KẾT CẤU NHÀ CÔNG NGHIỆP MỘT KẾT CẤU NHÀ CÔNG NGHIỆP MỘT TẦNG BẰNG THÉP TẦNG BẰNG THÉP TS. Nguyễn Ngọc Linh, Bộ môn Công trình Thép – Gỗ TS. Nguyễn Ngọc Linh, Bộ môn Công trình Thép – Gỗ
phòng 312 nhà A1, Đại Học Xây Dựng. Tel. 0904 247 817, 04 386 97 006
phòng 312 nhà A1, Đại Học Xây Dựng. Tel. 0904 247 817, 04 386 97 006
Tài liệu tham khảo Tài liệu tham khảo
1. Kết cấu thép. Cấu kiện cơ bản. Chủ biên Phạm Văn Hội. 1. Kết cấu thép. Cấu kiện cơ bản. Chủ biên Phạm Văn Hội.
Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật. Hà nội 2009. Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật. Hà nội 2009.
2. Kết cấu thép. Công trình dân dụng và công nghiệp. Chủ 2. Kết cấu thép. Công trình dân dụng và công nghiệp. Chủ biên Phạm Văn Hội. Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật. biên Phạm Văn Hội. Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật. Hà nội 2006. Hà nội 2006.
3. Kết cấu thép nhà dân dụng và công nghiệp. Chủ biên 3. Kết cấu thép nhà dân dụng và công nghiệp. Chủ biên Nguyễn Quang Viên. Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật. Nguyễn Quang Viên. Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật. Hà nội 2011; Hà nội 2011;
4. Tiêu chuẩn thiết kế kết cấu thép TCXDVN 338:2005 4. Tiêu chuẩn thiết kế kết cấu thép TCXDVN 338:2005
§1. Đại cương về nhà công nghiệp §1. Đại cương về nhà công nghiệp
Kết cấu nhà công nghiệp một tầng bằng thép được sử Kết cấu nhà công nghiệp một tầng bằng thép được sử
dụng rộng rãi trong các công trình công nghiệp. Chúng dụng rộng rãi trong các công trình công nghiệp. Chúng
thường được áp dụng cho nhà một hay nhiều nhịp như thường được áp dụng cho nhà một hay nhiều nhịp như
xưởng sản xuất, nhà kho hoặc cho công trình dân dụng xưởng sản xuất, nhà kho hoặc cho công trình dân dụng
như trung tâm vận chuyểnphân phối hàng hóa, siêu thị, như trung tâm vận chuyểnphân phối hàng hóa, siêu thị,
hoặc các công trình công cộng nhà thi đấu thể thao … hoặc các công trình công cộng nhà thi đấu thể thao …
Một số ứng dụng kết cấu nhà công nghiệp Một số ứng dụng kết cấu nhà công nghiệp một tầng bằng thép một tầng bằng thép
Một số ứng dụng kết cấu nhà công nghiệp Một số ứng dụng kết cấu nhà công nghiệp một tầng bằng thép một tầng bằng thép
I. Đặc điểm chung của nhà công nghiệp I. Đặc điểm chung của nhà công nghiệp 1. Vật liệu chế tạo Khung bê tông cốt thép; Khung toàn thép; Khung hỗn hợp.
2. Sự làm việc của cầu trục
Tải trọng do cầu trục gây phá hoại cho kết cấu do mỏi;
Chế độ làm việc của cầu trục;
Chế độ làm việc
T (%)
KQ
KN
rất hiếm khi làm việc
Nhẹ
≤15
với sức trục Q
Trung bình
≤0.75
≤0.5
≤20
Nặng
≤1
≤1
≤40
Rất nặng
≈1
≤1
≥60
II. Các yêu cầu cơ bản khi thiết kế nhà II. Các yêu cầu cơ bản khi thiết kế nhà công nghiệp công nghiệp
Thỏa mãn đồng thời hai yêu cầu cơ bản: yêu cầu về sử yêu cầu về sử Thỏa mãn đồng thời hai yêu cầu cơ bản: dụng và yêu cầu về kinh tế. dụng và yêu cầu về kinh tế. 1. Yêu cầu về sử dụng:: 1. Yêu cầu về sử dụng Phù hợp dây chuyền công nghệ và thuận tiện việc lắp Phù hợp dây chuyền công nghệ và thuận tiện việc lắp đặt thiết bị máy móc. Yêu cầu này liên quan đến bước đặt thiết bị máy móc. Yêu cầu này liên quan đến bước cột, hệ giằng, hướng di chuyển của cầu trục; cột, hệ giằng, hướng di chuyển của cầu trục; Đảm bảo độ cứng dọc và ngang để cho các thiết bị nâng Đảm bảo độ cứng dọc và ngang để cho các thiết bị nâng cẩu làm việc bình thường; cẩu làm việc bình thường; Đảm bảo chịu lực và độ bền lâu dưới tải trọng động và sự Đảm bảo chịu lực và độ bền lâu dưới tải trọng động và sự xâm thực của môi trường; xâm thực của môi trường; Đảm bảo điều kiện thông gió và chiếu sáng. Đảm bảo điều kiện thông gió và chiếu sáng.
