóa

Nƣớc mặt

CuuDuongThanCong.com

https://fb.com/tailieudientucntt

Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong

127

2.4 Sinh quyển

-

2.4.1 Rừng bị phá hủy đến cạn kiệt

• Rừng là ngôi nhà của hơn 70% sinh vật trên thế giới • Rừng giữ vai trò đặc biệt quan trong trọng việc duy trì sự sống trên trái đất

• Rừng bao phủ 29% diện tích lục địa thế giới • Có 3 kiểu rừng sau:

 Rừng nhiệt đới ẩm (1 tỷ ha), rất phong phú và đa dạng  Rừng nhiệt đới khô: (1,5 tỉ ha) trong đó ¾ ở Châu Phi  Rừng ôn đới (1,5 tỉ ha) trong đó ¾ thuộc các nƣớc công nghiệp phát triển

• Độ che phủ rừng là một chỉ tiêu quan trọng để đánh giá an ninh sinh thái

CuuDuongThanCong.com

https://fb.com/tailieudientucntt

Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong

128

2.4 Sinh quyển

-

2.4.1 Rừng bị phá hủy đến cạn kiệt

Hoạt động gây phá hủy rừng

Có nhiều nguyên nhân dẫn đến làm mất rừng trên thế giới, tập trung chủ yếu vào các nhóm

nguyên nhân sau đây:

- Mở rộng diện tích đất nông nghiệp để đáp ứng nhu cầu sản xuất lƣơng thực, trong đó những

ngƣời sản xuất nhỏ du canh là nguyên nhân quan trọng nhất. Rowe (1992) cho rằng, có đến

60% rừng nhiệt đới bị chặt phá hàng năm là do nguyên nhân này. Hiện nay mở rộng diện tích

Tinh.

- Nhu cầu lấy củi: Chặt phá rừng cho nhu cầu lấy củi đốt cũng là nguyên nhân quan trọng làm

cạn kiệt tài nguyên rừng ở nhiều vùng. Lƣợng gỗ sử dụng làm chất đốt trên thế giới đã tăng từ 600 triệu m3 vào năm 1963 lên 1.300 triệu m3 vào năm 1983. Hiện nay vẫn còn khoảng 1,5

tỷ ngƣời chủ yếu dựa vào nguồn gỗ củi cho nấu ăn. Riêng ở Châu Phi đã có 180 triệu ngƣời

nông nghiệp ở Châu Á và Châu Phi đang xảy ra với tốc độ mạnh hơn so với Châu Mỹ La

CuuDuongThanCong.com

https://fb.com/tailieudientucntt

Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong

129

thiếu củi đun.

2.4 Sinh quyển

-

2.4.1 Rừng bị phá hủy đến cạn kiệt

Hoạt động gây phá hủy rừng

- Chăn thả gia súc: Sự chăn thả trâu bò và các gia súc khác đòi hỏi phải mở rộng các đồng cỏ

cũng là nguyên nhân làm giảm diện tích rừng. Ở Châu Mỹ La Tinh, có khoảng 35% rừng bị

chặt phá do những ngƣời sản xuất nông nghiệp nhỏ. Phần còn lại do chăn thả súc vật. Riêng ở Nam Mỹ việc mở rộng diện tích đồng cỏ với tốc độ 20 nghìn km2/năm trong giai đoạn 1950 –

1980. Còn ở Brazil, khoảng 3/4 diện tích rừng bị phá hủy ở vùng Amazone đến 1980 có liên quan trực tiếp đến việc nuôi bò, với hàng nghìn km2 đất rừng đã bị biến mất hàng năm.

tƣơi tốt ở Rondonia, Brazil. Tập quán nuôi

thả súc vật là một trong những nguyên nhân

Những gì còn sót lại từ những thảm rừng

CuuDuongThanCong.com

https://fb.com/tailieudientucntt

Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong

130

chính phá hoại rừng ở vùng Amazon

2.4 Sinh quyển

-

2.4.1 Rừng bị phá hủy đến cạn kiệt

Hoạt động gây phá hủy rừng

- Khai thác gỗ và các sản phẩm rừng: Việc đẩy mạnh khai thác gỗ cũng nhƣ các tài nguyên

rừng khác cho phát triển kinh tế và xuất khẩu cũng là nguyên nhân dẫn đến làm tăng tốc độ

phá rừng ở nhiều nƣớc. Hiện nay việc buôn bán gỗ xãy ra mạnh mẽ ở vùng Đông Nam Á,

chiếm đến gần 50% lƣợng gỗ buôn bán trên thế giới. Ví dụ, ở Malaisia rừng nguyên sinh

che phủ gần nhƣ toàn bộ đất nƣớc vào năm 1990, đến năm 1960 đã có trên 1/2 diện tích

khoảng 2/3 diện tích, trong đó khai thác gỗ cho xuất khẩu chiếm một phần lớn.

Chặt phá gỗ tếch ở Mandalay, Myanmar. Rất nhiều nƣớc đã cấm nhập gỗ tếch từ Myanmar, nhƣng nƣớc này vẫn cung cấp từ 75-80% lƣợng gỗ tếch trên toàn thế giới. Tập quán du canh du cƣ ở Myanmar làm cho rừng ngày càng cạn kiệt.

CuuDuongThanCong.com

https://fb.com/tailieudientucntt

Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong

131

rừng bị khai thác gỗ cho xuất khẩu. Còn ở Philippine, đến năm 1980 rừng đã bị phá hủy

2.4 Sinh quyển

-

2.4.1 Rừng bị phá hủy đến cạn kiệt

Hoạt động gây phá hủy rừng

- Phá rừng để trồng cây công nghiệp và cây đặc sản; nhiều diện tích rừng trên thế giới đã

bị chặt phá lấy đất trồng cây công nghiệp và các cây đặc sản phục vụ cho kinh doanh. Mục

đích là để thu đƣợc lợi nhuận cao mà không quan tâm đến lĩnh vực môi trƣờng. Ở Thái Lan,

một diện tích lớn rừng đã bị chặt phá để trồng sắn xuất khẩu, hoặc trồng côca để sản xuất

sôcôla. Ở Pêru, nhân dân phá rừng để trồng côca; diện tích trồng côca ƣớc tính chiếm 1/10

vùng rừng nguyên sinh ở các vùng đồi thấp của Malaisia và nhiều nƣớc khác.

diện tích rừng của Pêru. Các cây công nghiệp nhƣ cao su, cọ dầu cũng đã thay thế nhiều

CuuDuongThanCong.com

https://fb.com/tailieudientucntt

Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong

132

Vết sẹo của đất do hậu quả của việc chặt phá rừng ở miền đông bắc Madagascar. Sức ép kinh tế đã buộc Madagascar sử dụng một trong những vùng giàu tính đa dạng sinh học nhất trên thế giới vào việc trồng cà phê.

2.4 Sinh quyển

-

2.4.1 Rừng bị phá hủy đến cạn kiệt

Hoạt động gây phá hủy rừng

- Cháy rừng: Cháy rừng là nguyên nhân khá phổ biến ở các nƣớc trên thế giới và có khả

năng làm mất rừng một cách nhanh chóng. Ví dụ, năm 1977 đã xảy ra cháy rừng ở nhiều

nƣớc thuộc Châu Âu, Châu Á và Châu Mỹ. Chỉ tính riêng ở Indonesia trong một đợt cháy

rừng (năm 1977) đã thiêu hủy gần 1 triệu ha rừng. Còn ở Mỹ, trong năm 2000 đã có 2,16

Ngoài ra còn có nhiều nguyên nhân khác cũng trực tiếp hoặc gián tiếp làm tăng quá trình

triệu ha rừng bị cháy.

