Chương 5
ƯƠ
PH
NG PHÁP
Ị
ƯỢ
Ứ NGHIÊN C U Đ NH L
NG
1
Mục tiêu chương 5
• Hiểu được các khái niệm cơ bản và vai trò
của nghiên cứu định lượng
• Phân biệt giữa nghiên cứu định tính và
nghiên cứu định lượng
• Biết các phương pháp thu thập dữ liệu
định lượng
2
• Biết cách tổ chức thu thập dữ liệu định lượng
Nội dung chương
5.1 Khái niệm phương pháp nghiên cứu định lượng
5.2
Vai trò của nghiên cứu định lượng
5.3 So sánh NC định tính và NC định lượng
5.4
Các phương pháp thu thập dữ liệu
5.5
3
Tổ chức thu thập dữ liệu định lượng
5.1 Khái niệm 5.1 Khái niệm nghiên cứu định lượng nghiên cứu định lượng
4
Khái niệm
• Được sử dụng phổ biến tại Mỹ từ
cuối những năm 1970
• Thường được thực hiện trong các
nghiên cứu mô tả
5
• Kết quả lượng hóa được và có thể thực hiện các phép toán thống kê
Khái niệm (tt)
6
• Nghiên cứu định lượng là những nghiên cứu hướng vào việc thiết kế những quan sát định lượng các biến, phương pháp đo lường, phân tích và giải thích mối quan hệ giữa các biến bằng các quan hệ định lượng
Một số NC định lượng được thực hiện tại các công ty NCTT
Công ty NCTT FTA
Nghiên cứu
sự thỏa mãn
của KH
7
Công ty NCTT FTA
Nghiên cứu
hiệu quả
chiến lược
marketing-mix
8
Nghiên cứu
sức khỏe
nhãn hiệu
của TNS
9
• Mức độ nhận biết (Awareness)
• Mức độ sử dụng sản phẩm (Product Usage)
Nghiên cứu
• Mức độ sử dụng nhãn hiệu (Brand Usage)
U&A
• Cách thức mua (Purchase Pattern)
• Thái độ của người tiêu dùng
của Neilsen
(Consumer Attitude)
•
Đánh giá về nhãn hiệu (Brand Assestment)
10
5.2 Vai trò của 5.2 Vai trò của nghiên cứu định lượng nghiên cứu định lượng
11
Ứng dụng của nghiên cứu định lượng
• Nhằm mô tả lại thị trường thông qua các số
liệu thống kê
• Khái quát hóa kết quả trong mẫu nghiên cứu và suy diễn cho toàn bộ tổng thể nghiên cứu
• Kết quả nghiên cứu có thể được sử dụng
cho phân tích và dự báo
12
• Hỗ trợ cho nghiên cứu định tính bằng cách nhận biết các nhóm cần nghiên cứu sâu
5.3 So sánh nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng
13
Sự khác nhau giữa NC định tính và NC định lượng
ạ Ph m vi so sánh
ặ
ủ
ặ
ng hóa các đ c tính
• Tìm hi u sâu các đ c tính c a
ụ
M c đích
ể hành vi
• L ượ ủ c a hành vi ấ
ặ
• C u trúc ch t ch thông
• Linh
thông
qua
Cách tiếp cận
ả
ạ ho t ậ
ả
ẽ ỏ qua b ng câu h i
th o lu n
Kích thước mẫu
• L nớ
• Nhỏ
•
Phương pháp chọn mẫu
• Theo xác su tấ
Phi xác su tấ
ỏ ỹ
• Không đòi h i k năng cao
• Đòi h i k năng cao ỏ ỹ
Kỹ năng phỏng vấn/ thảo luận
ắ
ườ
ế
ố
ng
• T
ừ ng đ i dài( T 90 đ n 120
