HỌC VIỆN QUÂN Y
NGHIÊN CỨU DIỄN BIẾN CHỨC NĂNG THẬN
Ở BỆNH NHÂN CHẾT NÃO
DO CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO NẶNG
Ths. Vũ Minh Dương Trung tâm hồi sức cấp cứu và chống độc Bệnh viện Quân y 103
LOGO
ĐẶT VẤN ĐỀ
❖ CTSN là một tai nạn phổ biến ở mọi quốc gia. Bệnh nhân chết
não là nguồn cung cấp tạng tiềm năng.
❖ Ghép thận là phương pháp điều trị thay thế thận tốt nhất ở các
bệnh nhân bệnh thận giai đoan cuối.
❖ Có nhiều biến đổi về sinh lý ở bệnh nhân chết não, trong đó có
chức năng thận.
❖ Ở nước ta nghiên cứu diễn biến chức năng thận ở những bệnh
nhân chết não do CTSN nặng còn chưa đầy đủ.
Mục tiêu
Đánh giá diễn biến chức năng thận ở bệnh
nhân chết não do chấn thương sọ não nặng.
TỔNG QUAN
❖Giải phẫu của thận
+ 2 thận hình quả đậu nằm sau phúc mạc
+ Cấu tạo: tiểu cầu thận, ống thận
Hình ảnh đại thể của thận
❖Chức năng thận
+ Chức năng bài tiết
+ Đào thải chất nội sinh
ngoại sinh: ure, creatinin
+ Nội tiết: Renin,
erypropoietin
Cấu tạo đơn vị thận
TỔNG QUAN
❖ Một số vấn đề cơ bản về CTSN
Cấu trúc não bình thường
Chấn thương sọ não
Phù não và tăng ALTS
Chết não
Hình ảnh CTScan sọ não
TỔNG QUAN
❖ Các biện pháp chẩn đoán chết não
• Khám lâm sàng
• Nghiệm pháp gây ho khi hút đờm
• Phản xạ mắt búp bê
Nghiệm pháp dùng nước lạnh
• Phản xạ mắt – tiền đình
• Nghiệm pháp ngừng thở
Nghiệm pháp mắt búp bê
TỔNG QUAN
❖ Các biện pháp chẩn đoán chết não Cận lâm sàng:
+ Ghi điện não
+ Chụp cắt lớp vi tính sọ não có
Điện não đồ
tiêm thuốc cản quang tĩnh mạch
+ Siêu âm Doppler xuyên sọ
+ Chụp X quang động mạch não
+ Chụp đồng vị phóng xạ
Siêu âm doppler xuyên sọ
TỔNG QUAN
Chết não
Rối loạn chức năng trục dưới đồi-tuyến yên
Rối loạn chức năng thần kinh tự động
Hạ thân nhiệt
Đái tháo nhạt
Giảm lưu lượng tim
Giảm sức cản mạch
Tụt huyết áp
Thiếu thể tích tuần hoàn
Giảm tưới máu tạng
Suy chức năng tạng
Sơ đồ những thay đổi sinh lý ở bệnh nhân chết não
ĐỐI TƯỢNG VÀ PPNC
30 BN chết não do CTSN nặng
Tiêu chuẩn lựa chọn
❖ CTSN mức độ nặng
❖ Đủ tiêu chuẩn chẩn
đoán chết não theo tiêu
chuẩn của Việt Nam.
(QĐSố:32/2007/QĐ-BYT
ngày 15/8/2007)
Tiêu chuẩn loại trừ ❖ Có tiền sử bệnh lý về thận, hô hấp, tim mạch, nội tiết, nghiện ma tuý ❖ Nhiễm trùng hệ thống, anti HIV (+), anti HCV (+), HBsAg (+) ❖ Gia đình bệnh nhân không hợp tác.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PPNC
❖NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
✓ Tuổi, giới của đối tượng nghiên cứu.
✓ Thời gian chết não.
✓ Biến đổi hình thái thận qua siêu âm và GPB
✓ Số lượng và chất lượng nước tiểu.
✓ Biến đổi nồng độ Ure, Creatinin, Na, K, NGAl
trong nước tiểu và huyết thanh.
✓ Biến đổi mức lọc cầu thận.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PPNC
Xử lý số liệu
➢ Tất cả các số liệu được thu thập theo mẫu bệnh án nghiên
cứu.
