HỘI NGHỊ KHOA HỌC NỘI KHOA TOÀN QUỐC LẦN THỨ XII 2020

NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ CHẤT CHỈ ĐIỂM SINH HỌC

NGAL HUYẾT TƢƠNG TRONG CHẨN ĐOÁN

HỘI CHỨNG TIM THẬN TÍP 1

ThS.BS.CKII. PHAN THÁI HẢO

PGS.TS.BS. HOÀNG BÙI BẢO

GS.TS.BS. HUỲNH VĂN MINH

28/01/2021

1

NỘI DUNG

1. ĐẶT VẤN ĐỀ VÀ MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU

3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

4. KẾT QUẢ & BÀN LUẬN

5. KẾT LUẬN & KIẾN NGHỊ

28/01/2021

2

ĐẶT VẤN ĐỀ

 Tim và thận: có mối liên hệ chặt chẽ với nhau về mặt sinh

lý và sinh bệnh học bởi chúng đều đóng góp vào sự ổn

định dự trữ muối và nước cũng như cân bằng tuần hoàn

 Suy tim gây nhiều hậu quả xấu lên chức năng thận,

nhưng cùng lúc đó, bệnh thận cũng gây nhiều ảnh hưởng

xấu lên chức năng tim: hội chứng tim thận (HCTT)

 HCTT: 5 típ, típ 1# hội chứng tim thận cấp

Ronco C., Haapio M., House A. A., Anavekar N., Bellomo R. (2008), "Cardiorenal syndrome", Journal of the American College of Cardiology.

52 (19), pp. 1527-1539

28/01/2021

3

ĐẶT VẤN ĐỀ

 HCTT1: suy giảm cấp tính chức năng tim đưa đến AKI và/

hoặc rối loạn chức năng thận

 HCTT1: nguyên nhân nhập viện hàng đầu, ảnh hưởng CĐ,

TL và ĐT+ tăng nguy cơ tử vong: bệnh tim mạch, mạch

máu não, thời gian nằm viện và tần suất tái nhập viện

 Tỷ lệ CRS1: 32% đến 40% ở các bệnh nhân nhập viện vì

suy tim mất bù cấp. Mỹ: 320.000-400.000 ca có CRS1

Ronco et al. Cardiorenal Syndrome, J Am Coll Cardio, 52(19), 2008, pp.1527-39.e29–322

28/01/2021

4

ĐẶT VẤN ĐỀ

 CRS1: xác định AKI thường trễ do dựa vào Creatinin và

nước tiểu theo KDIGO. NGAL máu, nước tiểu: marker

sớm nhất AKI, với độ nhạy, đặc hiệu > 90%

 NGAL có giá trị gì trong chẩn đoán CRS1?

VN, chưa có nghiên cứu NGAL trong CRS1, vì vậy chúng

tôi thực hiện NC này để trả lời câu hỏi trên với 2 mục tiêu

Kidney disease: Improving Global Outcomes (KDIGO). Kidney Int, 2(Suppl 1), 2012, pp.138.

Nakada. J Am Heart Assoc., 6, 2017, pp. e004582. doi: 10.1161/JAHA.116.004582.

Ronco. Kidney Dis, 2, 2016, pp. 151–163 DOI: 10.1159/000448749.

28/01/2021

5

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

1. Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, tỉ lệ hội chứng

tim thận típ 1

2. Đánh giá giá trị chẩn đoán hội chứng tim thận típ 1 của

chỉ điểm sinh học NGAL huyết tương

Ở bệnh nhân suy tim cấp/đợt mất bù suy tim mạn nhập viện

tại bệnh viện nhân dân 115

28/01/2021

6

CHẨN ĐOÁN HCTT1

Bệnh nhân suy tim cấp hoặc ADHF (chẩn đoán dựa vào

Hướng dẫn cập nhật điều trị suy tim Hội tim mạch Canada

CCS 2017) + có tổn thương thận cấp theo KDIGO 2012

28/01/2021

7

CHẨN ĐOÁN HCTT1

Bệnh nhân suy tim cấp hoặc ADHF

Ezekowitz Justin A et al. (2017), "2017 Comprehensive update of the Canadian Cardiovascular Society guidelines for the management of heart failure", Canadian Journal of Cardiology. 33 (11), pp. 1342-1433