II. Các yêu cầu cơ bản khi thiết kế II. Các yêu cầu cơ bản khi thiết kế nhà công nghiệp nhà công nghiệp
2. Yêu cầu về kinh tế: 2. Yêu cầu về kinh tế: Giảm giá thành vật liệu, chế tạo (điển hình hóa cấu Giảm giá thành vật liệu, chế tạo (điển hình hóa cấu kiện), vận chuyển, xây lắp… kiện), vận chuyển, xây lắp… Rút ngắn thời gian xây dựng cũng như các chi phí khác Rút ngắn thời gian xây dựng cũng như các chi phí khác (duy tu, bảo dưỡng) trong quá trình sử dụng công trình (duy tu, bảo dưỡng) trong quá trình sử dụng công trình
§§2. Cấu tạo nhà công nghiệp 2. Cấu tạo nhà công nghiệp một tầng một nhịp một tầng một nhịp I. Các bộ phận chính trong kết cấu nhà I. Các bộ phận chính trong kết cấu nhà
Kết cấu khung ngang
xưởng: xưởng: Phần ngầm : kết cấu móng chủ yếu sử dụng loại móng Phần ngầm: kết cấu móng chủ yếu sử dụng loại móng đơn, tùy theo điều kiện địa chất có thể sử dụng móng đơn, tùy theo điều kiện địa chất có thể sử dụng móng nông hoặc sâu; nông hoặc sâu; Phần thân : cột, dầm cầu trục, hệ giằng cột, hệ cột sườn Phần thân: cột, dầm cầu trục, hệ giằng cột, hệ cột sườn tường; tường; Phần mái : dàn mái (dàn vì kèo), dầm mái, hệ giằng mái, Phần mái: dàn mái (dàn vì kèo), dầm mái, hệ giằng mái, hệ kết cấu cửa mái, hệ xà gồ (đối với mái nhẹ); hệ kết cấu cửa mái, hệ xà gồ (đối với mái nhẹ); : là kết cấu chịu lực chính bao Kết cấu khung ngang: là kết cấu chịu lực chính bao gồm các bộ phận móng, cột, dầm xà hoặc dàn vì kèo gồm các bộ phận móng, cột, dầm xà hoặc dàn vì kèo
Các bộ phận chính trong kết cấu nhà Các bộ phận chính trong kết cấu nhà xưởng xưởng
1. Khung nhà xưởng mái nặng 1. Khung nhà xưởng mái nặng
Các bộ phận chính trong kết cấu nhà Các bộ phận chính trong kết cấu nhà xưởng xưởng
2. Khung nhà xưởng mái nhẹ: 2. Khung nhà xưởng mái nhẹ:
Các bộ phận chính trong kết cấu nhà xưởng Các bộ phận chính trong kết cấu nhà xưởng
Các bộ phận chính trong kết cấu nhà xưởng Các bộ phận chính trong kết cấu nhà xưởng
Các bộ phận chính trong kết cấu nhà xưởng Các bộ phận chính trong kết cấu nhà xưởng
Các bộ phận chính trong kết cấu nhà xưởng Các bộ phận chính trong kết cấu nhà xưởng
II. Bố trí hệ lưới cột và khe nhiệt độ II. Bố trí hệ lưới cột và khe nhiệt độ
Phương ngang nhà gọi là nhịp khung ký hiệu là
Phương dọc nhà gọi là bước cột ký hiệu là
1. Bố trí hệ lưới cột là tìm kích thước hợp lý giữa các cột 1. Bố trí hệ lưới cột là tìm kích thước hợp lý giữa các cột
Đối với nhà mái nặng có nhịp L>30m, chiều cao nhà H>15m, sức trục Đối với nhà mái nặng có nhịp L>30m, chiều cao nhà H>15m, sức trục Q>30T thì sử dụng bước cột B=12m là hợp lý. Khi các thông số trên nhỏ hơn Q>30T thì sử dụng bước cột B=12m là hợp lý. Khi các thông số trên nhỏ hơn thì dùng bước cột B=6m kinh tế hơn. thì dùng bước cột B=6m kinh tế hơn.