➢ Số liệu được xử lý và phân tích trên máy tính bằng
chương trình phần mềm SPSS 20.0
➢ Thuật toán dùng trong nghiên cứu: tính số trung bình, tỷ lệ
phần trăm, độ lệch chuẩn. Khác biệt có ý nghĩa thống kê với
p<0,05.
SƠ ĐỒ NGHIÊN CỨU
BN KHÔNG CHẾT NÃO
BN XÁC ĐỊNH CHẾT NÃO
BN CTSN NẶNG
ĐIỀU TRỊ CTSN
ĐIỀU TRỊ THEO ĐÍCH
BIẾN ĐỔI CHỨC NĂNG THẬN ĐẶC ĐIỂM CHUNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG CHỨC NĂNG THẬN
ĐÁNH GIÁ DIỄN BIẾN CHỨC NĂNG THẬN
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Phân bố đối tượng NC theo tuổi và giới
Nam
Nữ
Tổng
Nhóm tuổi
Số lượng Tỷ lệ (%) Số lượng Tỷ lệ (%) Số lượng Tỷ lệ (%)
3.3%
3.3%
6.6%
<18
1
1
2
63.4%
16.7%
81.1%
18 – 60
19
5
24
10.0%
3.3%
13.3%
> 60
3
1
4
76.7%
23.3%
100.0%
Tổng
23
7
30
- 81.1% tuổi 18 - 60; nam/ nữ = 3/1 - N.Q.Kinh 2012 tuổi 35,5 ± 13,8 nam/nữ 33/7
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Số lượng bệnh nhân tử vong theo thời gian chết não.
Thời gian chết não
Số lượng
Tỷ lệ (%)
0 – 12 giờ
11
36,7
12 – 24 giờ
9
30,0
24 – 36giờ
5
16,7
36 – 48 giờ
3
10,0
48-60 giờ
1
3,3
>60giờ
1
3,3
Tổng
30
100.0
- Bn tử vong chủ yếu trong vòng 48 giờ - T.V.Khương 2012 – ngày thứ 2.
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chức năng bài tiết nước tiểu theo thời gian chết não
Đặc điểm nước tiểu
Đa niệu
Thời gian Vô niệu Thiểu niệu Bình thường ( >120ml/giờ)
theo dõi
(< 12 ml/ giờ)
(12 – 20 ml/giờ)
0 giờ (n=30)
12giờ (n=30)
24 giờ (n=13)
36 giờ (n=7)
48 giờ (n=5)
60 giờ (n=1)
>60 giờ (n=1)
0 0 0 0 0 0 0
0 0 0 0 0 0 0
14 (46.7%) 7 (23.3%) 2 (10.5%) 0 0 0 0
16 (53.3%) 23 (76.7%) 17 (89.5%) 10 (100%) 5 (100%) 2 (100%) 1 (100%)
-Bn chủ yếu đa niệu từ giờ đầu, đến giờ thứ 36 100% bn đa niệu - Đ. D. Quỳnh 2011 đa số bn đa niệu và có xu hướng giảm dần
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Nồng độ ure và creatinin nước tiểu
STT
Thời gian theo dõi
Creatinin nước tiểu (mmol/l)
Ure nước tiểu (mmol/l) 360.2 ± 85.6
1
0 giờ (n=30)
12.9 ± 7.1
254.3 ± 135.7
2
12 giờ (n=30)
8.5 ± 4.4
233 ± 135.5
3
24 giờ (n=19)
6.5 ± 3.4
254 ± 135.7
4
36 giờ (n=10)
5.4 ± 2.9
244.2 ± 108.1
5
48 giờ (n=5)
4.6 ± 2.5
125 ± 25.3
6
60 giờ (n=2)
2.8 ± 0.7
150
7
> 60 giờ (n=1)
2.7
- Nồng độ ure và creatinin nước tiểu giảm dần theo thời gian
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Tỷ trọng và pH nước tiểu theo thời gian chết não
pH nước tiểu
STT
Thời gian theo dõi Tỷ trọng nước tiểu
1
0 giờ (n=30)
5.7 ± 0.51
1.014 ± 0.005
2
12 giờ (n=30)
5.7 ± 0.5
1.010 ± 0.005
3
24 giờ (n=19)
5.9 ± 0.32
1.009 ± 0.005
4
36 giờ (n=10)
5.8 ± 0.4
1.007 ± 0.004
5
48 giờ (n=5)
5.8 ± 0.3
1.003 ± 0.002
6
60 giờ (n=2)
5.5
1.001
7
> 60 giờ (n=1)
5.5
1.001
- Tỉ trọng giảm dần theo thời gian, pH biến đổi chưa rõ ràng
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Nồng độ ure máu theo thời gian chết não
16
14 14.00
) l / l o m m
12
9.33
11.05 10 9.94 10.08