+ các chính sách quản lý rừng, chính sách đất đai, chính sách về di cƣ, định cƣ và các

chính sách kinh tế xã hội khác.

+ các dự án phát triển kinh tế xã hội nhƣ xây dựng đƣờng giao thông, các công trình thủy

phá rừng trên thế giới:

CuuDuongThanCong.com

https://fb.com/tailieudientucntt

Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong

133

điện, các khu dân cƣ hoặc khu công nghiệp.

2.4 Sinh quyển

-

2.4.1 Rừng bị phá hủy đến cạn kiệt

Hiện trạng

Tài nguyên rừng trên trái đất ngày càng bị thu hẹp về diện tích và trữ lƣợng, chất lƣợng.

Theo tài liệu mới công bố của Quỹ bảo vệ động vật hoang dã (WWF, 1998), trong thời gian

30 năm (1960 – 1990) độ che phủ rừng trên toàn thế giới đã giảm đi gần 13%, tức diện tích rừng đã giảm đi từ 37 triệu km2 xuống 32 triệu km2, với tốc độ giảm trung bình

160.000km2/năm.

Sự mất rừng lớn nhất xảy ra ở các vùng nhiệt đới, ở Amazone (Brazil) trung bình mỗi năm

rừng hỗn hợp và rừng ôn đới lá rộng 60%, rừng lá kim khoảng 30%, rừng ẩm nhiệt đới

rừng bị thu hẹp 19.000km2 trong suốt hơn 20 năm qua. Bốn loại rừng bị hủy diệt khá lớn là

khoảng 45% và rừng khô nhiệt đới lên đến khoảng 70%.

CuuDuongThanCong.com

https://fb.com/tailieudientucntt

Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong

134

Châu Á là nơi mất rừng nguyên sinh lớn nhất, khoảng 70%.

2.4 Sinh quyển

-

2.4.1 Rừng bị phá hủy đến cạn kiệt

Hiện trạng

Tốc độ mất rừng hàng năm trên thế giới là 20 triệu ha,

trong đó rừng nhiệt đới bị mất là lớn nhất, năm 1990 châu

Phi và Mỹ La Tinh còn 75% diện tích rừng nhiệt đới,

Theo dự báo đến năm 2010 rừng nhiệt đới chỉ còn 20 -

châu Á còn 40%.

25% ở một số nƣớc châu Phi, châu Mỹ La Tinh và Ðông

Nam Á. Rừng ôn đới không giảm về diện tích nhƣng chất

không khí.

lƣợng và trữ lƣợng gỗ bị suy giảm đáng kể do ô nhiễm

tỷ USD/năm.

Xem từ phi cơ của nạn phá rừng ở Madagascar

CuuDuongThanCong.com

https://fb.com/tailieudientucntt

Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong

135

Theo tính toán giá trị kinh tế rừng ở châu Âu giảm 30

2.4 Sinh quyển

-

2.4.1 Rừng bị phá hủy đến cạn kiệt

Hiện trạng

Năm 2005, tổng diện tích rừng của thế giới ƣớc tính khoảng 3952 triệu hecta (chiếm 30% d/tích bề mặt đất)

CuuDuongThanCong.com

https://fb.com/tailieudientucntt

Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong

136

Bản đồ phân bố rừng trên thế giới (theo FAO, 2006)

2.4 Sinh quyển

-

2.4.1 Rừng bị phá hủy đến cạn kiệt

Hiện trạng

Gđoạn 1990-2000 mất 7,3 triệu hecta rừng/năm Gđoạn 2000-2005 mất 8,9 triệu hecta rừng/năm

Triệu hecta/năm

CuuDuongThanCong.com

https://fb.com/tailieudientucntt

Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong

137

Biến động về rừng của các vùng trong giai đoạn 1990-2005 (theo FAO, 2006)

2.4 Sinh quyển

-

2.4.1 Rừng bị phá hủy đến cạn kiệt

Hiện trạng – Việt Nam

 Từ năm 1990 đến nay, diện tích rừng liên tục tăng, chủ yếu là rừng trồng (~15

năm tăng lên 4 lần); rừng tự nhiên tăng lên 1 triệu hecta, nhƣng chủ yếu là rừng

phục hồi.

 Đến năm 2004, tỷ lệ che phủ của rừng đạt 36,7%.

 Tuy nhiên, chất lƣợng của rừng vẫn chƣa đƣợc cải thiện. Phần lớn rừng tự nhiên

hiện nay thuộc nhóm rừng nghèo, trong khi đó rừng nguyên sinh chỉ còn 0,57 triệu

ha phân bố rải rác. Những khu rừng tự nhiên ít bị tác động, còn tƣơng đối nguyên

sinh và có giá trị cao về đa dạng sinh học tập trung chủ yếu ở các khu rừng đặc

dụng.

 Riêng rừng trồng có diện tích trên 2 triệu hecta, chiếm 18%. Rừng trồng công

nghiệp hiện nay mang tính thuần loại về cây trồng cao tính ĐDSH thấp.

CuuDuongThanCong.com

https://fb.com/tailieudientucntt

Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong

138

2.4 Sinh quyển

-

2.4.1 Rừng bị phá hủy đến cạn kiệt

Hiện trạng – Việt Nam

CuuDuongThanCong.com

https://fb.com/tailieudientucntt

Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong

139

2.4 Sinh quyển

-

2.4.1 Rừng bị phá hủy đến cạn kiệt

Hiện trạng – Việt Nam

Rừng ngập mặn cả nƣớc, đặc biệt ở vùng ven biển các tỉnh ĐB sông Cửu Long, bị tàn phá

nặng nề do sự phát triển ồ ạt của các khu SX nông nghiệp, khu dân cƣ, khu nuôi tôm ven

RNM ở 1 số địa phƣơng đã “cơ bản bị xóa sổ”.

Năm 1943 diện tích RNM Việt Nam trên 400.000 ha, đến năm 1996 còn 290.000 ha và

biển, ven sông.

Sự thay đổi về diện tích rừng ngập mặn và đầm nuôi tôm ở tỉnh Cà Mau từ năm 1983 – 1999

CuuDuongThanCong.com

https://fb.com/tailieudientucntt

Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong

140

279.000 ha vào năm 2006 (Bộ NN - PTNT).

2.4 Sinh quyển

-

2.4.1 Rừng bị phá hủy đến cạn kiệt

Hiện trạng – Việt Nam

 Rừng phòng hộ ven biển Gò Công mất đi ~15 ha/năm (năm trƣớc, độ dày của

rừng phòng hộ khu vực này là khoảng 400 m tính từ chân đê. Nhƣng nay, nhiều

đoạn đê đã không còn một dải rừng ngập mặn nào che chắn).

CuuDuongThanCong.com

https://fb.com/tailieudientucntt

Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong

141

Những cánh rừng phi lao phòng hộ chắn gió, chắn cát ập ở Núi Thành (Quảng Nam) đã bị chặt phá để khai thác titan

2.4 Sinh quyển

-

2.4.2 Suy giảm đa dạng sinh học

 Đa dạng sinh học là gì?  Đa dạng sinh học là sự phong phú các dạng sống khác nhau trên trái đất.  Sự sống phân bố mọi nơi trên trái đất từ: Sa mạc  rừng nhiệt đới  Đa dạng sinh học ngày nay là kết quả của gần 3,5 tỉ năm tiến hoá.