Đối với nhà mái nhẹ, bước B có thể chọn trong khoảng từ 6m÷9m Đối với nhà mái nhẹ, bước B có thể chọn trong khoảng từ 6m÷9m
theo hai phương: theo hai phương: Phương ngang nhà gọi là nhịp khung ký hiệu là LL. . Nhịp Nhịp LL thường được chọn theo mô đun là 6m: L=12; 18; thường được chọn theo mô đun là 6m: L=12; 18; 24; (27); 30; (33); 36m. 24; (27); 30; (33); 36m. . Bước Phương dọc nhà gọi là bước cột ký hiệu là BB. Bước cột cột BB thường gặp B=6; 12m. thường gặp B=6; 12m.
II. Bố trí hệ lưới cột và khe nhiệt độ II. Bố trí hệ lưới cột và khe nhiệt độ
II. Bố trí hệ lưới cột và khe nhiệt độ II. Bố trí hệ lưới cột và khe nhiệt độ
Khi nhà có kích thước mặt bằng lớn, khi có sự thay đổi khi có sự thay đổi Khi nhà có kích thước mặt bằng lớn, , trong các thành phần kết cấu có thể xuất xuất về nhiệt độ, trong các thành phần kết cấu có thể về nhiệt độ gây tác dụng không có lợi hiện thêm các ứng suất phụ gây tác dụng không có lợi hiện thêm các ứng suất phụ cho kết cấu. cho kết cấu. Trong các trường hợp cần thiết, mặt bằng nhà được chia Trong các trường hợp cần thiết, mặt bằng nhà được chia theo phương dọc và ngang được thành các khối nhiệt độ khối nhiệt độ theo phương dọc và ngang được thành các tạo bởi các khe nhiệt độ. khe nhiệt độ. tạo bởi các Khoảng cách giữa các khe nhiệt độ không quá 200m Khoảng cách giữa các khe nhiệt độ không quá 200m Tại vị trí khe nhiệt độ, bố trí hai khung đứng cạnh nhau Tại vị trí khe nhiệt độ, bố trí hai khung đứng cạnh nhau lui về hai phía của trục định vị 500mm. . có trục lui về hai phía của trục định vị 500mm có trục
II. Bố trí hệ lưới cột và khe nhiệt độ II. Bố trí hệ lưới cột và khe nhiệt độ
II. Bố trí hệ lưới cột và khe nhiệt độ II. Bố trí hệ lưới cột và khe nhiệt độ
III. Các kích thước chính của khung ngang III. Các kích thước chính của khung ngang
HtrHtr – chiều cao đoạn cột trên – chiều cao đoạn cột trên
Htr Htr ==H2H2++Hdct Hdct ++HrHr
H2H2 chiều cao từ mặt ray đến chiều cao từ mặt ray đến mép dưới giàn vì kèo; mép dưới giàn vì kèo;
H2H2==Hc+Hc+100100mmmm++ff
HcHc chiều cao từ mặt ray đến chiều cao từ mặt ray đến điểm cao nhất của cầu điểm cao nhất của cầu trục, tra trong catalog cầu trục, tra trong catalog cầu trục theo sức trục QQ và và trục theo sức trục nhịp cầu trục S;S; nhịp cầu trục
100100mmmm là khe hở an toàn giữa là khe hở an toàn giữa cầu trục và vì kèo; cầu trục và vì kèo;
ff độ võng của vì kèo; độ võng của vì kèo;
1. Kích thước theo phương đứng (nhà mái nặng) 1. Kích thước theo phương đứng (nhà mái nặng)
1. Kích thước theo phương đứng (nhà mái nặng) 1. Kích thước theo phương đứng (nhà mái nặng)
HdctHdct chiều cao dầm cầu trục; chiều cao dầm cầu trục;
=
dctH
1 1 � � 8 10 �
� B � �
HdHd – chiều cao đoạn cột dưới; – chiều cao đoạn cột dưới;
Hd=H –Htr +H3
H H chiều cao sử dụng từ mặt chiều cao sử dụng từ mặt nền đến cánh dưới vì kèo; nền đến cánh dưới vì kèo;
(cid:0)
H1H1 chiều cao từ mặt nền đến chiều cao từ mặt nền đến cao độ mặt ray cầu trục cao độ mặt ray cầu trục (còn gọi là cao trình đỉnh cao trình đỉnh (còn gọi là rayray), ), H1H1 được cho trong được cho trong yêu cầu thiết kế. yêu cầu thiết kế.
