intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Nguyên lý bất động sản: Chương 7 - GV. Trần Tiến Khai

Chia sẻ: Kiều Thanh Tuấn | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:44

203
lượt xem
44
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chương 7 Tài trợ và thế chấp bất động sản thuộc bài giảng nguyên lý bất động sản, cùng đi vào tìm hiểu chương học này với các kiến thức trình bày sau: Giới thiệu, thế chấp bất động sản theo luật dân sự, các khái niệm về tài trợ bất động sản, cơ chế cho vay thế chấp, các cách cho vay thế chấp.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Nguyên lý bất động sản: Chương 7 - GV. Trần Tiến Khai

  1. NGUYÊN LÝ BẤT ĐỘNG SẢN Khoa Kinh Tế Phát Triển Đại học Kinh tế TP.HCM Giảng viên: Trần Tiến Khai Trần Tiến Khai 1
  2. Chương 7. Tài trợ và thế chấp BĐS Trần Tiến Khai 2
  3. 1. Giới thiệu Hầu hết các giao dịch bất động sản đều liên quan đến vay nợ; Người mua nhà: thiếu tiền mặt; Nhà kinh doanh: chia xẻ rủi ro, đa dạng hóa danh mục đầu tư; Người sở hữu nhà: muốn vay sử dụng chính căn nhà làm vật thế chấp; Tài trợ nợ thế chấp (mortgage debt financing) là một khía cạnh chủ yếu của các quyết định bất động sản; Cho vay thế chấp là một ngành quan trọng; Trần Tiến Khai 3
  4. 1. Giới thiệu Tài trợ thế chấp rất phức tạp và tùy thuộc vào pháp luật từng nước. Điều kiện cho vay thế chấp: khế ước vay tiền (note): ghi chi tiết các quyền và nghĩa vụ tài chính giữa người vay và người cho vay. và văn bản thế chấp (mortgage): cam kết thế chấp tài sản cho món tiền nợ. Khế ước vay tiền: ghi lãi suất, cách tính lãi suất, các điều kiện và chi phí trả nợ trước hạn (loan paid off early), nghĩa vụ cá nhân, lãi quá hạn (fees for late payments), v.v. Quyền tịch thu tài sản thế chấp (foreclosure). Trần Tiến Khai 4
  5. 2. Thế chấp BĐS theo Luật Dân sự Điều 346 1. Thế chấp tài sản là việc bên có nghĩa vụ dùng tài sản là bất động sản thuộc sở hữu của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ đối với bên có quyền 2. Bất động sản thế chấp do bên thế chấp giữ, trừ trường hợp có thỏa thuận giao cho bên nhận thế chấp hoặc người thứ ba giữ. 3. Bất động sản có đăng ký quyền sở hữu có thể được thế chấp để bảo đảm thực hiện nhiều nghĩa vụ dân sự, nếu có giá trị lớn hơn tổng giá trị các nghĩa vụ được bảo đảm…, Trần Tiến Khai 5
  6. 2. Thế chấp BĐS theo Luật Dân sự Điều 347 quy định về hình thức thế chấp tài sản, cụ thể là: 1. Thế chấp tài sản phải được lập thành văn bản, có thể lập thành văn bản riêng hoặc ghi trong hợp đồng chính và phải có chứng nhận của Công chứng nhà nước hoặc chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền, nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định. 2. Việc thế chấp phải được đăng ký, nếu bất động sản có đăng ký quyền sở hữu. Trần Tiến Khai 6
  7. 2. Thế chấp BĐS theo Luật Dân sự Điều 351, 352: nghĩa vụ và quyền của bên thế chấp bất động sản; Điều 353, 354: nghĩa vụ và quyền của bên nhận thế chấp bất động sản; Điều 359: Xử lý tài sản thế chấp: bên nhận thế chấp có quyền yêu cầu bán đấu giá tài sản thế chấp để thực hiện nghĩa vụ… Trần Tiến Khai 7
  8. 2. Thế chấp BĐS theo Luật Dân sự Nhà nước thừa nhận thế chấp quyền sử dụng đất (Điều 727), quy định điều kiện thế chấp quyền sử dụng đất (Điều 728). “Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật về đất đai, thì có quyền thế chấp quyền sử dụng đất theo quy định của Bộ luật này và pháp luật về đất đai”. Có thể thế chấp quyền sử dụng đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp để vay vốn sản xuất (Điều 729), thế chấp quyền sử dụng đất ở (Điều 730). Trần Tiến Khai 8
  9. 3. Các khái niệm về tài trợ BĐS 1. Lãi suất (interest rate) và trả lãi (interest charges) Lãi suất thường được tính theo năm Tiền trả lãi được tính theo tháng, với lãi suất năm chia cho 12 tháng, nhân với số dư nợ cân đối đầu kỳ (the beginning-of-month balance) tính theo tháng trả lãi. Ví dụ, lãi suất cho vay là 6%/năm, số dư nợ cân đối đầu kỳ là 100 triệu đồng, thì lãi suất hàng tháng là 0,5% (6%/12 tháng) x 100 triệu = 500 ngàn đồng. Trần Tiến Khai 9