28/01/2021

8

CHẨN ĐOÁN HCTT1

Bệnh nhân suy tim cấp hoặc ADHF

Điểm

Điểm của bệnh nhân

Yếu tố

Tuổi > 75

1

Khó thở nằm đầu thấp

2

Không ho

1

Đang sử dụng lợi tiểu quai

1

Ran ở phổi

1

Không sốt

2

Tăng NT-proBNP*

4

Phù mô kẽ trên XQ ngực

2

14

Tổng điểm=

Khả năng suy tim

Thấp

0-5

Trung bình

6-8

Cao

9-14

Ezekowitz Justin A et al. (2017), "2017 Comprehensive update of the Canadian Cardiovascular Society guidelines for the management of heart failure", Canadian Journal of Cardiology. 33 (11), pp. 1342-1433

28/01/2021

9

CHẨN ĐOÁN HCTT1

Tiêu chuẩn chẩn đoán tổn thƣơng thận cấp (AKI) theo

KDIGO 2012:

 Creatinine huyết thanh tăng ≥ 50% so với cơ bản trong < 7 ngày;

 ≥ 0,3mg/dL trong 48 giờ hoặc ≥ 50% so với cơ bản trong 48 h ;

 ≥ 0,3mg/dL trong 48 giờ hoặc > 1,5 lần so với cơ bản xảy ra trong

< 7 ngày

 hoặc nước tiểu < 0,5ml/Kg/h trong > 6 giờ

Group K. D. I. G. O. K. A. K. I. W. (2012), "KDIGO clinical practice guideline for acute kidney injury", Kidney Int. 2 (1), pp. 138

28/01/2021

10

CHỈ ĐIỂM SINH HỌC NGAL

NGAL:NEUTROPHIL GELATINASE–

ASSOCIATED LIPOCALIN, Lipocalin

bạch cầu

trung

tính, Lipocalin-2,

Siderocalin, 24p3, hoặc LCN2.

Trọng lượng 25 kDa có 178 amino

acid. Liên quan điều hòa miễn dịch,

viêm và tăng sinh tế bào. Tiết ra ở

phổi, thận, khí quản, dạ dày, đại tràng

Định lƣợng: phân tích miễn dịch vi hạt hóa phát quang CMIA.

Vai trò: được ví như là “Troponin của tim” có vai trò trong chẩn đoán,

tiên lượng trong AKI tiên lượng trong CKD, CHF, ADHF

Aghel A.. J Card Fail, 16, 2010, pp. 49–54 Mozaffarian D. Circulation, 131, 2015, pp. e29–322

11

CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN

Aghel và cs thực hiện nghiên cứu: “NGAL tiên đoán chức năng thận

xấu ở bệnh nhân nhập viện vì ADHF”, n=91 BN ADHF sau đó chức

năng thận xấu đi có NGAL cao so với những người có chức năng thận ổn

định (194 ng/mL so với 128 ng/mL, p=0.001). BN có NGAL lúc nhập viện >

140 ng/mL ↑ gấp 7,4 lần nguy cơ chức năng thận xấu đi trong thời gian

nhập viện

Aghel A, Shrestha K, Mullens W, et al. Serum neutrophil gelatinase-associated lipocalin (NGAL) in predicting worsening renal function in acute decompensated heart failure. J Card Fail, 16, 2010, pp. 49–54

28/01/2021

12

CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN

Margarida Alvelos và cs thực hiện nghiên cứu

“Neutrophil Gelatinase-Associated Lipocalin in

the Diagnosis of Type 1 Cardio-Renal

Syndrome in the General Ward”, kết quả: trong

119, có 14 bệnh nhân (11,8%) có CRS 1 trong 48-

72 giờ. NGAL nhập viện cao hơn ở nhóm bệnh

nhân có CRS 1 (212 ng/l) so với nhóm không có

CRS 1 (83 ng/l). Với điểm cắt 170 ng/l NGAL chẩn

đoán CRS 1 với độ nhạy 100% và độ đặc hiệu

86,7%, AUC của NGAL là 0,93 và Cystatin C là

0,68

Margarida Alvelos Et Al. (2011), "Neutrophil Gelatinase-Associated Lipocalin in the Diagnosis of Type 1 Cardio-Renal Syndrome in the General Ward", Clin J Am Soc Nephrol. 6 (3), pp. 476-481

28/01/2021

13

CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN

 Nakada và cs thực hiện nghiên cứu

“Giá trị tiên lƣợng của NGAL nƣớc

tiểu ngày đầu nhập viện ở bệnh

nhân suy tim đợt cấp”. N=260 BN

ADHF nhập viện năm 2011-2014 bằng

cách đo U-NGAL trong mẫu nước tiểu

24 giờ được thu thập vào ngày đầu

tiên nhập viện.