 Đa dạng nguồn gien  mức độ phong phú gien trong một loài.  Đa dạng loài  số lƣợng loài khác nhau trong một hệ sinh thái.  Đa dạng hệ sinh thái  mức độ phong phú của nơi sinh cƣ (habitat) trong một khu vực nhất định nào đó.

CuuDuongThanCong.com

https://fb.com/tailieudientucntt

Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong

142

Đa dạng SH bao gồm:

2.4 Sinh quyển

-

2.4.2 Suy giảm đa dạng sinh học

Làm thế nào để biết, đánh giá so sánh một khu vực này có mức độ đa

dạng sinh học cao hơn khu vực khác?

Dựa vào

– Mức độ phong phú (richness) và tính tƣơng đồng (evenness) về số loài. – Dựa vào các chỉ số về độ đa dạng Anpha (α), Beta (β) và Gamma (γ)

1. Chỉ số (α) thể hiện mức độ đa dạng của 1 hệ sinh thái nhất định, nó đƣợc xác định dựa

trên việc đếm số lƣợng loài trong hệ sinh thái đó.

2. Chỉ số (β) là nhằm so sánh số lƣợng các loài (đặc hữu) trong các hệ sinh thái với nhau.

3. Chỉ số (γ) là dùng để chỉ mức độ đa dạng các hệ sinh thái khác nhau trong một vùng

CuuDuongThanCong.com

https://fb.com/tailieudientucntt

Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong

143

2.4 Sinh quyển

-

2.4.2 Suy giảm đa dạng sinh học

Tại sao phải bảo vệ đa dạng sinh học? Ý nghĩa?

– Là nguồn lƣơng thực, nguồn dinh dƣỡng – Là nguyên liệu sản xuất thuốc và dƣợc phẩm. – Bảo tồn văn hóa, tập quán, phát triển bền vững

• Sản sinh, tái tạo, duy trì , nâng cao chất lƣợng đất / nƣớc / không khí • Ổn định thời tiết • Ngăn cản và giảm nhẹ thiên tai, thảm hoạ tự nhiên • Kiểm soát dịch bệnh gây hại • Phân huỷ chất thải và làm mất độc tính của các độc tố • Thụ phấn và có lợi cho sản xuất mùa màng • Có giá trị thẩm mỹ và văn hoá • Giá trị dịch vụ sinh thái

CuuDuongThanCong.com

https://fb.com/tailieudientucntt

Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong

144

2.4 Sinh quyển

-

2.4.2 Suy giảm đa dạng sinh học

Hoạt động gây ảnh hƣởng

+ Chuyển đổi mục đích sử

dụng đất thiếu quy hoạch: mở

rộng đất canh tác nông nghiệp,

nuôi trồng thủy sản, đô thị hóa,

phát triển cơ sở hạ tầng (nhƣ

nghiệp, thuỷ điện), … bằng

cách lấn vào đất rừng, đất ngập

nƣớc là một trong những

nguyên nhân quan trọng nhất

làm suy thoái ĐDSH.

CuuDuongThanCong.com

https://fb.com/tailieudientucntt

Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong

145

giao thông, thuỷ lợi, khu công

2.4 Sinh quyển

-

2.4.2 Suy giảm đa dạng sinh học

Hoạt động gây ảnh hƣởng

+ Khai thác và sử dụng không bền vững tài nguyên sinh học: thủy sản bị khai thác quá mức

bằng các phƣơng tiện đánh bắt hủy diệt; gỗ và các sản phẩm phi gỗ (song mây, tre nứa, lá, cây

thuốc) bị khai thác thiếu kế hoạch, thiếu kiểm soát; buôn bán các loài động vật hoang dã

không kiểm soát nổi.

Ví dụ: Hàng năm, khoảng 100 triệu cá mập bị giết để lấy thịt và vây cá. Các hoạt động săn bắt

cá voi nhỏ, cá heo cũng gây tử vong cho khoảng 300.000 cá thể.

từ các tỉnh Cà Mau, Bạc Liêu, Sóc Trăng… vẫn cứ kéo nhau đến vùng bãi bồi Khai Long

Tận diệt thủy sản: bất chấp sự ngăn cản của lực lƣợng chức năng địa phƣơng, nhiều ngƣời dân

giống…, khiến nguồn lợi thủy hải sản ở đây đang bị xâm hại nghiêm trọng (hơn 3.000 ngƣời

đến khai thác/ngày).

CuuDuongThanCong.com

https://fb.com/tailieudientucntt

Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong

146

(thuộc xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau), để khai thác trái phép nghêu, cá kèo, cua

2.4 Sinh quyển

-

2.4.2 Suy giảm đa dạng sinh học

Hoạt động gây ảnh hƣởng

+ Cháy rừng: trong số 9 triệu ha rừng còn lại thì 56% có khả năng bị cháy trong mùa khô.

Trung bình hàng năm khoảng từ 25.000 đến 100.000 ha rừng bị cháy, nhất là vùng cao nguyên

miền Trung.

+ Thiên tai

+ Các loài sinh vật ngoại lai xâm hại: đây là mối đe dọa tiềm ẩn đối với đa dạng sinh học. Sự

phát triển quá mức và khó kiểm soát của các loài này gây ra các hậu quả xấu cho môi trƣờng

hoại mùa màng, giảm năng suất cây trồng và vật nuôi.

và đa dạng sinh học nhƣ lấn át, loại trừ và làm suy giảm các loài sinh vật và nguồn gen, phá

+ Ƣu tiên chọn các giống cây trồng mới có năng suất cao trong sản xuất, khiến các giống địa

CuuDuongThanCong.com

https://fb.com/tailieudientucntt

Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong

147

phƣơng ngày càng bị thu hẹp diện tích, nhiều nguồn gen quý của địa phƣơng bị mai một.

2.4 Sinh quyển

-

2.4.2 Suy giảm đa dạng sinh học

Hoạt động gây ảnh hƣởng

+ Ô nhiễm môi trƣờng: là nguyên nhân quan trọng đe dọa đa dạng sinh học nhƣ gây chết, làm

giảm số lƣợng cá thể, phá vỡ cấu trúc quần thể, hủy hoại nơi cƣ trú và môi trƣờng.

+ Chiến tranh: trong giai đoạn từ 1961 đến 1975 đã có khoảng 13 triệu tấn bom và 72 triệu lít

chất độc hoá học rãi xuống chủ yếu ở phía Nam đã huỷ diệt khoảng 4,5 triệu ha rừng.

+ Quản lý còn nhiều bất cập: các chính sách kinh tế vĩ mô, chính sách kinh tế cộng đồng,

chính sách sử dụng đất, lâm nghiệp, du canh du cƣ chƣa phù hợp, chƣa sâu sát cũng đã

CuuDuongThanCong.com

https://fb.com/tailieudientucntt

Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong

148

tác động không nhỏ đến thực trạng suy giảm đa dạng sinh học ở Việt Nam.

2.4 Sinh quyển

-

2.4.2 Suy giảm đa dạng sinh học

Hiện trạng Đa dạng sinh học trên thế giới

 Hiện có mới biết khoảng 1,4 triệu loài trong tổng số các loài đƣợc ƣớc lƣợng khoảng 3-50 triệu loài.  70% số loài đƣợc biết là động vật không xƣơng sống , số lƣợng loài côn trùng ƣớc lƣợng khoảng 30 triệu.