  10. 3. Các khái niệm về tài trợ BĐS 2. Lãi suất điều chỉnh (adjustable rates) Lãi suất điều chỉnh: được sử dụng phổ biến đối với các tài sản thế chấp thương mại. Được gọi là thế chấp lãi suất điều chỉnh (ARM – adjustable rate mortgage). Lãi suất điều chỉnh = lãi suất cơ bản + lãi suất biên Trần Tiến Khai 10
  11. 3. Các khái niệm về tài trợ BĐS Các vấn đề liên quan đến Lãi suất điều chỉnh (adjustable rates) Lãi suất cơ bản (Index rate): là phần thay đổi (moving part) trong lãi suất điều chỉnh. Là mức lãi suất mà cả người cho vay lẫn người vay không tác động đến được. Ở Hoa Kỳ: dựa theo mức lãi suất trái phiếu kho bạc (constant maturity rates) do Kho bạc Hoa Kỳ ấn định. Trần Tiến Khai 11
  12. 3. Các khái niệm về tài trợ BĐS Các vấn đề liên quan đến Lãi suất điều chỉnh (adjustable rates) Lãi suất biên (Margin): là thành phần cộng thêm vào lãi suất điều chỉnh của người cho vay. Lãi suất biên được từng người cho vay ấn định và theo điều kiện cạnh tranh và mức độ rủi ro của món vay. Thông thường lãi suất biên là một hằng số xuyên suốt kỳ hạn trả nợ. Đối với thị trường Hoa Kỳ, lãi suất biên đối với phương thức lãi suất điều chỉnh ổn định vào khoảng 2,75%. Trần Tiến Khai 12
  13. 3. Các khái niệm về tài trợ BĐS Các vấn đề liên quan đến Lãi suất điều chỉnh (adjustable rates) Giới hạn lãi suất (Rate caps): áp dụng để hạn chế các thay đổi trong lãi suất điều chỉnh ARM. Giới hạn kỳ hạn (periodic caps) hạn chế các thay đổi về lãi suất từ ngày thay đổi đến lần kế tiếp. Giới hạn chung (overall caps) hạn chế sự thay đổi trong suốt cả thời gian trả nợ. Lãi suất ưu đãi (Teaser rates): là mức lãi suất được giảm; thường là 1-2% thấp hơn tổng của chỉ số lãi suất và lãi suất biên. Trần Tiến Khai 13
  14. 3. Các khái niệm về tài trợ BĐS Các vấn đề liên quan đến Lãi suất điều chỉnh (adjustable rates) Giới hạn trả nợ (Payment caps): nhằm hạn chế mức chi trả nằm trong một giới hạn nhất định. Ví dụ: áp dụng giới hạn trả nợ 5% cho mức trả hàng năm là 1.000 USD, số tiền phải trả cho năm thứ hai tối đa là 1.050 USD, bất kể lãi suất thực (chỉ số lãi suất cộng lãi suất biên) tăng bao nhiêu đi nữa. Trần Tiến Khai 14
  15. 3. Các khái niệm về tài trợ BĐS 3. Trả nợ vay Trả nợ theo tháng. Trả góp đều hàng tháng với mức chi trả bằng nhau (fully amortizing): một phần lãi + một phần vốn cho tới khi hết nợ. Trả với các mức khác nhau ở từng giai đoạn (partially amortizing) Trần Tiến Khai 15
  16. 3. Các khái niệm về tài trợ BĐS 4. Kỳ hạn 15-30 năm ở các nước phát triển; Việt Nam: ngắn hạn (dưới 3 năm); trung hạn (3-5 năm), dài hạn (5-10 năm); 5. Quyền trả nợ trước hạn (right of prepayment) Quyền trả nợ trước hạn và phí trả vốn vay trước hạn. Trần Tiến Khai 16
  17. 3. Các khái niệm về tài trợ BĐS 5. Phí trả nợ trước hạn (prepayment penalty) tính phí theo tỷ lệ số dư nợ vào thời điểm trả trước hạn. người vay phải trả thêm một số tiền tương ứng với giá trị hiện tại của thu nhập có được từ tiền lãi của người cho vay bị mất đi do người vay trả nợ trước hạn (yield maintenance prepayment penalty). người vay phải trả tương ứng số tiền mất đi bằng trái phiếu Kho bạc (áp dụng ở Hoa Kỳ). Trần Tiến Khai 17
  18. 3. Các khái niệm về tài trợ BĐS 6. Tiền phạt chậm trả (Late fees) Đây là vấn đề khá quan trọng trong khế ước vay nợ. Phí phạt chậm trả vốn thường rất cao, đến 4- 5% mức chi trả ở các tháng chậm trễ. Ở Việt Nam, một vài ngân hàng áp dụng mức 150% lãi suất cho vay tính theo số vốn phải trả theo kỳ hạn nhưng chưa được trả. Trần Tiến Khai 18
  19. 3. Các khái niệm về tài trợ BĐS 1. Trách nhiệm cá nhân (Personal Liability) Khi người vay ký tên vào khế ước vay nợ, có nghĩa là bắt đầu có trách nhiệm về pháp lý. Khi rơi vào hoàn cảnh “vỡ nợ”, hay được gọi cách khác là “không có khả năng chi trả - default” thì người vay có thể bị kiện ra tòa, hoặc bị tịch biên tài sản thế chấp. Trần Tiến Khai 19
  20. 4. Cơ chế cho vay thế chấp 1. 5 đặc trưng của 1 món vay 1. Số lần trả, tần suất trả (tháng, năm) 2. Số dư nợ (loan balance) ở bất kỳ lúc nào 3. Suất sinh lợi của người cho vay (lender’s yield) 4. Chi phí vay hiệu quả của người vay (borrower’s effective borrowing cost) 5. Giá trị hiện tại (present value) của món nợ. Trần Tiến Khai 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
13=>1