8
7.71 6 5.76
4
( u á m e r u ộ đ g n ồ N
2
0
0h 0 - 12h 12 - 24h 24 - 36h 36 - 48h 48 - 60h > 60h
Thời gian chết não (giờ)
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Nồng độ creatinin máu theo thời gian chết não
250
200 200.00
166.40
) l / l o m μ ( u á m n
150
i
156.20 140.70
n
125.50 110.60 100
i t a e r c
88.10
50
ộ đ g n ồ N
0
0h 0 - 12h 12 - 24h 24 - 36h 36 - 48h 48 - 60h > 60h
Thời gian chết não (giờ)
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Nồng độ Na+ máu theo thời gian chết não
165 160 157,8 156,1
) l / l o m m
151,6
145,3 138,5
( u á m
180 160 140 120 100 80 60 40 20 0
i r t a n ộ đ g n ồ N
0h 0 - 12h 12 - 24h 24 - 36h 36 - 48h 48 - 60h > 60h
Thời gian chết não (giờ) - Natri tăng cao ngay từ đầu và tăng dần theo thời gian - N.Q.Kính
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Nồng độ K+ máu theo thời gian chết não
3.10 2.90
) l / l o m m
2.50
2.70 2.70 2.60
2.30
( u á m
i l a k ộ đ g n ồ N
4.0 3.5 3.0 2.5 2.0 1.5 1.0 0.5 0.0
0h 0 - 12h 12 - 24h 24 - 36h 36 - 48h 48 - 60h > 60h
Thời gian chết não (giờ)
-Kali máu giảm dần theo thời gian chết não -T.T.Thảo và CS: K+ 3,6 ± 0,7 μmol/l
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Mức lọc cầu thận theo thời gian chết não
250
) t ú h p
/ l
198.40
200
m
142.40 150 129.50
86.30
100
65.30 50 22.00
( n ậ h t u ầ c c ọ l c ứ M
19.00
0
0h 0 - 12h 12 - 24h 24 - 36h 36 - 48h 48 - 60h > 60h
Thời gian chết não (giờ)
-Mức lọc cầu thận giảm theo thời gian chết não với p < 0,05
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Mức độ suy thận cấp theo thời gian chết não
Thời gian theo dõi
Mức độ RIFLE
0giờ (n=30)
12giờ (n=27)
24giờ (n=12)
36giờ (n=7)
48giờ (n=4)
60giờ (n=1)
> 60giờ (n=1)
Bình thường
R (risk)
I (Injury)
F (Failure)
L (Loss)
28 2 0 0 0
10 8 5 2 1
8 2 1 1 0
0 1 2 3 1
0 1 2 1 0
0 0 0 1 0
0 0 0 0 1
0
0
0
0
0
0
0
E (End stage kidney)
-Mức độ suy thận theo RIFLE tăng dần theo thời gian - Clermont G và CS
KẾT LUẬN
Chức năng thận ở bệnh nhân chết não do CTSN nặng thay đổi theo thời gian, còn ổn định trong 36 giờ đầu, sau đó suy giảm nhanh.
❖ Nước tiểu: ➢ Số lượng tăng dần và chuyển sang đa niệu từ giờ thứ 36. ➢Tỷ trọng, nồng độ ure, creatinin giảm dần theo thời gian chết não ❖ Máu: ➢ Nồng độ ure, creatinin tăng dần theo thời gian chết não và duy trì ổn định trong 36 giờ đầu, sau 36 giờ nồng độ ure và creatinin tăng lên rất nhanh. ➢ Nồng độ Na+ có xu hướng tăng dần trong khi đó K+ giảm dần. ❖Mức lọc cầu thận: ➢ Mức lọc cầu thận giảm theo thời gian chết não và còn ổn định trong 36 giờ đầu.
KIẾN NGHỊ
➢ Nên lấy thận ghép càng sớm càng tốt, tốt nhất là
trước 36 giờ sau khi bệnh nhân được xác định chết
não.
➢ Cần có nghiên cứu với mẫu lớn hơn để đánh giá
những biến đổi chức năng tạng nói chung và thận nói
riêng ở bệnh nhân chết não để đưa ra những tiêu chí
cho việc ghép đa tạng từ người cho chết não.