Trong tổng số 1.4 triệu loài mà chúng ta biết, ƣớc tính có: 1. Vi khuẩn và khuẩn lam 2. Động vật đơn bào 3. Tảo 4. Nấm 5. Thực vật đa bào 6. Sứa, san hô, cỏ chân vịt 7. Giun, sán các loại 8. Côn trùng 9. Cá 10. Lƣỡng cƣ 11. Bò sát 12. Chim 13. Động vật có vú : 5.000 : 31.000 : 27.000 : 45.000 : 250.000 : 10.000 : 24.000 :750.000 : 22.000 : 4.000 : 6.000 : 9.000 : 4.000

CuuDuongThanCong.com

https://fb.com/tailieudientucntt

Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong

149

(Nguồn: Cunningham-Saigo, 2001)

2.4 Sinh quyển

-

2.4.2 Suy giảm đa dạng sinh học

Hiện trạng Đa dạng sinh học trên thế giới

Ở đâu có mức độ đa dạng sinh học cao? • Chỉ có khoảng 10-15% tổng số loài sống ở Bắc Mỹ và Châu Âu • Trung tâm đa dạng sinh học trên hành tinh này là: Khu vực nhiệt đới, đặc biệt là

rừng mƣa nhiệt đới và các rạn san hô.

Một HST không bị tác động thì có mức độ tuyệt chủng khoảng 1 loài/thập kỷ (Cunningham-Saigo (2001)) Với tác động của con ngƣời:

– Hàng trăm đến hàng nghìn loài bị tuyệt chủng hàng năm (gấp 1000 lần so

với tự nhiên)

– 1/3-2/3 số loài hiện tại sẽ bị tuyệt chủng vào giữa thế kỷ này.

CuuDuongThanCong.com

https://fb.com/tailieudientucntt

Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong

150

2.4 Sinh quyển

-

2.4.2 Suy giảm đa dạng sinh học

Hiện trạng Đa dạng sinh học trên thế giới

Số lƣợng cá trong các đại dƣơng đã giảm 30%.

Hiện chỉ còn ~ 1/4 trong tổng số quần thể cá biển

trên thế giới (những loài không có giá trị kinh tế cao)

có số lƣợng ổn định. Các chuyên gia của Liên Hợp

Quốc cảnh báo “loài ngƣời sẽ không có cơ hội

nhìn thấy cá trong các đại dƣơng vào năm 2050”.

Tháng 05/2010, các nhà lãnh đạo thế giới cũng đã phải xác nhận thất bại trong cam kết đƣa ra vào năm 2002 về việc giảm đáng kể tỷ lệ suy giảm đa dạng sinh học trên toàn cầu vào năm 2010. Nguyên nhân đƣợc Liên Hợp Quốc (UN) cho là do tác động của biến đổi khí hậu, ô nhiễm và sự lây lan của các loài xâm hại.

CuuDuongThanCong.com

https://fb.com/tailieudientucntt

Sách đỏ của IUCN – Năm 2006 - có 40.168 loài đƣợc đánh giá trong đó có 784 loài bị tuyệt chủng, 16.118 loài bị đe doạ tuyêt chủng (gồm 7.725 loài động vật, 8390 thực vật, 3 loài nấm và địa y). – Năm 2007 - có 41.415 loài đƣợc đánh giá thì có 16.306 loài bị đe doạ tuyệt chủng. Tăng 188 loài.

Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong

151

Một con cá voi bị săn đuổi

2.4 Sinh quyển

-

2.4.2 Suy giảm đa dạng sinh học

Hiện trạng Đa dạng sinh học tại Việt Nam

Có mức độ đa dạng sinh học cao.

1. Thực vật bậc cao: 11.373 (ƣớc tính ~12000)

2. Rêu : 1.030

3. Tảo : 2.500

4. Động vật : 21.000, trong đó

4.1. Côn trùng

:7.500

4.2. Chim

: 828

4.3. Bò sát

: 286

4.4. Cá : 2.472 (Biển: 2000, Nc ngọt 472)

4.5. Động vật có vú: 275

(Nguồn: http://www.vncreatures.net/event06.php & Báo cáo đa dạng Việt nam, 2005)

Thực vật Việt nam • Có 3% số chi đặc hữu với 30% số loài (Miền Bắc) 40% số loài ở cả nƣớc • Các loài cực kỳ quý hiếm cấm khai thác và sử dụng (26 loài) • Trên 50 loài quý hiếm, hạn chế sử dụng và khai thác

CuuDuongThanCong.com

https://fb.com/tailieudientucntt

Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong

152

Động vật Việt nam • Có 100 loài và phân loài chim; 78 loài và phân loài thú là đặc hữu: • 82 loài là đặc biệt quý hiếm; 54 loài quý hiếm • Một loài mới phát hiện (Nguồn: Nghị định 48/2002 và http://www.vncreatures.net/event06.php)

2.4 Sinh quyển

-

2.4.2 Suy giảm đa dạng sinh học

Hiện trạng Đa dạng sinh học tại Việt Nam

 Độ che phủ rừng tăng nhƣng phần lớn d/tích tăng là rừng trồng  có giá trị ĐDSH không cao. Các vùng rừng tự nhiên còn lại đều đang bị xuống cấp nghiêm trọng; diện tích rừng nguyên sinh chƣa bị tác động chỉ còn tồn tại trong các vùng rừng nhỏ, rải rác tại các khu vực núi cao của miền Bắc và Tây Nguyên  là mối đe dọa lớn đối với các cấu thành ĐDSH của rừng bao gồm các loài ĐTV phụ thuộc vào rừng.

 Đất ngập nƣớc là một trong các hệ sinh thái nhạy cảm và dễ bị đe dọa. Do diện tích rừng

ngập mặn của cả nƣớc đang tiếp tục bị thu hẹp nhanh  xu hƣớng quần thể của rất nhiều

loài, cả động vật lẫn thực vật đang suy giảm, càng ngày càng có nhiều loài đối mặt với

nguy cơ tuyệt chủng.

giảm 25% so với năm 1990 (4,1 triệu tấn). Nhiều loài tôm cá kinh tế đã bị giảm sút cả về số

 Nguồn lợi hải sản suy giảm nhanh: trữ lƣợng hải sản của năm 2003 là hơn 3 triệu tấn,

lƣợng lẫn chất lƣợng, thay vào đó là thành phần cá tạp tăng lên. Danh sách các loài thủy hải

sản bị đe dọa, có nguy cơ tuyệt chủng tăng từ 15 loài trong năm 1989 lên thành 135 loài

CuuDuongThanCong.com

https://fb.com/tailieudientucntt

Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong

153

vào năm 1996.

2.4 Sinh quyển

-

2.4.2 Suy giảm đa dạng sinh học

Hiện trạng Đa dạng sinh học tại Việt Nam

 Hầu hết các rạn san hô đang bị đe dọa, trong đó 50% ở mức bị đe dọa cao và 17% ở mức bị

 Hệ sinh thái cỏ biển tại một số khu vực ven biển đang bị đe dọa nghiêm trọng. Vùng vịnh

đe dọa rất cao. Có nhiều nơi độ phủ giảm trên 30%.

Hạ Long đã bị suy giảm 60-70% diện tích thảm cỏ; vùng phá Tam Giang-Cầu Hai (Huế) cũng

bị mất khoảng 40-50%.

 Theo danh sách đỏ các loài bị đe dọa của IUCN năm 2004, Việt Nam có 289 loài ĐTV bị

đe dọa toàn cầu. Các loài bị đe dọa toàn cầu ở Việt Nam không chỉ tăng về số lƣợng loài mà

còn tăng về phân hạng bị đe dọa.

lên thành 12 loài.

