intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Mục tiêu của chương trình đào tạo cử nhân kinh tế đối ngoại chất lượng cao - TS. Khu Thị Tuyết Mai

Chia sẻ: Thị Huyền | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:40

87
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Mục tiêu của chương trình đào tạo cử nhân kinh tế đối ngoại chất lượng cao - TS. Khu Thị Tuyết Mai tập trung trình bày các vấn đề khái quát về đơn vị thực hiện chương trình CLC; mục đích, mục tiêu của chương trình CLC;... Cùng tìm hiểu để nắm bắt nội dung thông tin tài liệu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Mục tiêu của chương trình đào tạo cử nhân kinh tế đối ngoại chất lượng cao - TS. Khu Thị Tuyết Mai

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ  KHOA KINH TẾ QUỐC TẾ Tọa đàm: MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG TRÌNH  ĐÀO TẠO CỬ NHÂN KINH TẾ ĐỐI  NGOẠI CHẤT LƯỢNG CAO  TS. Khu Thị Tuyết Mai Chủ nhiệm Khoa KTQT Phụ trách chương trình CLC
  2. Nội dung chính  Phần I: Khái quát về đơn vị thực hiện chương trình CLC   Phần II: Mục đích, mục tiêu của chương trình CLC. Phần III: Bộ tiêu chuẩn Tiêu chuẩn 1: Mục tiêu và kết quả dự kiến của chương  trình đào tạo  Tiêu chuẩn 2: Thiết kế, cấu trúc, nội dung, chương  trình đào tạo và việc tổ chức thực hiện  Tiêu chuẩn 3: Người học và công tác hỗ trợ người học  thực hiện chương trình đào tạo  Tiêu chuẩn 4: Giảng viên, cán bộ quản lý, kỹ thuật viên  và nhân viên thực hiện chương trình đào tạo  Tiêu chuẩn 5: Cơ sở vật chất và các trang thiết bị phục  vụ chương trình đào tạo 
  3. Phần I: Giới thiệu khái quát về đơn  vị đào tạo I. Thông tin chung về đơn vị đào tạo  1. Tên chương trình đào tạo:  • Tiếng Việt: Chương trình đào tạo cử  nhân chất lượng cao ngành Kinh tế  đối ngoại • Tiếng Anh: Honors BA program in  International Economics  • Tên viết tắt : (tiếng Việt) KTĐN ­  CLC
  4. Phần I (tiếp) • Năm thành lập cơ sở  đào tạo (theo quyết  định thành lập): 1974 • Thời gian bắt đầu đào  tạo khóa I :  9/2004 • Thời gian cấp bằng  tốt nghiệp cho khóa I:  7/2008
  5. Phần I (tiếp) 2. Lịch sử hình thành phát triển • Giai đoạn 1974 – 1995: Bộ môn Kinh tế thế  giới và Quan hệ KTQT, thuộc Khoa  Kinh tế Chính trị ­ Trường Đại học Tổng hợp HN. • Giai đoạn 1995 – 1999: Đào tạo cử nhân và  thạc sĩ ngành KTTG và quan hệ KTQT • Giai đoạn 1999 đến 2007: đào tạo hệ cử nhân  tài năng và cử nhân CLC.  • Giai đoạn 2007 đến nay: bắt đầu tiến hành đào  tạo tiến sĩ từ năm 2009 
  6. Phần II: Giới thiệu về mục đích, mục  tiêu của chương trình CLC. 1. Mục đích  Giải quyết một phần nhu  cầu của thị trường lao  động trong nước và quốc  tế  Đội ngũ cán bộ nghiên  cứu, phân tích và hoạch  định chính sách kinh tế  quốc tế  Các chuyên viên làm  nghiệp vụ thương mại  và TCQT chất lượng  cao trong  bối cảnh hội  nhập kinh tế quốc tế.
  7. Phần II: (tiếp) 2. Mục tiêu  Nhằm phát hiện và đào  tạo những sinh viên giỏi  thông qua việc ưu tiên  đầu tư, tạo điều kiện  thuận lợi để nâng cao  chất lượng giảng dạy  và học tập theo hướng  tiếp cận chuẩn chất  lượng của các trường  đại học tiên tiến trong  khu vực.