H3 H3 chiều cao chôn cột dưới chiều cao chôn cột dưới nền, thường lấy từ 600 nền, thường lấy từ 600 1000 1000
2. Kích thước theo phương ngang (nhà mái nặng) 2. Kích thước theo phương ngang (nhà mái nặng)
Lct – nhịp cầu trục, khoảng cách Lct – nhịp cầu trục, khoảng cách hai trục của dầm cầu trục, hai trục của dầm cầu trục, xác định theo catalog phụ xác định theo catalog phụ thuộc Q và L; thuộc Q và L;
L nhịp danh nghĩa, khoảng cách L nhịp danh nghĩa, khoảng cách trục định vị, xác định theo yêu trục định vị, xác định theo yêu cầu sử dụng; cầu sử dụng;
L = Lct + 2l
khoảng cách trục dầm cầu trục đến trục định vị lấy phụ thuộc vào sức trục và điều kiện đảm bảo an toàn cho cầu trục khi vận hành;
l
D khoảng hở an toàn giữa cầu trục D khoảng hở an toàn giữa cầu trục và mép trong cột, D = 60 ‚ 75 và mép trong cột, D = 60 75 mm;mm;
‚
2. Kích thước theo phương ngang (nhà mái nặng) 2. Kích thước theo phương ngang (nhà mái nặng)
l > B1 + ( ht a ) + D
B1 – khoảng cách từ trục ray đến B1 – khoảng cách từ trục ray đến
mép ngoài cầu trục; mép ngoài cầu trục;
a – khoảng cách mép ngoài cột a – khoảng cách mép ngoài cột đến trục định vị lấy phụ đến trục định vị lấy phụ thuộc vào sức trục Q thuộc vào sức trục Q
hd chiều cao tiết diện cột dưới; hd chiều cao tiết diện cột dưới;
hd = (1/15 ‚
1/20) H
ht – chiều cao tiết diện cột trên; ht – chiều cao tiết diện cột trên; ht = (1/10 ‚ 1/12)Ht
2. Kích thước chính của khung (nhà mái nhẹ) 2. Kích thước chính của khung (nhà mái nhẹ)
2. Kích thước chính của khung (nhà mái nhẹ) 2. Kích thước chính của khung (nhà mái nhẹ)
khoảng cách được tính từ mép ngoài Bề rộng nhà LL khoảng cách được tính từ mép ngoài Bề rộng nhà tường đến mép ngoài tường phía đối diện; tường đến mép ngoài tường phía đối diện;
(chiều cao của diềm mái) là khoảng Chiều cao nhà HH (chiều cao của diềm mái) là khoảng Chiều cao nhà cách từ chân cột đến mép ngoài diềm mái; cách từ chân cột đến mép ngoài diềm mái;
là góc giữa mái và đường nằm ngang. Độ Độ dốc mái ii là góc giữa mái và đường nằm ngang. Độ Độ dốc mái dốc mái thông dụng thường là 1/15 hoặc 1/10; dốc mái thông dụng thường là 1/15 hoặc 1/10;
là khoảng cách giữa các đường tim của Bước khung BB là khoảng cách giữa các đường tim của Bước khung hai cột khung chính kề nhau. Bước khung thông dụng hai cột khung chính kề nhau. Bước khung thông dụng nhất là 6mm, 7.5 nhất là 6 , 7.5mm, 8, 8mm và 9 và 9mm. .
được xác định từ trục của ray này Nhịp của cầu trục S được xác định từ trục của ray này Nhịp của cầu trục S đến ray đối diện đến ray đối diện
2. Kích thước chính của khung (nhà mái nhẹ) 2. Kích thước chính của khung (nhà mái nhẹ)
Nhịp của cầu trục được xác định từ trục của ray này đến Nhịp của cầu trục được xác định từ trục của ray này đến ray đối diện; ray đối diện;
SS= = L L – 2 – 2 λλ λλ là khoảng cách từ mép ngoài tường đến trục của ray là khoảng cách từ mép ngoài tường đến trục của ray
=λ=λ hc hc ++hw hw + + ZminZmin hchc là bề rộng của tường (tường tôn hoặc tường xây); là bề rộng của tường (tường tôn hoặc tường xây); hwhw là chiều cao của tiết diện cột; là chiều cao của tiết diện cột; ZminZmin là khoảng cách an toàn tối thiểu từ trục ray đến là khoảng cách an toàn tối thiểu từ trục ray đến mép trong của cột và được xác định theo bảng tra cầu mép trong của cột và được xác định theo bảng tra cầu trục của các nhà cung cấp. trục của các nhà cung cấp.