 Sách đỏ Việt Nam (Bộ TN&MT) đã liệt kê 1056 loài ĐTV bị đe dọa ở mức quốc gia –

 Trong danh mục 1996, Việt Nam có 5 loài thú ở mức nguy cấp (EN), đến năm 2004, tăng

CuuDuongThanCong.com

https://fb.com/tailieudientucntt

Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong

154

tăng rất nhiều so với lần đầu tiên thống kê giai đoạn 1992-1996 (721 loài).

2.4 Sinh quyển

-

2.4.2 Suy giảm đa dạng sinh học

Hiện trạng Đa dạng sinh học tại Việt Nam

 Về phần các loại cây trồng, lúa là cây có nhiều biến động nhất về giống. Số lƣợng các

giống lúa nƣơng giảm, một số giống đặc sản bị mất. Thống kê cho thấy từ năm 1970-1999, số

lƣợng giống lúa địa phƣơng bị mất là 80%. Đối với các loại ngô, đậu đỏ, các con số tƣơng ứng

 Các giống vật nuôi truyền thống của Việt Nam cũng bị giảm sút nhiều. Nhiều giống bị mất

hoàn toàn (lợn ỉ mơ, lợn lang hồng, lợn Phú Khánh, lợn cỏ, lợn Sơn Vì, gà Vàn Phú), nhiều

là 75% và 50%; cây có củ là 20 - 75%,; chè và đay là 20 và 90%; cây ăn quả là 50-70%.

CuuDuongThanCong.com

https://fb.com/tailieudientucntt

Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong

155

giống bị giảm về số lƣợng (lợn Ba Xuyên, gà Hồ), nhiều giống gia cầm, thủy cầm bị pha tạp.

3. Tác động của suy thoái MT đến con ngƣời

Môi trƣờng tự nhiên đã có những thay đổi đáp trả: - Ô nhiễm đất, nƣớc, không khí - Suy thoái, cạn kiệt các dạng tài nguyên, ĐDSH - Biến đổi khí hậu - Thiên tai, thảm họa thiên nhiên

Con ngƣời đối mặt ngày càng nhiều với nguy cơ về: - Sức khỏe - Đời sống-kinh tế-xã hội - Xung đột, chiến tranh, nạn đói, dịch bệnh, di cƣ, …

CuuDuongThanCong.com

https://fb.com/tailieudientucntt

Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong

156

3. Tác động của suy thoái MT đến con ngƣời

 Liên quan đến ô nhiễm không khí, y học đã ghi nhận nhiều bệnh tật có nguyên nhân bởi bụi, NOx, SOx, CO, ozone tầng thấp, chì và kim loại nặng…. Từng loại chất ô nhiễm sẽ có thể dẫn đến những bệnh đặc trƣng riêng, phổ biến là liên quan đến đƣờng hô hấp (tai, mũi, họng, thanh quản), bệnh tim mạch, tăng huyết áp, hay thậm chí gây chậm phát triển trí não ở trẻ em.

 Nhiều nghiên cứu đã xác định có mối liên quan rõ rệt giữa các bệnh hô hấp và ô nhiễm KK

CuuDuongThanCong.com

https://fb.com/tailieudientucntt

Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong

157

3. Tác động của suy thoái MT đến con ngƣời

 ~80% trƣờng hợp bệnh tật ở nƣớc ta là do nguồn nƣớc bị ô nhiễm gây ra (tại các địa phƣơng nghèo còn cao hơn). Những bệnh liên quan: tiêu chảy, bệnh lỵ, bệnh ngoài da, các bệnh viêm nhiễm đƣờng sinh dục dƣới của phụ nữ hoặc có thể dẫn đến ung thƣ.

 Trong vòng 4 năm vừa qua có 6 triệu ngƣời Việt Nam gặp phải những bệnh dịch do nƣớc bẩn gây nên và số tiền chữa trị lên đến 400 tỷ đồng Việt Nam.

 Sự tích tụ cao các chất độc hại trong nƣớc, trong đất sẽ làm tăng khả năng hấp thụ các nguyên tố có hại trong cây trồng, vật nuôi và gián tiếp gây ảnh hƣởng xấu tới sức khỏe con ngƣời qua quá trình phóng đại sinh học.

CuuDuongThanCong.com

https://fb.com/tailieudientucntt

Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong

158

3. Tác động của suy thoái MT đến con ngƣời

https://fb.com/tailieudientucntt

CuuDuongThanCong.com

•Các kim loại nặng như Pd, Cd… đi vào cơ thể sẽ bị hoà tan vào các mô mỡ, tich lũy trong cơ thể gây ra các bệnh về xương, quái thai… •Tiếp xúc với nước ô nhiễm thường bị các bệnh ngoài da: các loại nấm da, lở loét, ngứa, hắc lào… •Các loại thuốc trừ sâu có trong nước có thể gây ra các bệnh quái thai dị dạng, ung thư •Florua gây các bệnh về răng miệng dù thừa hay thiếu (> 1 ppb<) •Đồng: các muối Cu thường gây tổn thương đường tiêu hoá, gan, thận, viêm mạc… •Zn: các muối kẽm hoà tan đều độc-gây đau bụng, mạch chập, co giật •Chì: gây rối loại bộ phận tạo huyết, đau bụng chì, đau khớp, tai biến não … Nặng có thể tử vong •Mn: là nguyên tố vi lượng, quá liều lượng sẽ gây bệnh như tác dụng lên hệ thần kinh, gây tổn thương thận, bộ máy tuần hoàn… •Chất tẩy rửa bề mặt: có thể tổn thương giác mạc, ăn mòn da, phá huỷ tế bào mô. •Bụi Amiang (vữa trát tường, tấm cách âm cách nhiệt, ngói amiang…) có thể gây ung thư phổi. •CO: lấy O2 của cơ thể gây đau đầu chóng mặt ở liều lượng cao gây chết người •CO2: ở nồng độ 10% gây khó thở, nhức đầu, ngất •NOx: lấy O2 của máu, NO2 ở nồng độ trên 150-200 ppm gây phá huỷ dây khí quản, trên 500 ppm dẫn đến tử vong •SO2: gây rối loạn chuyển hoá protein và đường, dẫn đến thiếu vitamin B&C •H2S: mùi trứng thối, gây ngạt, gây viêm màng kết •Các chất hữu cơ dễ bay hơi: dễ hoà tan trong các mô mỡ, dễ dàng hấp thụ qua phổi •Dung môi (hydrocarbon vòng thơm dẫn xuất benzen) có độc tính cao, gây các bệnh về thần kinh, gây bại liệt… •Ozone: gây tác hại với mắt và các cơ quan hô hấp •Formandehit: gây các bệnh về phổi Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong

159

3. Tác động của suy thoái MT đến con ngƣời

 Nhiều “bệnh lạ” y khoa hiện tại vẫn chƣa giải thích, chữa trị đƣợc; các bệnh về ung thƣ ngày càng phổ biến; các dịch bệnh ngày càng phát tán mạnh mẽ trên diện rộng.

CuuDuongThanCong.com

https://fb.com/tailieudientucntt

Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong

160

“Bệnh lạ” ở Quãng Ngãi từ đầu năm 2012

3. Tác động của suy thoái MT đến con ngƣời

 Nhu cầu về nƣớc sạch trên thế giới ngày càng tăng, nguồn cung ngày càng bất ổn và nƣớc

 Khi thiếu nuƣớc  sản xuất lƣơng thực bị suy giảm, sinh vật khó sống hơn, phong trào di

đang trở thành một vũ khí chính trị chi phối mối quan hệ giữa các quốc gia.

cƣ trong và ngoài nƣớc tăng, căng thẳng về kinh tế và địa chính trị. Tất cả những hệ quả này sẽ

 Một số quốc gia đã bắt đầu nhòm ngó nguồn nƣớc ở ngoài biên giới nƣớc mình, giống nhƣ

ảnh hƣởng sâu sắc đến an ninh toàn khu vực.