  8. Phần III: Bộ tiêu chuẩn • Khái quát bộ tiêu chuẩn  STT Nội dung tiêu chuẩn Số lượng  tiêu chí  1 Mục tiêu và kết quả dự kiến của chương  2 trình đào tạo 2 Thiết kế, cấu trúc, nội dung, chương trình  6  đào tạo và việc tổ chức thực hiện 3 Người học và công tác hỗ trợ người học  5 thực hiện chương trình đào tạo 4 Giảng viên, cán bộ quản lý, kỹ thuật viên  4 và nhân viên thực hiện chương trình đào  tạo 5 Cơ sở vật chất và các trang thiết bị phục  5 vụ chương trình đào tạo
  9. Phần III: Bộ tiêu chuẩn Tiêu chuẩn 1: Mục tiêu và kết quả dự kiến của chương trình đào tạo (gồm 2 tiêu chí) Tiêu chí 1.1. Xác định rõ các chuẩn mực về   kiến thức, thái độ, kỹ năng mà người tốt  nghiệp cần đạt được, đảm bảo người tốt  nghiệp có năng lực đảm nhiệm vị trí công  tác  được giao.
  10. Tiêu chuẩn 1 (tiếp) • Về kiến thức, sinh viên tốt nghiệp chương trình  được trang bị kiến thức cơ bản và hệ thống về:   Kinh tế học, kinh tế học quốc tế  Các kiến thức chuyên ngành cần thiết theo  hướng mở rộng  Tiếp cận với tri thức hiện đại của khu vực và  thế giới  Bảo đảm hình thành phương pháp luận khoa  học để thích nghi với sự thay đổi nhanh chóng  của xã hội và nền kinh tế. 
  11. Tiêu chuẩn 1 (tiếp) • Về kỹ năng, người học được rèn luyện khả  năng: Phân tích, tổng hợp và đánh giá các vấn đề  của nền kinh tế thế giới và quan hệ kinh tế  quốc tế hiện đại. Kỹ năng xử lý các vấn đề thực tiễn của  kinh tế đối ngoại ở Việt Nam Các kỹ năng cần thiết trong hoạt động  nghề nghiệp như làm việc nhóm, tin học và  ngoại ngữ.
  12. Tiêu chuẩn 1 (tiếp) Về thái độ, các sinh viên tốt nghiệp chương  trình này phải là những người có: Thái độ làm việc nghiêm túc Ý thức trách nhiệm cá nhân và trước  cộng đồng Hoài bão lý tưởng Phẩm chất chính trị và đạo đức nghề  nghiệp tốt Ngoài ra, chương trình còn giúp sinh viên  hình thành được niềm say mê nghiên cứu  thông qua chính các hoạt động học tập  như case­study. 
  13. Tiêu chuẩn 1 (tiếp) • Đặc điểm khác biệt của chương trình là: Sản  phẩm đào tạo   Có kiến thức chuyên sâu, hiện đại về KTĐN;  Có khả năng sử dụng sử dụng tiếng Anh thành  thạo để giao tiếp, nghiên cứu, học tập và làm  việc (IELTS từ 5.5 trở lên hoặc tương đương);  Được trang bị đầy đủ những kỹ năng như làm  việc nhóm, giao tiếp, phân tích, giải quyết vấn  đề và các công cụ như kỹ năng tin học, tìm  kiếm và xử lý thông tin… cần thiết để làm  việc và kinh doanh trong môi trường quốc tế  đa văn hóa 
  14. Tiêu chuẩn 1 (tiếp) Tiêu chí 1.2. Kết qua d ̉ ự kiến cua ch ̉ ương  ̣ trình đào tao đô ́i với người tốt nghiêp phụ ̀  hợp với sự phát triên kinh tê ̉ ̣ ̉ ́ ­ xã hôi cua  đất nước và thi tr ̣ ường lao đông quô ̣ ́c tế  • Khảo sát với các cựu sinh viên, lãnh đạo các  doanh nghiệp, các chuyên gia đầu ngành để  biết những kỹ năng, kiến thức cần thiết cho  sinh viên khi ra trường để thiết kế chuẩn đầu  ra. • Các chương trình thực tập, thực tế giúp sinh  viên hoàn thành các kỹ năng • Thông qua các buổi hội thảo, diễn đàn, tọa  đàm…để đào tạo kỹ năng mềm cho sinh viên 