 Kết cục chính là tử vong do mọi

nguyên nhân, tử vong do tim mạch và

nhập viện vì suy tim.

Nakada et al. Prognostic Value of Urinary Neutrophil Gelatinase-Associated Lipocalin on the First Day of Admission for Adverse Events in Patients With Acute Decompensated Heart Failure, J Am Heart Assoc., 6, 2017, pp. e004582. doi: 10.1161/JAHA.116.004582

28/01/2021

14

CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN

 Nguyễn Hoàng Minh Phƣơng thực hiện „‟Nghiên cứu rối loạn chức

năng thận ở ngƣời bệnh suy tim cấp tại bệnh viện An Giang‟‟.

 Kết quả: n=63 BN suy tim cấp, 55,5% suy thận mức độ vừa, nặng. 31,7%

người bệnh có tình trạng suy giảm chức năng thận có tuổi cao hơn (79,3

so với 71,7, p<0,01) và liều Furosemid trong 48 giờ đầu cao hơn (153,0

mg so với 88,3mg, p<0,01).

 Không có sự khác biệt giữa người có và không có suy giảm chức năng

thận về giới, bệnh đi kèm, NT-proBNP, EF, thời gian nằm viện

Nguyễn Hoàng Minh Phương. Nghiên cứu rối loạn chức năng thận ở người bệnh suy tim cấp. Y Học TP. Hồ Chí Minh, 16(1), 2012, tr. 101-105.

28/01/2021

15

CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN

 Tạ Anh Tuấn thực hiện đề tài “Nghiên cứu nguyên nhân, mức độ và

vai trò của NGAL trong AKI ở bệnh nhi nặng”.

 Kết quả: n=305 bệnh nhi nặng, có 240 bệnh nhi mắc AKI tại khoa HSCC

Bệnh Viện Nhi Trung Ương từ 4/2010-12/2010.

 NGAL niệu có giá trị để chẩn đoán AKI ở nhóm bệnh nhân nặng tại HSCC

Tại điểm cut-off là 48 ng/ml có độ nhạy là 71,3% và độ đặc hiệu là 71,7%.

 NGAL niệu có giá trị để chẩn đoán sớm AKI so với creatinin >24 giờ. Tại

điểm cut-off của NGAL là 59 ng/ml có độ nhạy là 61,6% và độ đặc hiệu là

71,4%.

 NGAL niệu có khả năng dự báo, tiên đoán mức độ nặng, dự báo tiến triển

AKI

Tạ Anh Tuấn (2012), Nghiên cứu nguyên nhân, mức độ và vai trò của Neutrophil Gelatinase Associated Lipocalin trong thương tổn thận cấp ở bệnh nhi nặng, Luận án tiến sĩ y học, Trường Đại Học Y Hà Nội

28/01/2021

16

ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU

Tất cả bệnh nhân suy tim cấp/phù phổi cấp/sốc tim (choáng

tim, shock tim) hoặc đợt mất bù suy tim mạn nhập khoa Hồi

sức tim mạch và Khoa Tim Mạch Can Thiệp Bệnh Viện Nhân

Dân 115 Thành Phố Hồ Chí Minh trong thời gian từ tháng

09/2018 đến 06/2019.

Tiêu chuẩn chọn bệnh:

 Nhóm có CRS 1: Bệnh nhân thỏa tiêu chuẩn chẩn đoán suy

tim cấp và AKI, đồng ý tham gia vào nghiên cứu và không có

các tiêu chuẩn loại trừ được chọn vào nghiên cứu.

28/01/2021

17

ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU

Tiêu chuẩn chọn bệnh:

 Nhóm không có CRS 1: Bệnh nhân thỏa tiêu chuẩn suy tim

cấp và không có AKI đồng ý tham gia vào nghiên cứu và không

có các tiêu chuẩn loại trừ được chọn vào nghiên cứu.

28/01/2021

18

ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU

Tiêu chuẩn chẩn đoán suy tim cấp: theo tiêu chuẩn của hội tim

mạch Canada 2017

Tiêu chuẩn chẩn đoán tổn thƣơng thận cấp: KDIGO 2012

28/01/2021

19

ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU

Tiêu chuẩn loại trừ:

 Không đồng ý tham gia nghiên cứu.