cầu trục; cầu trục;
2. Kích thước chính của khung (nhà mái nhẹ) 2. Kích thước chính của khung (nhà mái nhẹ)
Nhà công nghiệp mái nhẹ thường dùng cấu kiện tiết diện Nhà công nghiệp mái nhẹ thường dùng cấu kiện tiết diện tổ hợp, tiết diện không đổi hoặc thay đổi tuyến tính chữ I I tổ hợp, tiết diện không đổi hoặc thay đổi tuyến tính chữ theo chiều dài (cột vát); theo chiều dài (cột vát);
Đối với cột vát, chiều cao tiết diện chân cột thường chọn Đối với cột vát, chiều cao tiết diện chân cột thường chọn đảm bảo yêu cầu về độ mảnh và cấu tạo được lấy bằng đảm bảo yêu cầu về độ mảnh và cấu tạo được lấy bằng 200÷250mmmm, chiều cao tiết diện đỉnh cột xác định sơ bộ , chiều cao tiết diện đỉnh cột xác định sơ bộ 200÷250 theo công thức sau: theo công thức sau:
=
ch
1 1 � � 10 12 �
� H � �
(cid:0)
2. Kích thước chính của khung (nhà mái nhẹ) 2. Kích thước chính của khung (nhà mái nhẹ)
Chiều cao tiết diện nách khung được chọn theo chiều cao Chiều cao tiết diện nách khung được chọn theo chiều cao tiết diện cột nhưng không nhỏ hơn (1/40)LL. Tiết diện xà . Tiết diện xà tiết diện cột nhưng không nhỏ hơn (1/40) ngang thay đổi cách đầu cột một đoạn (0.175÷0.225)LL, , ngang thay đổi cách đầu cột một đoạn (0.175÷0.225) tiết diện đoạn xà ngang còn lại lấy không đổi. tiết diện đoạn xà ngang còn lại lấy không đổi.
2. Kích thước chính của khung nhà mái nhẹ 2. Kích thước chính của khung nhà mái nhẹ tham khảo theo tài liệu Nga) ((tham khảo theo tài liệu Nga)
2. Kích thước chính của khung (nhà mái nhẹ) 2. Kích thước chính của khung (nhà mái nhẹ)
§3.§3. Hệ giằng trong nhà công nghiệp Hệ giằng trong nhà công nghiệp
1. Vai trò: : 1. Vai trò Đảm bảo bất biến hình theo phương dọc nhà và tăng độ Đảm bảo bất biến hình theo phương dọc nhà và tăng độ cứng không gian; cứng không gian;
Truyền tải trọng theo phương dọc nhà; Truyền tải trọng theo phương dọc nhà;
Tăng ổn định hay giảm chiều dài tính toán ngoài mặt Tăng ổn định hay giảm chiều dài tính toán ngoài mặt phẳng cho các cấu kiện chịu nén như thanh giàn, cột; phẳng cho các cấu kiện chịu nén như thanh giàn, cột;
Tạo điều kiện thuận lợi, an toàn cho việc lắp dựng, thi Tạo điều kiện thuận lợi, an toàn cho việc lắp dựng, thi công. công.
II. Cấu tạo hệ giằng trong nhà công nghiệp II. Cấu tạo hệ giằng trong nhà công nghiệp với giàn vì kèo với giàn vì kèo
b'
c'
a'
b
g'
c
e'
a'
a
d
e
g
gồm 03 bộ phận chính: 1. Hệ giằng mái: gồm 03 bộ phận chính: 1. Hệ giằng mái: Hệ giằng cánh trên; Hệ giằng cánh trên; Hệ giằng cánh dưới; Hệ giằng cánh dưới; Hệ giằng đứng Hệ giằng đứng
h Ö g i» n g c ¸ n h t r ª n
n
ª
r
t
h n
¸ c
g n a g n
g n »
i
g Ö h
1. Hệ giằng mái trong nhà công nghiệp với dàn vì kèo 1. Hệ giằng mái trong nhà công nghiệp với dàn vì kèo
Hệ giằng cánh trên
Có tác dụng là
của giảm chiều dài tính toán cho thanh cánh trên của
gồm các thanh chéo chữ thập nằm và thanh Hệ giằng cánh trên gồm các thanh chéo chữ thập nằm và thanh chống dọc nằm trong mặt phẳng thanh cánh trên giàn. chống dọc nằm trong mặt phẳng thanh cánh trên giàn. Có tác dụng là giảm chiều dài tính toán cho thanh cánh trên giàn. giàn. Được bố trí theo phương ngang nhà tại hai đầu hồi, đầu khối nhiệt độ Được bố trí theo phương ngang nhà tại hai đầu hồi, đầu khối nhiệt độ và tại giữa nhà, sao cho khoảng cách giữa chúng không quá khoảng cách giữa chúng không quá và tại giữa nhà, sao cho 6060mm..