Thời gian phỏng vấn
ươ ướ
• T d
ố ng đ i ng n (th i 45 phút)
ươ phút)
14
ượ ị ị Đ nh l ng Đ nh tính
5.4 Các phương pháp thu thập dữ liệu định lượng
15
Các phương pháp thu thập dữ liệu định lượng
5.4.1 Phương pháp phỏng vấn
5.4.3. Thử nghiệm theo địa bàn tập trung (CLT)
5.4.2 Điều tra nhóm cố định (Panel)
Phỏng vấn qua thư
Phỏng vấn qua email
Phỏng vấn cá nhân trực tiếp
Phỏng vấn qua điện thoại
16
5.4.1.Phương pháp phỏng vấn
• Là cuộc phỏng vấn diễn ra qua sự
Phỏng vấn tiếp xúc, gặp gỡ trực tiếp giữa người phỏng vấn và người được phỏng vấn
cá nhân
trực tiếp
17
• Địa điểm diễn ra phỏng vấn Tại nhà đáp viên Văn phòng làm việc Trung tâm thương mại, trên đường phố…
Phương pháp phỏng vấn
+ Ưu điểm
• Người phỏng vấn trực tiếp gặp đối tượng nên có thể thuyết phục đối tượng trả lời
Phỏng vấn • Các thông tin về gia cảnh có thể quan sát,
cá nhân không cần hỏi
trực tiếp • Có thể kết hợp câu hỏi và hình ảnh để giải
thích (các quảng cáo, mẫu sản phẩm)
• Người phỏng vấn có thể giải thích để đối
18
tượng hiểu đúng câu hỏi
Phương pháp phỏng vấn
- Hạn chế
• Tốn nhiều chi phí, thời gian
• Người được phỏng vấn thường không Phỏng vấn
muốn nói chuyện với người lạ
cá nhân
• Người trả lời né tránh câu hỏi hoặc trả trực tiếp
lời không thật
• Khó triệu tập nhân viên phỏng vấn đầy
đủ và điều đi xa
19
• Tỷ lệ từ chối trả lời khá cao
Phương pháp phỏng vấn
Yêu cầu với phỏng vấn viên
Phỏng vấn • Phải trung thực, không bịa hoặc thêm bớt
câu trả lời cá nhân
trực tiếp • Có kỹ năng giao tiếp và thuyết phục
20
• Kiên trì, chịu khó
Phương pháp phỏng vấn
Phỏng vấn cá nhân với sự trợ giúp của máy tính
CAPI (Computer Assisted Personal-Interview)
Phỏng vấn
Phỏng vấn với sự trợ giúp từ máy tính CASI (Computer Assisted Self-Interview)
cá nhân
Phỏng vấn với sự trợ giúp của máy tính và tai nghe
ACASI (Audio Computer Assisted Self-Interview)
21
trực tiếp
Phương pháp phỏng vấn
+ Ưu điểm
• Có thể phỏng vấn nhiều người trong một thời
gian ngắn
• Không tốn nhiều thời gian và chi phí đi lại để
Phỏng vấn
tìm đối tượng phỏng vấn
qua
• Đáp viên tự tin hơn khi không đối diện với
người hỏi
22
điện thoại
Phương pháp phỏng vấn
+ Ưu điểm (tt)
• Vấn viên có thể cảm nhận và xác định được đối
tượng qua giọng điệu
• Có thể giải thích khi đáp viên chưa rõ câu hỏi
Phỏng vấn
qua
• Động viên thêm nếu người đáp muốn cắt ngang cuộc phỏng vấn hoặc hẹn ngày khác phỏng vấn tiếp
• Dễ dàng chỉ đạo và kiểm tra các cuộc phỏng vấn
23
điện thoại
Phương pháp phỏng vấn
- Hạn chế
• Chỉ thực hiện với các nghiên cứu không quá phức tạp