 Không đủ số liệu, số ngày nằm viện < 2 ngày

 Chèn ép tim cấp

 Suy tim sau phẫu thuật tim

 Suy đa cơ quan hay sốc nhiễm trùng

 Tổn thương thận cấp do thuốc cản quang

 Đang chạy thận nhân tạo

28/01/2021

20

CỠ MẪU NGHIÊN CỨU

Đây là 1 nghiên cứu về chẩn đoán, cỡ mẫu được tính theo

công thức sau:

Z2

Z2

α x Pse x (1-Pse)

α x Psp x (1-Psp)

và nsp=

nse =

w2 x Pdis

w2 x (1-Pdis )

Cỡ mẫu cần thiết n chỉ cần lớn hơn nse và nsp

Đối với NGAL, tính được nse = 31,9 và nsp = 38

Vậy n ≥ 38 bệnh nhân,

Cỡ mẫu tối thiểu là 38 bệnh nhân

Nguyễn Văn Tuấn (2008), Y học Thực chứng, NXB Y Học, tr. 93-95.Anahita Izadi et al. (2016. Int J Pediatr, Vol.4, N.11, Serial No.35, Nov 2016. Januzzi, J.L., van, K.R., Lainchbury, J., Bayes-Genis, A., Ordonez-Llanos, J., Santalo-Bel, M. et al. (2006).. Eur Heart J, 27(3), 330-337

28/01/2021

21

NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

 Hỏi tiền sử bệnh và khám lâm sàng ghi nhận: tiền căn bệnh,

tần số tim, HATT, HATTr, HAtb

 Xét nghiệm sinh hóa: công thức máu, Ure, Creatinin đo N1

và N3, eGFR, Điện giải đồ, Xét nghiệm NT-ProBNP, NGAL

huyết thanh (2ml máu có EDTA) xét nghiệm vào sáng hôm sau

 ECG: dầy thất trái, nhịp tim

28/01/2021

22

NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

 Chụp X quang tim phổi thẳng: ghi nhận dấu hiệu suy tim

trên X- quang, bao gồm: phù phổi, bóng tim to (chỉ số tim

/lồng ngực > 50%), tái phân bố tuần hoàn về đỉnh phổi, có

đường Kerley B, tràn dịch màng phổi

 SA tim: phân suất tống máu (EF) thất trái

28/01/2021

23

NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

 Điều trị: Bệnh nhân được điều trị chuẩn theo phác đồ suy tim

cấp và mạn của Hội Tim Mạch Châu Âu năm 2016: ghi nhận

thuốc bệnh nhân được sử dụng: UCMC, UCTT, Furosemide,

Dobutamin...Bác sĩ điều trị không biết nồng độ NGAL của bệnh

nhân

 Theo dõi: Bệnh nhân được theo dõi trong lúc nhập viện, ghi

nhận thời gian nằm viện, ghi nhận biến cố tim mạch: tử vong

trong bệnh viện/bệnh nặng xin về, tử vong do tim mạch

28/01/2021

24

SƠ ĐỒ NGHIÊN CỨU

28/01/2021

25

PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Thiết kế nghiên cứu

Nghiên cứu đoàn hệ, tiến cứu

Xử lý số liệu

Số liệu được xử lý bằng phần mềm IBM SPSS Statistics for

Windows, Version 25.0, phần mềm MedCalc@ version 19.0.5 và

phần mềm RStudio version 1.2.5001 (http://www.rstudio.com)

28/01/2021

26

KẾT QUẢ & BÀN LUẬN

Trong 139 ca có 48 ca chẩn đoán hội chứng tim thận típ 1

chiếm tỉ lệ là: 34,5%. Chúng tôi chia làm 2 nhóm có hội

chứng tim thận típ 1 (CRS1, n=48) và không hội chứng

tim thận típ 1 (Non-CRS1, n=91)

28/01/2021

27

KẾT QUẢ & BÀN LUẬN

Đặc điểm dân số nghiên cứu

Nguyễn

Chúng tôi Belziti Alan S. Margarida Nakada Aghel Hoàng Minh Yếu tố César A Maisel Phƣơng