Ví dụ: Trung Quốc và Ấn Độ, nguồn nƣớc ở biên giới hai nƣớc luôn là nguyên nhân tiềm ẩn

xung đột. Hai nền kinh tế phát triển nhanh nhất châu Á này đang chịu sức ép lớn về nguồn

nƣớc do tốc độ phát triển công nghiệp vũ bão và thành phần dân chúng giàu lên tiêu thụ nhiều

nƣớc hơn. Theo các nhà phân tích thì chẳng bao lâu nữa, Trung Quốc và Ấn Độ sẽ rơi vào tình

trạng khát nƣớc giống nhƣ Trung Đông. Chính vì vậy, việc khai thác dòng chảy chung giữa hai

tìm nguồn dầu mỏ. Nƣớc có thể trở thành nguyên nhân xung đột nhƣ xung đột chủng tộc.

CuuDuongThanCong.com

https://fb.com/tailieudientucntt

Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong

161

nƣớc sẽ trở thành vấn đề lớn, mà nếu không khéo sẽ dẫn đến những hậu quả khôn lƣờng.

3. Tác động của suy thoái MT đến con ngƣời

 Những khía cạnh khác trong phạm vi đời sống, kinh tế con ngƣời bị tác động/ảnh hƣởng xấu

từ sự suy thoái của thiên nhiên/môi trƣờng:

Nguồn thủy hải sản giảm (khai thác quá mức và ô nhiễm)  tác động xấu đến đời sống

kinh tế của các ngƣ dân.

Đất nông nghiệp thoái hóa về chất và lƣợng khiến sản lƣợng nông sản suy giảm, ngƣời

nông dân chịu thiệt thòi. Việc ô nhiễm kim loại nặng của gần 20% tổng diện tích đất

canh tác ở Trung Quốc, hàng năm thiệt hại tới 1.000 vạn tấn lương thực, trực tiếp gây

tổn thất kinh tế hơn 10 tỷ NDT.

động của Canada đang phụ thuộc vào lâm nghiệp. Khi rừng bị tổn hại, sẽ ảnh hƣởng

 Ngành lâm nghiệp của Canada có thu nhập hàng năm 10 tỉ USD. 10% lực lƣợng lao

nghiêm trọng đến thu nhập và việc làm ở Canada.

Khi biển bị ô nhiễm, ngành du lịch cũng bị tác động. Các bãi tắm có thể bị đóng cửa,

lƣợng khách du lịch đến vùng biển tham quan, nghỉ dƣỡng cũng sẽ giảm sút.

Mƣa acid khi rơi xuống nhà cửa và các bức tƣợng điêu khắc, các công trình kiến trúc sẽ

CuuDuongThanCong.com

https://fb.com/tailieudientucntt

Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong

162

ăn mòn chúng.

3. Tác động của suy thoái MT đến con ngƣời

CuuDuongThanCong.com

https://fb.com/tailieudientucntt

Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong

163

Sự kiện và con số về mƣa axit: •Năm 1967, mƣa acid làm đổ sập một cây cầu ở Ohio (Hoa Kỳ) làm chết hàng chục ngƣời. •Năm 1979, mƣa acid rất lớn tại khu vực Wheeling (West Virginia, Hoa Kỳ) với pH thấp kỷ lục (độ acid tương đương với dung dịch acid trong bình acquy của xe hơi) (trận mưa này được ghi vào kỷ lục thế giới). •Một trận mƣa axít khác ở New England có độ pH thấp không kém đã làm lớp vỏ sơn của các xe ô tô đỗ ngoài trời mƣa bị ăn mòn trực tiếp và tróc ngay tại chỗ. •Tòa nhà Capitol ở Ottawa đã bị tan rã bởi hàm lƣợng SO2 trong không khí quá cao. •Hằng năm, mƣa acid “đốt” của nƣớc Mỹ 5 tỷ USD. •Tại Đức, hơn một nửa các cánh rừng của miền tây nƣớc này hiện nay đang ở trong những mức độ bị phá hủy khác nhau và giá trị lƣợng cây gỗ bị hủy hoại bởi mƣa axit ƣớc tính đạt 800 triệu đôla hàng năm. •Tại Thụy Điển, 4.000 hồ không hề có cá; 9.000 hồ bị mất một phần lớn các loài cá đang sinh sống, trong khi đó có tới 20.000 hồ khác cũng bị ảnh hƣởng bởi mƣa acid. •Tại London, mƣa acid đang tàn phá nghiêm trọng các công trình nghệ thuật bằng đá từ thế kỉ 18,19, nhƣ nghị viện Anh, Tu viện Westminter và nhà thờ Saint Paul. •Do mƣa acid mà hàng năm các khu rừng ở Châu Âu thiệt hại khoảng 30 tỉ đôla. Ở vùng Đông Bắc nƣớc Mỹ, hơn 50% trong số 219 ao hồ đƣợc khảo sát đã bị acid phá hoại.

3. Tác động của suy thoái MT đến con ngƣời

 Thời tiết bất thƣờng đang gây nên nhiều vấn đề tiêu cực trên toàn cầu.

 Dân cƣ ở vùng ôn đới đã hứng chịu những mùa hè nóng "chết ngƣời" nhƣ đợt nắng nóng kỷ lục tháng 6/2007 ở châu Âu với nhiệt độ trên 40oC. Ít nhất 10 ngƣời chết trong đợt nắng nóng dài nhất trong lịch sử Hy Lạp với nhiệt độ lên tới 46,2oC, mức cao nhất kể từ 1955. Còn

tại Romania, 29 ngƣời đã thiệt mạng với nhiệt độ tại thủ đô Bucharest là 45oC… Mới đây, chỉ

riêng tại Nhật Bản, gần 10.000 ngƣời nhập viện và 57 ngƣời chết do sốc nhiệt từ ngày 19 tới

25/7/2010. Hàng loạt đám cháy rừng bùng phát tại Nga trong những ngày qua. Gần 2000 ngôi

nhà bị hỏa hoạn thiêu rụi và ít nhất 34 ngƣời đã chết do cháy rừng ở Nga.

cao nhất trong 130 năm qua. Matxcơva bị bao phủ bởi khói từ những đám cháy rừng và cháy

Trƣớc đó, vào ngày 29/7/2010, nhiệt độ tại thủ đô Matxcơva của Nga lên tới 37,7oC – mức

CuuDuongThanCong.com

https://fb.com/tailieudientucntt

Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong

164

than bùn ở các khu vực xung quanh thành phố. Một số ngƣời dân gặp các vấn đề về hô hấp.