• Phỏng vấn kéo dài có thể làm người trả lời bỏ ngang
cuộc phỏng vấn
• Cần cân nhắc thời gian phỏng vấn để tránh việc
Phỏng vấn
đáp viên trả lời qua loa
qua
• Chi phí cao nếu gọi đường dài và nhiều thời gian
• Không quan sát được nét mặt và “phản ứng không lời”
của các đối tượng
• Không thể dẫn chứng cho đáp viên với các sản phẩm
hay hình ảnh sản phẩm…
24
điện thoại
Phương pháp phỏng vấn
- Yêu cầu với người phỏng vấn
• Có khả năng cảm nhận đối tượng phỏng vấn
Phỏng vấn
• Giọng nói dễ nghe, truyền cảm và thu hút
qua
• Kỹ năng giao tiếp và thuyết phục đối tượng
25
điện thoại
Phương pháp phỏng vấn
• Phương pháp phỏng vấn qua điện thoại
với sự trợ giúp của máy tính CATI (Computer Assisted Telephone Interview)
Phỏng vấn
qua
26
điện thoại
Phương pháp phỏng vấn
• Hình thức gửi bảng câu hỏi qua đường bưu điện
đến đáp viên và đáp viên tự trả lời bảng câu hỏi đó
• Nhà nghiên cứu phải gửi kèm theo BCH:
Một bức thư giới thiệu,
Phỏng vấn
Hướng dẫn trả lời, tài liêu minh họa cần thiết
Bao thư đã có đề sẵn tên và địa chỉ nơi nhận
27
qua thư
Phương pháp phỏng vấn
+ Ưu điểm
• Có thể đề cập đến nhiều vấn đề khác nhau
• Không bị giới hạn chặt chẽ về thời gian
• Có thể hỏi được nhiều người do phí tổn thấp
Phỏng vấn
• Có thể phỏng vấn đối tượng ở xa và phân bố
rải rác
• Có thể sử dụng tài liệu để minh họa kèm với
bảng câu hỏi
28
qua thư
Phương pháp phỏng vấn
- Hạn chế
• Tỷ lệ trả lời thấp
• Những người trả lời có thể không mang tính
đại diện
• Không kiểm soát được đối tượng trả lời
Phỏng vấn
• Không thể áp dụng đại trà cho những đối
tượng khách hàng có trình độ văn hóa thấp
• Chi phí có thể cao hơn dự kiến nếu tỷ lệ trả lời
thấp
29
qua thư
Phương pháp phỏng vấn
Một số biện pháp tăng hiệu quả
• Liên hệ trước với đáp viên
• Gửi bức thư để tự giới thiệu và động viên người
trả lời
• Hứa hẹn những lợi ích nếu họ tham gia
Phỏng vấn
• Câu hỏi thật rõ ràng, không dùng từ chuyên môn hay từ ngữ người địa phương có thể hiểu lầm
• Đính kèm sự hướng dẫn trả lời cặn kẽ
• Chuẩn bị phong bì trả lời
30
qua thư
Phương pháp phỏng vấn
• Hình thức gửi bảng câu hỏi và yêu cầu
đáp viên trả lời qua thư điện tử
• Chỉ áp dụng với những đối tượng có
Phỏng vấn
qua thư
• Thu được kết quả nhanh chóng và
ít tốn kém
• Khảo sát trực tuyến là một phương
pháp mới và phổ biến hiện nay
31
điện tử
5.4.2 Điều tra nhóm cố định
• Nhóm cố định bao gồm một số đối tượng không đổi, định kỳ trả lời các bảng câu hỏi (người tiêu dùng, hộ gia đình, doanh nghiệp...)