Tuổi

66,12 ± 15,77 78 ± 14 75 ± 12 74,7 ± 11,3 71 ± 13,8 61 ± 15 74,1 ± 12,3

(năm)

Nam

70 (50,4%)

57%

47,9%

59,6%

61%

68%

46%

BMI

23,44 (kg/m2)

Tuổi trung bình (TB) 66,12 ± 15,77; nhỏ nhất 20 và lớn nhất là 96 tuổi. Tỷ số nam/ nữ:

1,01. BMI, trung vị và tứ phân vị chung của 2 nhóm là 23,44 (21,56 - 25,05)

28/01/2021

28

(21,56 - 25,05)

KẾT QUẢ & BÀN LUẬN

Tổng cộng

CRS1

Non-CRS1

Tiền căn, n(%)

Giá trị p

(n=139)

(n=48)

(n=91)

Tăng huyết áp

88 (63,3)

34 (70,8)

54 (59,3)

0,18

Đái tháo đường

51 (36,7)

20 (42,6)

31 (33,7)

0,38

Rối loạn lipid máu

9 (6,5)

4 (8,5)

5 (5,4)

0,49

14 (10,1)

5 (10,4)

9 (9,9)

0,92

Hút thuốc lá

0 (0)

1 (2,1)

0,17

Uống rượu, bia

15 (31,3)

27 (29,7)

0,85

BTTMCB/NMCT cũ

1 (0,7) 42 (30,2)

2 (4,2)

3 (3,3)

0,56

Bệnh cơ tim dãn nở

5 (3,6)

Bệnh van tim

25 (18)

5 (10,4)

20 (21,9)

0,092

Suy tim

45 (32,6)

17 (35,4)

28 (30,8)

0,61

Bệnh thận mạn

22 (15,8)

12 (25)

10 (10,9)

0,031

TBMMN cũ

10 (7,2)

4 (8,3)

6 (6,6)

0,74

Có sự khác biệt về tiền căn bệnh thận mạn giữa 2 nhóm p < 0,05.

Tương tự NC t/g Wenxu Hu với tỉ lệ tiền căn bệnh thận mạn ở nhóm CRS1 là 34,8% và ở nhóm

không CRS1 là 13,5%; t/g Valerio Verdiani

28/01/2021

29

KẾT QUẢ & BÀN LUẬN

Tổng cộng CRS1 Các yếu tố Non-CRS1 (n=91) Giá trị p (n=139) (n=48)

Dấu hiệu sinh tồn lúc nhập

86,67 (70-100)

86,67 (70-100)

86,67 (73,33-100)

0,58

viện 102 (88 – 114) 98 (84 -115) 104 (90 - 114) 0,89 Tần số tim, lần/phút 120 (90 – 140) 120 (90 – 140) 110 (100 – 140) 0,79 HATT, mmHg 70 (60 – 80) 70 (60 – 80) 70 (60 – 80) 0,29 HATTr, mmHg

HAtb, mmHg 90 (86-95) 90 (87-96) 90 (86-94) 0,53 Độ bảo hòa Oxygen (spO2)

Chẩn đoán

Phù phổi cấp 60 (43,2) 15 (31,3) 45 (49,5) 0,11

Sốc tim

23 (16,5)

9 (18,8)

14 (15,4)

Đợt mất bù ST mạn 54 (38,8) 24 (50) 30 (32,9)

Khác 2 (1,4) 0 (0) 2 (2,2)

Có sự tương đồng về dấu hiệu sinh tồn lúc nhập viện, chẩn đoán giữa 2 nhóm Thấp hơn NC t/g Nakada: Huyết áp tâm thu 144,1 ± 34,5 và tâm trương 81,8 ± 19,4 Khác NC t/g Nguyễn H M Phƣơng: ADHF cao hơn 52,4%, tỉ lệ sốc tim thì thấp hơn 6,3%, bệnh mạch vành cấp thấp hơn 22,2% Thấp t/g Tobias Breidthardt spO2 trung vị là 96 (92-98)%. Do đối tượng NC khác

28/01/2021

30

NMCT cấp 56 (40,9) 18 (37,5) 38 (41,8) 0,66

KẾT QUẢ & BÀN LUẬN

Độ lọc cầu thận ƣớc tính

Phân độ

Số ca (n)

Tỉ lệ (%)

eGFRCKDEPI (ml/phút/1,73m2)