3. Tác động của suy thoái MT đến con ngƣời

 Mùa hè nóng bức chƣa từng có cũng làm tăng nguy cơ hỏa hoạn ở thủ đô Helsinki của Phần

Lan và các khu vực lân cận. Nền nhiệt quá cao khiến nhu cầu tiêu thụ điện tăng rất cao. Giá

ngũ cốc cũng leo thang theo nhiệt độ. Giá lúa mì giao sau tại thành phố Chicago, Mỹ vọt lên

gần mức cao nhất trong vòng 14 tháng do sản lƣợng toàn cầu có nguy cơ giảm mạnh. Hội đồng

Ngũ Cốc Quốc tế dự đoán sản lƣợng ngũ cốc của Nga sẽ giảm 19% xuống còn 50 triệu tấn

 Trong khi đó, thời tiết giá rét kỷ lục tại Afghanistan với nhiệt độ dƣới -30oC (năm 2007)

đã cƣớp đi sinh mạng của 797 ngƣời và ít nhất đã có 100 ngƣời phải trải qua phẫu thuật, cắt bỏ

trong năm nay do hạn hán triền miên và nắng nóng.

con gia súc chết. Trời lạnh giá cũng làm thiệt mạng 38 ngƣời ở Bắc Ấn Độ. Tại Kyrgyzstan,

một phần chân tay vì sƣơng giá. Tuyết dày cũng đã phá hủy hơn 700 căn nhà và gần 230.000

CuuDuongThanCong.com

https://fb.com/tailieudientucntt

Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong

165

50 ngƣời vô gia cƣ chết cóng trong 4 ngày đầu tiên của năm mới (năm 2008). Còn tại Bangladesh, nhiệt độ xuống thấp còn 3-6oC, gây ra tử vong cho 185 ngƣời.

3. Tác động của suy thoái MT đến con ngƣời

 Mùa đông 2007 – 2008, tại nhiều nơi ở châu Âu, tuyết rơi dày 2 m gây đổ cột điện và làm

ách tắc giao thông. Ở Bulgaria, hơn 300 ngôi làng bị mất điện, hàng chục làng khác bị cô lập,

thiếu lƣơng thực và nƣớc sạch. Tuyến đƣờng hầm Mont-Blanc nối liền Pháp-Italy đã buộc phải

cấm các xe tải đi qua do chênh lệch nhiệt độ lớn giữa hai đầu đƣờng hầm có thể làm gián đoạn

hệ thống thông gió của đƣờng hầm. Cả khu vực Trung Đông đều chìm trong lạnh giá (Jordan đang trải qua thời tiết lạnh nhất kể từ năm 1964 trở lại đây với nhiệt độ -1,1oC). Một số nơi ở

Iran, nhiệt độ tụt xuống -24oC, làm 8 ngƣời chết cóng. Còn Baghdad lần đầu tiên đƣợc chứng

kiến cảnh tuyết rơi sau khoảng một thế kỷ. Ở Trung Quốc, giá lạnh và băng tuyết khắc nghiệt

phía Nam. Theo thống kê, TQ đã có 60 ngƣời chết rét, hơn 200.000 ngƣời phải cấp cứu, thời

nhất trong vòng 100 năm nay tiếp tục gây ảnh hƣởng xấu đến sản xuất và đời sống các tỉnh

Latin, tháng 6/2010, nhiệt độ ở nhiều nơi xuống thấp kỷ lục, thậm chí -35oC, kể cả một số vùng

vốn có khí hậu ôn hòa cũng phải chịu đựng những đợt rét và tuyết dày. Theo thống kê, có

tiết xấu ảnh hƣởng 100 triệu ngƣời và gây thiệt hại ƣớc tính lên đến gần 8 tỷ USD. Tại Mỹ

khoảng 220 ngƣời thiệt mạng tại Mỹ Latin do nhiệt độ thấp. Ngoài ra còn có 12 ngƣời khác

CuuDuongThanCong.com

https://fb.com/tailieudientucntt

Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong

166

chết vì ngộ độc khí carbon monoxide (CO) khi sƣởi ấm.

3. Tác động của suy thoái MT đến con ngƣời

Việt Nam

- Đợt rét đậm tại miền Bắc vào đầu năm 2008 là đợt rét kéo dài kỷ lục trong lịch sử quan trắc,

1968- cũng chỉ kéo dài 28).

gần 40 ngày liên tục (vốn thường chỉ kéo dài 3 ngày và đợt rét lạnh kéo dài nhất từng quan trắc -năm

 đợt rét kỷ lục đã làm trên 33.000 trâu bò chết và tổng thiệt hại của riêng ngành chăn nuôi là

200 tỷ đồng. Rét đậm, rét hại kéo dài khiến một số bệnh liên quan đến thời tiết nhƣ viêm

đƣờng hô hấp cấp tính, tai biến mạch máu não, hạ thân nhiệt do lạnh ở một số bệnh viện tăng

lên 10-20%. Đặc biệt số ca tai biến mạch máu não tăng 11-19%. Đã có trƣờng hợp trẻ em chết

rét khi đi trên đƣờng…

Việt Nam cũng đang phải đối mặt với nhiều cơn bão, lụt lội hơn quá khứ, hạn hán ngày càng

- Đặc biệt tại nhiều khu vực thuộc vùng núi cao phía Bắc, nhiệt độ xuống thấp nhất dƣới 0oC nhƣ Sa Pa (Lào Cai) -2oC và Mẫu Sơn (Lạng Sơn) -5oC, có tuyết rơi và băng giá.

CuuDuongThanCong.com

https://fb.com/tailieudientucntt

Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong

167

trở nên khắc nghiệt.

3. Tác động của suy thoái MT đến con ngƣời

Bão – lũ lụt

Các cơn bão và áp thấp nhiệt đới xảy ra ở nƣớc ta năm 2004 và 7 tháng đầu năm 2005 gây thiệt hại rất lớn về ngƣời, nhà cửa, công trình, mùa màng …

CuuDuongThanCong.com

https://fb.com/tailieudientucntt

Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong

168

Bảng: Thống kê thiệt hại do bão, áp thấp nhiệt đới gây ra trong năm 2004 và 7 tháng đầu năm 2005

3. Tác động của suy thoái MT đến con ngƣời

 Trong năm 2009, Việt Nam đã hứng chịu 11 cơn bão các cấp. Riêng cơn bão số 9 năm 2009

đã làm 99 ngƣời chết, 14 ngƣời mất tích, 252 ngƣời bị thƣơng, thiệt hại ƣớc tính ban đầu lên

 Bão hay những cơn mƣa lớn kéo dài thƣờng dẫn tới lũ lụt, đặc biệt ở các tỉnh miền Trung.

tới hơn 10.000 tỷ đồng, trong đó, Quảng Ngãi và Quãng Nam chịu thiệt hại nặng nề nhất.

Mới đây nhất, mƣa to trên diện rộng tại các tỉnh miền Trung (từ Nghệ An đến Thừa Thiên Huế)

trong suốt 5 ngày (3 – 7/10/2010) đã gây lụt lội nghiêm trọng. Đã có tới 76 ngƣời thiệt mạng.

Tổng thiệt hại kinh tế ƣớc tính trên 2.500 tỷ đồng. Thống kê chi tiết hơn thì đã có hơn 2.000

nhà bị sập, cuốn trôi, 150.000 nhà bị ngập, hƣ hại, hơn 17.000 ha hoa màu bị ngập, hơn 3.000

Rồi đến ngày 23/10/2010, một cơn lũ quét bất ngờ xuất hiện tại thị trấn Lƣơng Sơn (Bình

gia cầm bị chết, cuốn trôi, hơn 9.000 gia súc bị chết, hơn 100.000 ngƣời bị thiếu nƣớc sạch …

là lúa đang trong thời gian thu hoạch, thanh long, bắp...) bị hƣ hại, chìm sâu trong nƣớc (2 m),

ƣớc tính thiệt hại ban đầu lên đến gần 18 tỷ đồng.

