CHƯƠNG 4 CHỌN MẪU TRONG NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG
Phạm Thành Thái Khoa Kinh tế, Trường ĐH Nha Trang
NỘI DUNG CHÍNH
Lý do phải chọn mẫu
Sai số trong chọn mẫu
Các khái niệm cơ bản trong chọn mẫu
Các phương pháp chọn mẫu theo xác suất
Các phương pháp chọn mẫu phi xác suất
Quy trình chọn mẫu
2 2
Lý do phải chọn mẫu
Chọn mẫu giúp tiết kiệm chi phí
Chọn mẫu giúp tiết kiệm thời gian
Chọn mẫu có thể cho kết quả chính xác hơn
Có thể phá hủy phần tử
3
Chọn mẫu và sai số
Sai số do chọn mẫu (SE- Sampling Error):
- Là sai số gây ra do chọn mẫu để thu thập dữ liệu
- Sai số do chọn mẫu luôn luôn xuất hiện nếu việc
chọn mẫu cho nghiên cứu được thực hiện.
- Kích thước mẫu càng tăng thì sai số do chọn mẫu
càng giảm, và khi kích thước mẫu tiến đến kích
4
thước của tổng thể thì sai số này tiến đến không.
Chọn mẫu và sai số
Sai số không do chọn mẫu (NE - Non-
sampling Error):
- Là các sai số còn lại, phát sinh trong quá trình thu
thập dữ liệu, ví dụ như các sai số xảy ra trong quá
trình phỏng vấn, hiệu chỉnh, nhập dữ liệu.
- Các sai số này càng tăng khi kích thước mẫu
5
càng lớn
Chọn mẫu và sai số
Mối quan hệ giữa n và sai số trong chọn mẫu
Sai số do chọn mẫu - SE
Sai số không do chọn mẫu - NE
SE
NE
SE
NE
T ă n g k í c h t h ư ớ c m ẫ u
n → N
SE → 0
NE → max
Nguồn: Dựa theo Joselyn, trong Nguyễn Đình Thọ, 2011
6
Các khái niệm cơ bản trong chọn mẫu Tổng thể (Population): Tập hợp tất cả các
phần tử mà chúng ta quan tâm trong một
nghiên cứu cụ thể.
Mẫu (sample): Là tập con của tổng thể.
Mục đích của suy luận thống kê là để thu
được những thông tin về tổng thể từ những
thông tin được chứa đựng trong mẫu.
7
Các khái niệm cơ bản trong chọn mẫu Phần tử (element): là đối tượng cần thu thập dữ liệu – đơn
vị nghiên cứu.
Đơn vị mẫu (sampling unit): Chia tổng thể nghiên cứu ra
thành nhiều nhóm có những đặc tính cần thiết cho việc chọn
mẫu. Những nhóm có được sau quá trình chia nhỏ của tổng
thể được gọi đơn vị mẫu. Như vậy, đơn vị cuối cùng có thể
chia nhỏ được của mẫu chính là phần tử mẫu.
Khung mẫu (sampling frame): là danh sách liệt kê dữ liệu
cần thiết của tất cả các đơn vị và phần tử mẫu của tổng thể
để thực hiện công việc chọn mẫu.
8
Các phương pháp chọn mẫu
Chọn mẫu xác suất: khả năng lựa chọn bất
kỳ phần tử nào của tổng thể như nhau.
Chọn mẫu phi xác suất: khả năng lựa chọn
bất kỳ phần tử nào của tổng thể không được
biết trước.
9
Các phương pháp chọn mẫu theo xác suất
Ngẫu nhiên đơn giản
Hệ thống
Ngẫu nhiên phân tầng
Theo nhóm
10
Các phương pháp chọn mẫu theo xác suất
Chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản (simple
random sampling):
- Mỗi thành viên của tổng thể có cùng cơ hội
được chọn độc lập như nhau
- Mẫu là đại diện tiêu biểu nhất của tổng thể
11
Dùng SPSS để chọn mẫu ngẫu nhiên
1. Mở data file ra
2. Bấm Data > Select Cases
3. Chọn Random sample of Cases
4. Bấm Sample Button
5. Xác định qui mô mẫu
a. Bấm Continue
b. Bấm OK (trong bảng
dialog box tiếp theo)
12
Chọn mẫu hệ thống (Systematic Sampling)
1. Chia đám đông cho qui
mô mẫu mong muốn:
VD: 50/10 = 5
2. Chọn điểm xuất phát:
VD, 43 = Heather
3. Sau đó chọn thành viên thứ 5 từ điểm xuất phát và lần lượt như vậy cho đến khi hoàn tất danh sách đám đông
1. Jane 18. Steve 35. Fred 2. Bill 19. Sam 36. Mike 3. Harriet 20. Marvin 37. Doug 4. Leni 21. Ed. T. 38. Ed M. 5. Micah 22. Jerry 39. Tom 6. Sara 23. Chitra 40. Mike G. 7. Terri 24. Clenna 41. Nathan 8. Joan 25. Misty 42. Peggy 9. Jim 26. Cindy 43. Heather 10. Terrill 27. Sy 44. Debbie 11. Susie 28. Phyllis 45. Cheryl 12. Nona 29. Jerry 46. Wes 13. Doug 30. Harry 47. Genna 14. John S. 31. Dana 48. Ellie 15. Bruce A. 32. Bruce M. 49. Alex 16. Larry 33. Daphne 50. John D. 17. Bob 34. Phil
13
Chọn mẫu theo phương pháp phân tầng (Stratified sampling)
Mục tiêu của chọn mẫu là tìm ra nhóm tiêu biểu cho tổng
thể
Nhưng giả định rằng:
- Thành viên của tổng thể khác biệt nhau 1 cách hệ thống dựa theo một số tính chất nào đó - Và tính chất đó có liên quan đến các yếu tố đang nghiên cứu?