≥ 90

Bình thường

20

14,4

60-89

Giảm nhẹ

25

25,2

30-59

Giảm trung bình

39

28,1

15-29

Giảm nặng

28

20,1

< 15

Suy thận

17

12,2

Tổng cộng

139

100

Tỉ lệ bệnh nhân có eGFR giảm trung bình 30-60 ml/phút/1,73m2 chiếm tỉ lệ cao nhất 28,1%

Có 84 ca (60,4%) có độ lọc cầu thận ước tính < 60 ml/phút/1,73m2

28/01/2021

31

KẾT QUẢ & BÀN LUẬN

Tổng cộng CRS1 Non-CRS1 Giá Yếu tố n Giá trị n Giá trị n Giá trị trị p

XQ ngực thẳng

Phù phổi 42 118 43 (36,4) 12 (28,6) 76 0,19 31 (40,8)

Bóng tim to 42 121 67 (55,4) 24 (57,1) 79 0,78 43 (54,4)

Tăng tuần 42 121 25 (20,7) 9 (21,4) 79 0,88 16 (20,3)

hoàn phổi

79 Thâm nhiễm 121 37 (30,6) 15 (35,7) 22 (27,8) 0,37 42

nhu mô

Điện tâm đồ

48 36 (75) Nhịp xoang 139 108 (77,69) 91 72 (79,1)

Rung nhĩ 23 (16,55) 7 (14,6) 16 (17,6) 0,22

Khác 8 (5,76) 5 (10,4) 3 (3,3)

Có sự tương đồng về đặc điểm cận lâm sàng lúc nhập viện: các dấu hiệu trên XQ ngực thẳng, nhịp tim, phân suất tống máu thất trái EF

28/01/2021

32

50 48 50 0,45 EF (%) 85 128 43 (39 – 60,50) (40,75-62,25) (38 - 60,25)

KẾT QUẢ & BÀN LUẬN

Tổng cộng CRS1 Non-CRS1

Giá trị

n

Giá trị

Giá trị

Giá trị

n

n

Yếu tố

p

0,39

137

47

90

Neutrophil (K/µL)

0,087

137

47

90

Hb (g/dl)

0,41

115

44

71

AST (UI/l)

0,94

115

44

71

ALT (UI/l)

Ure (mmol/l)

< 0,01

134

47

87

< 0,01

139

48

91

< 0,01

139

48

91

Creatinin N1 (mg/dl)

eGFRCKD-EPIN1

< 0,01

139

48

91

< 0,01

139

48

91

Creatinin N3

7,84 (5,50 -10,71) 11,60 (9,98 – 13,53) 47,49 (28,98-104,83) 29,7 (17,86-79,04) 9,82 (6,20 – 14,53) 1,31 (0,99 – 2,24) 47 (23 – 75,75) 1,29 (0,87- 2,32) 50 (23,25 – 79)

8,5 (5,37 -11,96) 10,8 (9,13 – 13,38) 48,2 (30,2-106,33) 33,11 (17,78-85,64) 12,67 (8,51 – 19,27) 2,44 (1,47 – 4,09) 22 (13– 44) 2,84 (1,38-4,8) 19,5 (11 – 47,5)

7,73 (5,50 – 10,32) 12,15 (10,4 – 13,60) 46,9 (28,58-104,83) 28,02 (18,08-69,20) 8,09 (5,45– 11,67) 1,08 (0,83 – 1,47) 64 (38,25 – 84,05) 1,07 (0,8 -1,44) 67 (38 – 86,50)

Kết quả này cũng tương tự kết quả nghiên cứu của tác giả Nakada và cộng sự với Hb 11,6 ± 2,4 g/dl; Na 138,6 ± 4,3mEq/l; eGFR 45,9± 24,3ml/phút/1,73m2

28/01/2021

33

eGFRCKD-EPIN3

KẾT QUẢ & BÀN LUẬN

Tổng cộng CRS1 Non-CRS1

Giá

Yếu tố trị p n Giá trị Giá trị Giá trị n n

Na+ (mmol/l) 0,49 139 48 91

K+ (mmol/l) 0,54 133 47 86 137,4 (133,48-140,48) 4,05 (3,54-4,49) 136,8 (130,55-138,8) 4,15 (3,58-4,59) 138,4 (135,03-141,05) 3,96 (3,52-4,44)

0,005 139 48 91 NT-proBNP (pg/ml) 8814 (3860-26419) 20131 (6350-35000) 6378 (2935,25-17177,50)