Hệ giằng cánh dưới
1. Hệ giằng mái trong nhà công nghiệp với dàn vì kèo 1. Hệ giằng mái trong nhà công nghiệp với dàn vì kèo
: gồm các thanh chéo chữ thập nằm trong mặt Hệ giằng cánh dưới: gồm các thanh chéo chữ thập nằm trong mặt phương dọc và ngang nhà;; phẳng cánh dưới của giàn theo phương dọc và ngang nhà phẳng cánh dưới của giàn theo
h Ö g i» n g c ¸ n h d í i
h Ö g i» n g d ä c c ¸ n h d í i
i
í
d
h n
¸ c
g n a g n
g n »
i
g Ö h
Hệ giằng ngang cánh dưới
: được bố trí tại những khoang có hệ giằng Hệ giằng ngang cánh dưới: được bố trí tại những khoang có hệ giằng cánh trên, cùng với hệ giằng cánh trên tạo thành khối cứng ở hai đầu hồi và cánh trên, cùng với hệ giằng cánh trên tạo thành khối cứng ở hai đầu hồi và đầu khối nhiệt độ. Hệ giằng ngang nhà ở đầu hồi là gối tựa cho cột hồi, chịu đầu khối nhiệt độ. Hệ giằng ngang nhà ở đầu hồi là gối tựa cho cột hồi, chịu hệ giằng gió, tải trọng gió thổi lên tường đầu hồi nên còn gọi là hệ giằng gió, tải trọng gió thổi lên tường đầu hồi nên còn gọi là
Hệ giằng dọc cánh dưới
: được bố trí tại các đầu cột dọc theo chiều dài Hệ giằng dọc cánh dưới: được bố trí tại các đầu cột dọc theo chiều dài nhà, tạo nên độ cứng dọc nhà, hệ giằng này có tác dụng truyền lực cục bộ nhà, tạo nên độ cứng dọc nhà, hệ giằng này có tác dụng truyền lực cục bộ (lực hãm của cầu trục) phân phối ra các khung lân cận. (lực hãm của cầu trục) phân phối ra các khung lân cận.
v Þ t r Ý h Ö g i» n g ®ø n g
h Ö g i» n g ®ø n g g i÷ a d µn
1. Hệ giằng mái trong nhà công nghiệp với dàn vì kèo 1. Hệ giằng mái trong nhà công nghiệp với dàn vì kèo
Hệ giằng đứng
: gồm các thanh chéo chữ thập nằm trong Hệ giằng đứng: gồm các thanh chéo chữ thập nằm trong mặt phẳng các thanh đứng của giàn, theo phương dọc nhà mặt phẳng các thanh đứng của giàn, theo phương dọc nhà được bố trí tại những vị trí có hệ giằng cánh trên và hệ giằng được bố trí tại những vị trí có hệ giằng cánh trên và hệ giằng cánh dưới để tạo nên khối cứng bất biến hình. cánh dưới để tạo nên khối cứng bất biến hình.
Hệ giằng mái bao gồm các thanh giằng chữ thập và thanh Hệ giằng mái bao gồm các thanh giằng chữ thập và thanh chống dọc, theo yêu cầu cấu tạo độ mảnh của chúng có chống dọc, theo yêu cầu cấu tạo độ mảnh của chúng có max≤[λλ]=200; λλmax≤[ ]=200; Hệ giằng mái thường bố trí ở vị trí có giằng cột; Hệ giằng mái thường bố trí ở vị trí có giằng cột; Chiều dài của thanh thép tròn hoặc cáp không được vượt Chiều dài của thanh thép tròn hoặc cáp không được vượt quá 15m, trong trường hợp không đảm bảo cần chia hệ quá 15m, trong trường hợp không đảm bảo cần chia hệ giằng ra làm 2 hệ với thanh chống dọc ở giữa; giằng ra làm 2 hệ với thanh chống dọc ở giữa;
2. Hệ giằng mái trong nhà công nghiệp với xà ngang đặc 2. Hệ giằng mái trong nhà công nghiệp với xà ngang đặc
2. Hệ giằng mái trong nhà công nghiệp với xà ngang đặc 2. Hệ giằng mái trong nhà công nghiệp với xà ngang đặc
Trong trường hợp chịu tải trọng gió, cánh dưới của xà chịu nén Trong trường hợp chịu tải trọng gió, cánh dưới của xà chịu nén nên phải gia cường bằng các thanh chống xiên. Tiết diện nên phải gia cường bằng các thanh chống xiên. Tiết diện thanh chống không nhỏ hơn L50×5. thanh chống không nhỏ hơn L50×5.