CuuDuongThanCong.com

https://fb.com/tailieudientucntt

Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong

169

Thuận), chỉ trong 1 giờ, đã làm gần 1.000 ngôi nhà bị ngập, 90 ha hoa màu (trong đó chủ yếu

3. Tác động của suy thoái MT đến con ngƣời

 Trong những năm qua, lũ quét, lũ ống, lũ bùn đá, sạt lở đất... xảy ra liên tiếp, bất ngờ, sức

tàn phá lớn, gây tổn thất nghiêm trọng về ngƣời, của cải, công trình hạ tầng và phá hoại môi

 Trong vòng 10 năm, từ 2000 đến 2009 đã xảy ra 96 trận lũ quétlàm chết và mất tích 883

trƣờng sinh thái ở các tỉnh miền núi.

ngƣời, bị thƣơng gần 1.500 ngƣời; hơn 6.000 căn nhà bị đổ trôi; hơn 120.000 căn nhà bị ngập,

hƣ hại nặng; hơn 132.000 ha lúa và hoa màu bị ngập; hàng trăm ha đất canh tác bị vùi lấp;

nhiều công trình giao thông, thủy lợi, dân sinh kinh tế bị hƣ hỏng nặng nề. Tổng thiệt hại ƣớc

tính trên 6.000 tỷ đồng.

Lào Cai, Hà Giang, Lai Châu, Sơn La, Cao Bằng, Bắc

Cạn, Yên Bái, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Nam, Kon

 Các tỉnh thƣờng xuyên xảy ra lũ quét, sạt lở đất:

 10 tháng đầu năm 2010 đã xảy ra 8 trận lũ quét, sạt

Tum, Gia Lai, Đăk Lăk, Bình Thuận.

Sơn La, Nghệ An, Hà Giang.

lở trên địa bàn các tỉnh Bắc Cạn, Cần Thơ, Lai Châu,

CuuDuongThanCong.com

https://fb.com/tailieudientucntt

Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong

170

Hình ảnh lũ lụt vào tháng 10/2010 tại Quảng Bình

3. Tác động của suy thoái MT đến con ngƣời

Lốc Trong các năm qua, lốc đã trở nên phổ biến với tần suất và cƣờng độ lớn hơn trƣớc rất nhiều.

Trường Mầm non bị tốc mái hoàn toàn

20 ha cao su, keo và tràm bị gảy đổ

Bản Hạ Long (Thừa Thiên Huế) tan hoang sau cơn lốc ngày 15/10/2010

CuuDuongThanCong.com

https://fb.com/tailieudientucntt

Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong

171

3. Tác động của suy thoái MT đến con ngƣời

Hạn hán

Việt Nam vốn vẫn bị tác động bởi nạn hạn hán hàng năm, tuy nhiên những năm gần đây, nạn

hạn hán diễn ra sớm hơn và có phần kéo dài hơn; đặc biệt, hạn hán nghiêm trọng xảy ra không

chỉ ở những vùng khô hạn nhƣ thƣờng thấy (nhƣ Nam Trung Bộ), mà còn cả ở những vùng xƣa

nay không hề thiếu nƣớc, bao gồm một số địa phƣơng đồng bằng sông Cửu Long, đồng bằng

Bắc Bộ.

Sự gia tăng các vụ cháy rừng là một trong những tác động nghiêm trọng và rõ ràng nhất của

nạn hạn hán. Liên Hiệp Quốc ƣớc tính khoảng 22 tỉnh của Việt Nam có nguy cơ cháy rừng cao,

150 vụ cháy nhỏ và vừa và khoảng 1.600 hecta rừng đã bị tàn phá. 40% diện tích canh tác ở 22

đang ở mức báo động. Theo các số liệu thống kê, chỉ trong ba tháng đầu năm 2010, đã có hơn

Cửu Long (Cà Mau, Kiên Giang, Bạc Liêu, …) do mực nƣớc xuống thấp, đe dọa phá hủy hơn

620.000 ha diện tích lúa và cây trồng (40% diện tích toàn vùng).

CuuDuongThanCong.com

https://fb.com/tailieudientucntt

Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong

172

tỉnh thành miền Bắc bị đe dọa bởi hạn hán. Nƣớc mặn đe dọa xâm lấn khu vực đồng bằng sông

3. Tác động của suy thoái MT đến con ngƣời

 Hậu quả của bão lũ, hạn hán ngoài việc trực tiếp gây chết ngƣời, dịch bệnh sau lũ, mùa

màng mất mùa, làm tăng tỷ lệ suy dinh dƣỡng, giảm khả năng kháng bệnh, mà còn làm phát

sinh tình trạng phụ nữ hoá quản trị gia đình tại các vùng chịu ảnh hƣởng của biến đổi khí hậu

do đàn ông phải rời nhà đi kiếm sống trong một thời gian dài tạo ra nhƣng hệ luỵ khó khắc

phục về mặt giáo dục trẻ em, trật tự xã hội và kiểm soát các dịch bệnh xã hội nhƣ HIV/AIDS,

lao, các bệnh lây truyền qua đƣờng tình dục. Những vấn đề này đã từng xảy ra ở nhiều vùng

 Không phải mọi giá trả cho sự phát triển con ngƣời gây ra bởi biến đổi

khí hậu đều có thể đo đếm đƣợc bằng các hệ quả mang tính định lƣợng.

 Không thể nhìn nhận riêng biệt những yếu tố có thể gây thụt lùi trong

phát triển con ngƣời, mà chúng tác động qua lại với nhau, cùng với những

vấn đề tồn tại từ trƣớc về phát triển con ngƣời  tạo ra một xoáy nghịch,

một hệ lụy vô cùng ghê gớm.

CuuDuongThanCong.com

https://fb.com/tailieudientucntt

Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong

173

nông thôn ở đồng bằng Bắc bộ.

4. Một số b/pháp hạn chế, khắc phục

- Can one person slow global warming? - Actually, yes.

1. Giảm ô nhiễm không khí

Trong cuộc

sống hằng

2. Bảo vệ, cải tạo môi trƣờng đất

ngày, chúng ta

3. Chống suy thoái nguồn nƣớc

để:

có thể làm/thay

đổi những hành

4. Khôi phục, bảo vệ rừng

động nào??

5. Duy trì đa dạng sinh học

CuuDuongThanCong.com

https://fb.com/tailieudientucntt

Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong

174

4. Một số b/pháp hạn chế, khắc phục

Tiết kiệm năng lƣợng

25 phút

3 giờ

CuuDuongThanCong.com

https://fb.com/tailieudientucntt

Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong

175

60 W 3 giờ

4. Một số b/pháp hạn chế, khắc phục

• Áp dụng các biện pháp canh tác chống xói mòn

• Đa dạng hóa cây trồng dƣới hình thức: trồng xen, gối vụ, luân canh

• Áp dụng hệ thống nông lâm kết hợp, lâm ngƣ kết hợp với các mô hình đa dạng, phong phú

• Kết hợp trồng trọt và chăn nuôi, tăng cƣờng phát triển và mở rộng các mô hình kinh tế

Phát triển các hệ thống nông nghiệp bền vững để bảo vệ môi trƣờng đất:

• Từng bƣớc xây dựng một nền nông nghiệp “sạch” đảm bảo đa dạng hóa cây trồng, tạo năng

vƣờn rừng, trại rừng

Không nên đặt mục tiêu duy nhất bằng mọi giá đạt năng suất cây trồng, vật nuôi cao nhất.

CuuDuongThanCong.com

https://fb.com/tailieudientucntt

Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong

176

suất bền vững, ổn định, giảm sử dụng phân khoáng và hóa chất độc hại bảo vệ thực vật.

Hết chƣơng 3 !

CuuDuongThanCong.com

https://fb.com/tailieudientucntt

Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong

177