6575,08 ±13505,34 5941,86 ± 13080,16 0,79 86 130 6156,18±13176,59 44 Troponin I (pg/ml)

pH 7,40 ± 0,087 7,39 ± 0,099 7,42 ± 0,079 0,08 117 44 73

- (mmol/l)

0,25 117 44 73 HCO3

0,67 117 44 73 pCO2 (mmHg)

Kết quả này cũng tương tự kết quả nghiên cứu của tác giả Nakada và cộng sự với Hb 11,6 ± 2,4 g/dl; Na 138,6 ± 4,3mEq/l; eGFR 45,9± 24,3ml/phút/1,73m2

28/01/2021

34

0,77 117 44 73 pO2 (mmHg) 21,8 (17,85-24,98) 35 (29,08-40,03) 76 (61,75-111) 20,03 (16,4-23,7) 35 (27,85-40,95) 75 (60-110,5) 22,6 (19,1-25,98) 35 (29,98-39,48) 77 (62,75-111)

KẾT QUẢ & BÀN LUẬN

Tổng cộng

CRS1

Non-CRS1

Các yếu tố

Giá trị p

(n=139)

(n=48)

(n=91)

Lợi tiểu Furosemide Liều

108 (77,7)

36 (75)

72 (79,1)

0,58

Furosemide

40 (20-40)

40 (20-40)

40 (20-40)

0,50

UCMC/UCTT

14 (10,1)

4 (8,3)

10 (10,98)

0,62

Ức chế beta

1 (0,7)

0 (0)

1 (1,1)

0,66

Dobutamin

19 (13,8)

7 (14,6)

12 (13,2)

0,84

Dopamine

7 (5)

3 (6,3)

4 (4,4)

0,64

Noradrenaline

26 (18,7)

9 (18,8)

17 (18,7)

0,99

Nitrates

85 (61,2)

28 (58,3)

57 (62,6)

0,62

Thở Oxy

110 (79,1)

41 (85,4)

69 (75,8)

0,19

Thở máy không xâm lấn

12 (8,6)

5 (10,4)

7 (7,7)

0,59

Thở máy xâm lấn

13 (9,4)

5 (10,4)

8 (8,8)

0,75

0 (0)

Điều trị thay thế thận liên tục

2 (1,4)

2 (4,2)

0,051

Có sự tương đồng về đặc điểm điều trị lúc nhập viện giữa 2 nhóm có hội chứng tim thận típ 1 và nhóm không có hội chứng tim thận típ 1

28/01/2021

35

KẾT QUẢ & BÀN LUẬN

Tổng cộng

CRS1

Non-CRS1

Các yếu tố

Giá trị p

(n=139)

(n=48)

(n=91)

Thời gian nằm viện

(ngày), trung vị (khoảng

9 (7 – 12)

10 (7 – 12)

8 (7 – 12,75)

0,33

tứ phân vị)

Tử vong

trong bệnh

viện/bệnh nặng xin về, n

21 (15,1)

12 (25)

9 (9,9)

0,018

(%)

Tử vong do nguyên

21 (15,1)

12 (25)

9 (9,9)

0,018

nhân tim mạch, n (%)

Tỉ lệ tử vong trong bệnh viện/bệnh nặng xin về và tử vong do nguyên nhân tim mạch

ở nhóm có CRS 1 cao hơn nhóm không CRS 1, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê p <

0,05

28/01/2021

36

KẾT QUẢ & BÀN LUẬN

Chất chỉ điểm sinh học

Giá trị p

Điểm cắt giới hạn Độ nhạy Se (%) Khoảng tin cậy 95% Độ đặc hiệu Sp (%) Diện tích dưới đường cong AUC

Nồng độ và điểm cắt NGAL huyết tương

để chẩn đoán CRS 1 của NC chúng tôi

cao hơn NC của tác giả Margarida và cs

trong nhóm có CRS 1 là 212 (189-307)

ng/ml và trong nhóm không có hội chứng

tim thận típ 1 là 83 (60-136) ng/ml, với

điểm cắt là > 170 ng/ml. Điều này có thể

giải thích là do bộ xét nghiệm khác nhau

nên kết quả sẽ khác nhau

28/01/2021

37

NGAL (ng/ml) > 353,23 74,47 68,48 0,73 0,65 - 0,80 < 0,001

KẾT QUẢ & BÀN LUẬN

Yếu tố

Hệ số tƣơng quan r hay rho Giá trị p

Ure (mmol/l)