2. Hệ giằng cột trong nhà công nghiệp 2. Hệ giằng cột trong nhà công nghiệp
Khung được tính theo phương ngang nhà nên độ cứng theo Khung được tính theo phương ngang nhà nên độ cứng theo
Vai trò Vai trò
phương dọc nhà rất nhỏ, có thể coi cột liên kết khớp với phương dọc nhà rất nhỏ, có thể coi cột liên kết khớp với
móng. Do vậy, để cả khối nhà đứng vững cần phải tạo một tạo một móng. Do vậy, để cả khối nhà đứng vững cần phải
khối cứng để các cột khác tựa vào. . Khối cứng gồm có Khối cứng gồm có khối cứng để các cột khác tựa vào
. Ngoài ra, hệ giằng hai cột, dầm cầu trục, hệ giằng cột. Ngoài ra, hệ giằng hai cột, dầm cầu trục, hệ giằng cột
như lực do giàn chịu lực dọc nhà như lực do giàn cột còn được tính toán chịu lực dọc nhà cột còn được tính toán
gió, lực hãm của cầu trục, động đất. Các lực này truyền từ gió, lực hãm của cầu trục, động đất. Các lực này truyền từ
cột qua dầm cầu trục, đến hệ giằng và xuống móng. cột qua dầm cầu trục, đến hệ giằng và xuống móng.
2. Hệ giằng cột trong nhà công nghiệp 2. Hệ giằng cột trong nhà công nghiệp
, độ mảnh của từ 3500÷55÷5500, độ mảnh của từ 35
thanh giằng thanh giằng
Hệ giằng cột trên được bố trí ở trục cột trên, theo phương dọc nhà được bố Hệ giằng cột trên được bố trí ở trục cột trên, theo phương dọc nhà được bố trí ở đầu hồi, đầu khối nhiệt độ và ở giữa nhà; trí ở đầu hồi, đầu khối nhiệt độ và ở giữa nhà; Hệ giằng cột dưới được bố trí ở hai nhánh cột, theo phương dọc nhà được Hệ giằng cột dưới được bố trí ở hai nhánh cột, theo phương dọc nhà được đặt ở khoảng giữa của khối nhiệt độ để không cản trở biến dạng nhiệt độ đặt ở khoảng giữa của khối nhiệt độ để không cản trở biến dạng nhiệt độ của các kết cấu dọc, khoảng cách từ đầu hồi đến hệ giằng ≤75mm, khoảng , khoảng của các kết cấu dọc, khoảng cách từ đầu hồi đến hệ giằng ≤75 cách giữa hai hệ giằng trong một khối nhiệt độ ≤50mm;; cách giữa hai hệ giằng trong một khối nhiệt độ ≤50 Hệ giằng cột có cấu tạo bởi hệ chéo chữ thập, góc nghiêng hợp lý của thanh Hệ giằng cột có cấu tạo bởi hệ chéo chữ thập, góc nghiêng hợp lý của thanh giằng với phương ngang giằng với phương ngang max≤[λλ]=200. λλmax≤[ ]=200.
