intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Nguyên lý kế toán: Chương 5 - Trường ĐH Kinh tế Luật

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:63

7
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Nguyên lý kế toán" Chương 5 - Chứng từ, sổ kế toán và kiểm kê, được biên soạn với mục tiêu giúp các bạn học có thể Hiểu được khái niệm và ý nghĩa của chứng từ kế toán, sổ kế toán và kiểm kê; Phân loại được chứng từ kế toán và thực hiện được quy trình lập, luân chuyển chứng từ trong một đơn vị toán; Hiểu được quy trình ghi sổ và có thể ghi chép những loại sổ kế toán đơn giản; Thực hiện được công việc kiểm kê và đối chiếu kết quả kiểm kê với số liệu trên sổ kế toán;...Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Nguyên lý kế toán: Chương 5 - Trường ĐH Kinh tế Luật

  1. TỪ, SỔ KẾ TOÁN VÀ KIỂM KÊ 1 04/14/25
  2. MỤC TIÊU  Hiểu được khái niệm và ý nghĩa của chứng từ kế toán, sổ kế toán và kiểm kê;  Phân loại được chứng từ kế toán và thực hiện được quy trình lập, luân chuyển chứng từ trong một đơn vị toán;  Hiểu được quy trình ghi sổ và có thể ghi chép những loại sổ kế toán đơn giản;  Thực hiện được công việc kiểm kê và đối chiếu kết quả kiểm kê với số liệu trên sổ kế toán. 04/14/25 2
  3. NỘI DUNG 04/14/25 3
  4. CHỨNG TỪ KẾ TOÁN 04/14/25 4
  5. 1.1 KHÁI NIỆM VÀ Ý NGHĨA CỦA CHỨNG TỪ KHÁI NIỆM Chứng từ kế toán là những giấy tờ và vật mang tin phản ánh nghiệp vụ kinh tế, tài chính đã phát sinh và đã hoàn thành, làm căn cứ ghi sổ kế toán. 04/14/25 5
  6. 1.1 KHÁI NIỆM VÀ Ý NGHĨA CỦA CHỨNG TỪ Ý NGHĨA –Chứng minh nghiệp vụ phát sinh là có thực, làm cơ sở pháp lý cho việc ghi sổ kế toán. –Cung cấp dữ liệu đầy đủ và chính xác về các nghiệp vụ – Phục vụ cho việc điều hành quản lý – Cơ sở để kiểm tra tính hợp pháp của nghiệp vụ – Cơ sở để phân loại và tổng hợp các nghiệp vụ –Căn cứ pháp lý để xác định trách nhiệm vật chất của các bên có liên quan và xử lý tranh chấp (nếu có) 04/14/25 6
  7. 1.2 NỘI DUNG CỦA CHỨNG TỪ Theo qui định, chứng từ phải có đầy đủ các nội dung sau: –Tên và số hiệu của chứng từ; –Ngày, tháng, năm lập chứng từ; –Tên, địa chỉ của đơn vị hoặc cá nhân lập chứng từ; –Tên, địa chỉ của đơn vị hoặc cá nhân nhận chứng từ; –Nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh; –Số lượng, đơn giá và số tiền của nghiệp vụ kinh tế phát sinh; –Chữ ký, họ và tên của người lập, người duyệt và những người có liên quan đến chứng từ kế toán. Ngoài những nội dung chủ yếu trên, chứng từ kế toán có thể có thêm những nội dung khác theo từng loại chứng từ và theo yêu cầu 04/14/25 7
  8. Tên, số hiệu Ngày chứng từ tháng lập chứng từ (1) Tên và số hiệu chứng từ kế toán: dùng phân loại chứng từ, phục vụ yêu cầu ghi sổ, tra cứu chứng từ và thanh tra, kiểm tra. (2) Ngày tháng năm lập chứng từ kế toán: để xác định thời điểm NVKT phát sinh 04/14/25 8