Lúc đó chọn mẫu theo phân tầng là một giải pháp Nguyên tắc phân nhóm: Cùng nhóm đồng nhất, khác
nhóm dị biệt.
14
Chọn mẫu theo phương pháp phân tầng (Stratified sampling)
Tính chất quan tâm được xác định (VD: giới tính)
Phần tử của tổng thể được liệt kê riêng biệt theo
Tỉ lệ đại diện cho mỗi phân loại trong tổng thể được
cách phân loại giới tính (VD: Nam và nữ)
Mẫu ngẫu nhiên được chọn phản ánh tỉ lệ đã được
xác định (VD: 40% là nữ và 60% là nam)
xác định nêu trên (VD: 8 nữ & 12 nam cho qui mô
15
mẫu là 20)
Chọn mẫu theo phương pháp phân tầng (Stratified sampling) Phân loại dựa trên nhiều hơn 1 nhân tố
Địa điểm
Thu nhập
Tổng số
Thấp
TB
Cao
Nông thôn
1200 (120)
1200 (120)
600 (60)
3000 (300)
Thành thị
2800 (280)
2800 (280)
1400 (140)
7000 (700)
Tổng số
4000 (400)
4000 (400)
2000 (200)
10000 (1000)
Tỷ lệ phân bổ đều cho mỗi nhóm là 10%
16
Chọn mẫu theo nhóm (cluster sampling)
Chia tổng thể ra thành nhiều nhóm nhỏ - đơn vị
Nguyên tắc: Cùng nhóm dị biệt, khác nhóm đồng
chọn mẫu.
Dùng phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản
nhất.
Chọn mẫu theo nhóm một bước
Chọn mẫu theo nhóm hai bước,…
17
hay hệ thống để chọn ngẫu nhiên một số nhóm.
Các phương pháp chọn mẫu phi xác suất
Chọn mẫu thuận tiện (Convenience sampling)
Chọn mẫu phán đoán (Judgment sampling)
Chọn mẫu phát
triển mầm
(Snowball
sampling)
Chọn mẫu theo định mức (Quota sampling)
18
Chọn mẫu thuận tiện (Convenience sampling)
Nhà nghiên cứu tiếp cận với phần tử chọn
mẫu bằng phương pháp thuận tiện. Nghĩa là
nhà nghiên cứu có thể chọn những phần tử
nào mà họ có thể tiếp cận được.
Dễ thực hiện
Không ngẫu nhiên
Không có tính đại diện cao
19
Chọn mẫu phán đoán (Judgment sampling)
Nhà nghiên cứu tự phán đoán sự thích hợp
của các phần tử để mời họ tham gia vào mẫu
Tính đại diện của mẫu sẽ phụ thuộc vào kiến
thức và kinh nghiệm của nhà nghiên cứu.
20
Chọn mẫu phát triển mầm (Snowball sampling) Nhà nghiên cứu chọn ngẫu nhiên một số phần
tử cho mẫu (chọn mầm).
Thông qua các phần tử ban đầu này hỏi ý kiến
những người này để họ giới thiệu các phần tử
khác cho mẫu (phát triển mầm).
Phù hợp trong tổng thể có rất ít các phần tử và
rất khó xác định các phần tử này.
21
Chọn mẫu theo định mức (Quota sampling) Dựa vào các đặc tính kiểm soát xác định tổng thể
để chọn số phần tử cho mẫu sao cho chúng có
cùng tỷ lệ với tổng thể theo các thuộc tính kiểm
soát.
Sử dụng phổ biến trong nghiên cứu kiểm định lý
thuyết khoa học, hoặc nghiên cứu ứng dụng.
Sử dụng trong trường hợp tổng thể nghiên cứu
chưa có khung mẫu.
22
Ví dụ: Chọn mẫu định mức với một thuộc tính kiểm soát Chọn mẫu định mức theo độ tuổi
Độ tuổi
Tổng (n)
20 – 30 (30%)
31 – 40 (40%)
41 – 50 (30%)
30
40
30
100
23
Ví dụ: Chọn mẫu định mức với hai thuộc tính kiểm soát Chọn mẫu định mức theo độ tuổi và giới tính
Giới tính
Độ tuổi
Tổng (độ tuổi) Nam (50%) Nữ (50%)
20 -30 (30%) 15 15 30
31 -40 (30%) 15 15 30
41 -50 (40%) 20 20 40
50 50 100
24
Tổng cộng (giới tính)
Quy trình chọn mẫu
Xác định tổng thể nghiên cứu
Xác định khung mẫu
Xác định kích thước mẫu
Chọn phương pháp chọn mẫu
Tiến hành chọn mẫu
25
THỰC HÀNH – THẢO LUẬN
Chọn người trả lời khi khảo sát một tổ chức
hay doanh nghiệp?
Phương pháp chọn mẫu và kích thước mẫu
trong nghiên cứu hàn lâm, nghiên cứu ứng
dụng.
Làm sao tăng tỉ lệ hồi đáp trong khảo sát?
26