Với nhà mái nặng Với nhà mái nặng
2. Hệ giằng cột trong nhà công nghiệp 2. Hệ giằng cột trong nhà công nghiệp
2. Hệ giằng cột trong nhà công nghiệp 2. Hệ giằng cột trong nhà công nghiệp
2. Hệ giằng cột trong nhà công nghiệp 2. Hệ giằng cột trong nhà công nghiệp
2. Hệ giằng cột trong nhà công nghiệp 2. Hệ giằng cột trong nhà công nghiệp
Hệ giằng cột được bố trí theo 2 lớp. Hệ giằng cột trên được bố trí từ mặt Hệ giằng cột được bố trí theo 2 lớp. Hệ giằng cột trên được bố trí từ mặt dầm hãm đến đỉnh cột, hệ giằng cột dưới được bố trí từ mặt nền đến mặt dầm hãm đến đỉnh cột, hệ giằng cột dưới được bố trí từ mặt nền đến mặt dầm vai. Hệ giằng cột được đặt vào giữa bản bụng cột, khi cần thiết có dầm vai. Hệ giằng cột được đặt vào giữa bản bụng cột, khi cần thiết có thể dùng hai lớp giằng đặt ở hai bản cánh của cột;; thể dùng hai lớp giằng đặt ở hai bản cánh của cột Dọc theo chiều dài nhà, khoảng cách giữa các hệ giằng không được vượt Dọc theo chiều dài nhà, khoảng cách giữa các hệ giằng không được vượt quá 5 lần bước khung BB ;; quá 5 lần bước khung Hệ giằng cột theo phương dọc nhà được đặt ở khoảng giữa của khối nhà Hệ giằng cột theo phương dọc nhà được đặt ở khoảng giữa của khối nhà hoặc khối nhiệt độ để không cản trở biến dạng nhiệt độ của các kết cấu hoặc khối nhiệt độ để không cản trở biến dạng nhiệt độ của các kết cấu dọc nhà dọc nhà
Với nhà mái nhẹ Với nhà mái nhẹ
2. Hệ giằng cột trong nhà công nghiệp 2. Hệ giằng cột trong nhà công nghiệp
Khi nhà công nghiệp không có cầu trục hoặc cầu trục nhẹ Q≤15
≤100mm, có thể cho phép bố trí giằng cột ở hai gian , có thể cho phép bố trí giằng cột ở hai gian
Khi chiều dài nhà
Khi nhà công nghiệp không có cầu trục hoặc cầu trục nhẹ Q≤15TT, có thể , có thể bố trí hệ giằng cột ở hai đầu hồi để truyền tải trọng gió đầu hồi xuống bố trí hệ giằng cột ở hai đầu hồi để truyền tải trọng gió đầu hồi xuống móng một cách nhanh chóng. Lý do là các thanh giằng tương đối mảnh móng một cách nhanh chóng. Lý do là các thanh giằng tương đối mảnh nên không gây ứng suất nhiệt độ đáng kể; ; nên không gây ứng suất nhiệt độ đáng kể Khi chiều dài nhà LL≤100 đầu hồi nhà. đầu hồi nhà.
Với nhà mái nhẹ Với nhà mái nhẹ
Hệ giằng trong nhà công nghiệp Hệ giằng trong nhà công nghiệp
3. Đặc điểm tính toán hệ giằng mái và hệ giằng cột 3. Đặc điểm tính toán hệ giằng mái và hệ giằng cột
Được tính toán như giàn tĩnh định hai cánh song song, Được tính toán như giàn tĩnh định hai cánh song song, hệ thanh bụng chữ thập có tiết diện bằng nhau. Các tải hệ thanh bụng chữ thập có tiết diện bằng nhau. Các tải trọng tác dụng chính là phản lực gối tựa do tải trọng gió trọng tác dụng chính là phản lực gối tựa do tải trọng gió tác dụng lên hệ sườn tường đầu hồi và đặt vào các nút tác dụng lên hệ sườn tường đầu hồi và đặt vào các nút dàn; dàn;
Do tính chất của tải trọng đổi dấu (tải trọng gió), khi chọn Do tính chất của tải trọng đổi dấu (tải trọng gió), khi chọn tiết diện thanh giằng thường chọn theo tiết diện thanh tiết diện thanh giằng thường chọn theo tiết diện thanh chịu kéo, trong quá trình làm việc khi có lực nén xuất chịu kéo, trong quá trình làm việc khi có lực nén xuất hiện, coi thanh chịu nén mất ổn định, lúc này chỉ có hiện, coi thanh chịu nén mất ổn định, lúc này chỉ có thanh kéo làm việc; thanh kéo làm việc;
Hệ giằng dọc cánh dưới: được tính theo sơ đồ giàn liên Hệ giằng dọc cánh dưới: được tính theo sơ đồ giàn liên tục trên gối tựa đàn hồi xác định theo chuyển vị ngang tục trên gối tựa đàn hồi xác định theo chuyển vị ngang đỉnh khung. đỉnh khung.
a)a) Hệ giằng cánh dưới Hệ giằng cánh dưới
3. Đặc điểm tính toán hệ giằng mái và hệ giằng cột 3. Đặc điểm tính toán hệ giằng mái và hệ giằng cột