32
• Mẫu được chọn theo một tiêu chuẩn nhất định, được tập huấn về mục đích nghiên cứu, về phương pháp trả lời các cuộc phỏng vấn bằng thư hay điện thoại
Điều tra nhóm cố định(tt)
+ Ưu điểm
- Hạn chế
• Khám phá và đo
• Khó khăn trong chọn
mẫu
lường sự thay đổi trong hành vi
• Chi phí rẻ
• Khó kiểm soát được biến động trong nhóm
33
5.4.3 Phương pháp CLT
• Là một dạng marketing thử nghiệm
• Được áp dụng phổ biến trong nghiên cứu và
thử nghiệm sản phẩm mới
• Được tiến hành tại một địa bàn hay một khu
vực tập trung
• Đối tượng được chọn theo một số tiêu chuẩn
34
phù hợp với thị trường mục tiêu
5.4.3 Phương pháp CLT
Ưu điểm
Nhược điểm
Ít tốn kém, thời gian thu thập nhanh
Khâu tổ chức đòi hỏi sự chặt chẽ
Có sự kiểm soát trong thu thập dữ liệu
Đối tượng phỏng vấn có thể trả lời theo số đông
Có tài liệu minh họa và mẫu trực quan
35
5.5 Tổ chức thu thập dữ liệu định lượng
36
Cơ cấu tổ chức tại một công ty NCTT
Các bộ phận hỗ trợ khác (Back offices)
Bộ phận nghiên cứu (research department)
Bộ phận thu thập dữ liệu (fieldwork department)
Bộ phận giám sát chất lượng Quality control department)
Bộ phận xử lý dữ liệu Data processing department)
37
Các bộ phận trong công ty
Công việc của các bộ phận
Hoạch định dự án nghiên cứu
Phân tích, diễn giải và báo cáo kết quả NC
Bộ phận nghiên cứu (research department)
Làm việc với khách hàng
38
Công việc của các bộ phận
Triển khai thu thập dữ liệu
Bộ phận thu thập dữ liệu (fieldwork department)
Quản lý phỏng vấn viên
39
Tuyển chọn, đào tạo và huấn luyện phỏng vấn viên
Công việc của các bộ phận
Tiêu chuẩn chọn phỏng vấn viên
• Có thể đọc và viết tốt, có trình độ THPT trở
lên
• Nữ phỏng vấn viên được ưu tiên hơn nam
• Giọng nói dễ nghe, truyền đạt dễ hiểu nhằm khuyến khích và tạo cảm giác dễ chịu cho người trả lời
40
• Ưu tiên người có kinh nghiệm
Công việc của các bộ phận
– Tài liệu huấn luyện được viết rõ ràng, dễ hiểu,
bao gồm các điểm sau:
• Mục đích của cuộc nghiên cứu
• Thời điểm bắt đầu và nghiên cứu
• Các chỉ dẫn về mẫu
• Cách giới thiệu và mở đầu cuộc phỏng vấn
• Các đặt câu hỏi, thứ tự câu hỏi
• Cách kiểm tra, hiệu chỉnh bảng câu hỏi trước khi nộp
• Tiền công và tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả công việc
41
Đào tạo và huấn luyện phỏng vấn viên
Công việc của các bộ phận
Đảm bảo tính trung thực của phỏng vấn viên
Bộ phận giám sát chất lượng (Quality control department)
Đảm bảo tính trung thực của người trả lời
Phương pháp giám sát: • Cùng đi với nhân viên phỏng vấn • Kiểm tra và phỏng vấn lại bảng câu hỏi
42
Công việc của các bộ phận
Hiệu chỉnh dữ liệu
Mã hóa, nhập dữ liệu
Bộ phận xử lý dữ liệu (Data processing department)
43
Xử lý dữ liệu theo các tiêu thức theo như thiết kế nghiên cứu
CÂU HỎI ÔN TẬP VÀ THẢO LUẬN
1.
Có bao nhiêu phương pháp thu thập dữ liệu định lượng? So sánh ưu và khuyết điểm của các phương pháp đó
2.
Sử dụng nhóm cố định (Panels) có lợi gì? Thường được áp dụng trong trường hợp nào?
3.
Giả sử anh (chị) phải hoàn tất một đề tài nghiên cứu về tình hình thị trường vàng bạc và nữ trang tại TP.HCM, anh chị sẽ chọn lựa những phương pháp thu thập dữ liệu nào? Giải thích vì sao?
4.
Trong đề tài nhóm mà các anh(chị) đã đăng ký tại chương 1, anh chị có thực hiện nghiên cứu định lượng không? Giả sử có thực hiện, anh(chị) chọn phương pháp thu thập dữ liệu nào? Vì sao
44
45