0,32

< 0,001

Creatinin N1(mg/dl)

0,38

< 0,001

-0,48

< 0,001

eGFRCKD-EPI N1

NGAL (ng/ml)

0,40

< 0,001

NT-proBNP (pg/ml)

0,22

0,01

Bệnh thận mạn

0,19

0,025

6 yếu tố có tương quan với CRS1, eGFR tính từ creatinine nên không

phân tích chung

28/01/2021

38

KẾT QUẢ & BÀN LUẬN

Qua kết quả chọn mô hình hồi qui tối ưu theo phương pháp BMA được 4 mô

hình, trong đó mô hình 1 với BIC nhỏ nhất (-4,97e+02 =-36,72) và post prob

cao nhất (0,274=27,4%) được xem là mô hình tối ưu nhất gồm có 2 biến số:

CreatininN1 và nồng độ NGAL huyết tương có tương quan với hội chứng tim

thận típ 1

28/01/2021

39

KẾT QUẢ & BÀN LUẬN

XÂY DỰNG MÔ HÌNH DỰ BÁO HỘI CHỨNG TIM THẬN TÍP 1

Chúng tôi chia dữ liệu thành 2 bộ dữ liệu nhỏ: bộ huấn luyện “training set”

(chiếm 60% dữ liệu) và bộ thử nghiệm “testing set” (chiếm 40% dữ liệu).

Xây dựng mô hình dự báo trong “training set” được phương trình dự báo

hội chứng tim thận típ 1 như sau: Odds ratio = ey , với

y = - 2,39 + 0,0037 x NGAL + 0,17 x CreatininN1

28/01/2021

40

KẾT QUẢ & BÀN LUẬN

Sau đó kiểm tra (validation) mô hình dự báo trên bộ thử nghiệm “testing

set” bằng các phương pháp sau:

- Sử dụng phương pháp lƣợng giá chéo 10 lần (10-fold cross-validation)

để lượng giá mô hình trong bộ “testing set” được kết quả: Độ chính xác:

79,82%, Kappa=0,54

- Đánh giá diện tích dưới đường cong AUC bằng vẽ dường cong ROC:

AUC = 0,79.

- Độ chính xác, độ nhạy, độ đặc hiệu, giá trị tiên đoán dương, giá trị tiên

đoán âm bằng ma trận nhầm lần (confusion matrix)

28/01/2021

41

KẾT QUẢ & BÀN LUẬN

Thực tế

Hội chứng tim thận típ 1

Không

Dự đoán

33 (Âm thật)

3

Không

10

8 (Dương thật)

Độ chính xác: 75,93%

Độ nhạy: 76,74%

Độ đặc hiệu: 72,73%

Giá trị dự đoán dương: 91,67%

Giá trị dự đoán âm: 44,44%

28/01/2021

42

KẾT QUẢ & BÀN LUẬN

Toán đồ (nomogram) dự báo hội chứng tim thận típ 1 với 2 biến số NGAL và creatinin N1

28/01/2021

43

KẾT QUẢ & BÀN LUẬN

Toán đồ động (dynamic nomogram) trên web dự báo hội chứng tim thận típ 1 với 2 biến số NGAL và creatinin N1

28/01/2021

44

KẾT LUẬN & KIẾN NGHỊ

 NGAL huyết tương có giá trị trong chẩn đoán hội chứng tim thận típ 1

với điểm cắt > 353,23 ng/ml, diện tích dưới đường cong AUC là

0,732 (KTC 95% 0,65-0,80, p < 0,001), độ nhạy 74,47 %, độ đặc hiệu

68,48 %, giá trị dự đoán dương 54,7 %, giá trị dự đoán âm 84 %

 Xây dựng mô hình dự báo hội chứng tim thận típ 1 gồm 2 biến NGAL

huyết tương và creatinin N1 bằng phương trình, nomogram có độ

chính xác: 75,93%, độ nhạy: 76,74%, độ đặc hiệu: 72,73%, giá trị dự

đoán dương: 91,67%, giá trị dự đoán âm: 44,44%.

 Trong thực hành lâm sàng, nên xét nghiệm chất chỉ điểm sinh học

NGAL để góp phần chẩn đoán sớm hội chứng tim thận típ 1

28/01/2021

45

28/01/2021

46