  9. Địa chỉ nhận Địa chỉ lập chứng từ chứng từ (3) Họ tên, địa chỉ cá nhân hay đơn vị lập chứng từ (4) Họ tên, địa chỉ cá nhân hay đơn vị nhận chứng từ Dùng xác định trách nhiệm vật chất của những người có liên quan và kiểm tra đối chiếu số liệu khi cần thiết 04/14/25 9
  10. Số lượng Đơn giá Nội dung Số tiền Chữ ký, họ tên Tổng tiền (5) Nội dung NVKT phát sinh: là cơ sở để định khoản và kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp của nghiệp vụ (6) Số lượng, đơn giá và số tiền của NVKT: được ghi bằng số, riêng tổng số tiền của chứng từ kế toán phải ghi bằng số và chữ (7) Chữ ký, họ tên người lập, duyệt, liên quan: xác định quyền và trách nhiệm10cụ thể 04/14/25
  11. 1.2 NỘI DUNG CỦA CHỨNG TỪ CHỨNG TỪ HỢP LỆ: Một chứng từ được coi là hợp lệ nếu: –Chứng từ có đầy đủ nội dung theo quy định. –Các số liệu thông tin phản ánh trên chứng từ phải đúng với thực tế về không gian, thời gian, địa điểm, số lượng và giá trị. –Các số liệu được tính toán theo đúng phương pháp và đúng kết quả. CHỨNG TỪ HỢP PHÁP̣: Một chứng từ được coi là hợp pháp nếu chứng từ đó hợp lệ và ghi nội dung nghiệp vụ được pháp luật cho phép. 04/14/25 11
  12. 1.3 PHÂN LOẠI CHỨNG TỪ Căn cứ vào nội dung phản ánh trên chứng từ – Chứng từ tiền tệ: Phiếu thu, Phiếu chi, Giấy báo Nợ, Giấy báo Có, … – Chứng từ về hàng tồn kho: Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho,… – Chứng từ về bán hàng: Hóa đơn GTGT, Hóa đơn bán hàng,… – Chứng từ về TSCĐ: Biên bản giao nhận TSCĐ, Biên bản thanh lý TSCĐ,… – Chứng từ Lao động và tiền lương: Bảng chấm công, Bảng thanh toán tiền lương,… 04/14/25 12
  13. 04/14/25 13
  14. 04/14/25 14
  15. 04/14/25 15
  16. 04/14/25 16
  17. 04/14/25 17
  18. 1.3 PHÂN LOẠI CHỨNG TỪ Phân loại chứng từ căn cứ vào trình tự lập chứng từ CHỨNG TỪ GỐC CHỨNG TỪ GHI SỔ Lập trực tiếp ngay khi - Tổng hợp số liệu của các NVKT phát sinh và hoàn chứng từ gốc cùng loại thành - Dùng ghi sổ kế toán 04/14/25 18
  19. 1.3 PHÂN LOẠI CHỨNG TỪ Phân loại chứng từ căn cứ vào công dụng của chứng từ CT CHẤP HÀNH CT MỆNH LỆNH - Xác minh NVKT đã - Truyền đạt chỉ thị /mệnh CT LIÊN HỢP hoàn thành lệnh - Kết hợp giữa CT - Dùng ghi sổ kế toán - Không dùng ghi sổ KT mệnh lệnh và CT VD: Giấy đề nghị thanh chấp hành VD: Phiếu chi toán - Khi nghiệp vụ Phiếu xuất kho Lệnh xuất kho hoàn thành mới ghi sổ kế toán kiêm VD: Hóa đơn 04/14/25 phiếu xuất kho 19
  20. 1.3 PHÂN LOẠI CHỨNG TỪ Căn cứ vào nơi lập chứng từ Chứng từ bên trong: được lập trong nội bộ đơn vị (Phiếu thu, Phiếu chi, Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho,…) Chứng từ bên ngoài: nhận được từ các tổ chức, cá nhân bên ngoài chuyển đến (Hóa đơn bán bàng, Giấy báo Có,…) 04/14/25 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2