  15. Tiêu chuẩn 2: Thiết kế, cấu trúc, nội dung  chương trình đào tạo và việc tổ chức thực hiện  Tiêu chí 2.1. Việc thiết kế chương trình đào tạo đảm  bảo có sự tham gia rộng rãi của các bên liên quan và  định chuẩn theo chương trình tiên tiến quốc tế  Tiêu chí 2.2. Cấu trúc chương trình đào tạo thể hiện  sự cân đối, hợp lý và được đánh giá tích cực từ phía  các bên liên quan  Tiêu chí 2.3. Nội dung chương trình đào tạo đảm  bảo triết lý sư phạm, tính khoa học và được cập  nhật
  16. Tiêu chuẩn 2 (tiếp)  Tiêu chí 2.4. Chương trình đào tạo đặt ra các yêu  cầu về phương pháp giảng dạy và học tập  Tiêu chí 2.5. Việc tổ chức thực hiện chương  trình đào tạo đảm bảo đạt hiệu quả   Tiêu chí 2.6. Việc kiểm tra đánh giá kết quả học  tập của người học được tiến hành theo quá trình,  đánh giá được từng giai đoạn và toàn bộ quá trình  học tập
  17. Tiêu chuẩn 2 (tiếp) • Chương trình đào tạo cử nhân CLC ngành Kinh tế đối ngoại  có thời lượng là 149 tín chỉ, có kết cấu gồm 5 khối kiến thức  chủ yếu, đối chiếu với kết cấu chương trình KTĐN hệ  chuẩn gồm 128 tín chỉ như sau:(Khung chương trình chi tiết  có thể xem tài liệu đính kèm) STT  Khối kiến thức  CLC  Chuẩn  1.   Khối kiến thức chung  37  35  2.   Khối kiến thức khoa học tự nhiên  12   12  3.   Khối kiến thức cơ bản chung của nhóm  28   25  ngành  4.   Khối kiến thức cơ sở của ngành  38   33  5.   Khối kiến thức chuyên ngành  23  15  6.   Niên luận và khóa luận tốt nghiệp  11   8    TỔNG  149  128   
  18. Tiêu chuẩn 3: Người học và công tác hỗ  trợ người học thực hiện chương trình đào  ạo ười học tuyển vào  • Tiêu chí 3.1. Chất lượtng ng ngành, chuyên ngành đào tạo được đảm bảo và  nâng cao. Điểm chuẩn trúng tuyển vào Trường ĐHKT  cao hơn hoặc bằng điểm trúng tuyển vào  ngành Kinh tế đối ngoại của Trường. 3 năm học PTTH là học sinh giỏi, học  trường chuyên của các trường đại học hoặc  các tỉnh thành trung ương Phải trải qua 2 kỳ thi tuyển chọn về chuyên  môn và tiếng Anh, và một kỳ phỏng vấn  trực tiếp về kiến thức về kinh tế ­ chính trị ­ 
  19. Tiêu chuẩn 3 (tiếp)  Trường và Khoa Kinh tế quốc tế tích cực liên hệ  với nhiều đối tác hỗ trợ các hoạt động ngoại  khóa và học bổng cho sinh viên.   Một số sinh viên thủ khoa và có thành tích học  tập xuất sắc của chương trình CLC cũng được  khen thưởng và trao học bổng
  20. Tiêu chuẩn 3 (tiếp) Học bổng: Trong 5 năm qua, sinh viên  hệ đào tạo CLC được ưu tiên nhận các  học bổng của các nhà tài trợ và các đối  tác của ĐHQGHN và của Trường như  học bổng POSCO Hàn Quốc, Shinmyo­ en, Maroc, ITA, Yamada, SMBC, học  bổng K­T, báo Dân trí, Tạp chí doanh  nghiệp, Quỹ hồ trợ cộng đồng, Quỹ Tài  chính thống nhất Nhật Bản… (Chèn  ảnh nhận học bổng)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
13=>1