CHÍNH SÁCH Y TẾ TRONG NGÀNH RĂNG HÀM MẶT

NGND,. GS. BS. Hòang Tử Hùng tuhung.hoang@gmail.com www.hoangtuhung.com

Bài giảng Nha Khoa Công Cộng

DÀN BÀI

1. Chính sách 2. Chính sách y tế 3. Bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe

răng miệng

CHÍNH SÁCH

Chính sách là tập hợp các chủ trương, biện pháp để khuyến khích (hoặc hạn chế) một lĩnh vực nào đó trên các lĩnh vực kinh tế - xã hội nhằm đạt được mục đích của chủ thể đề ra chính sách.

Chính sách thường được chính phủ đề ra,

theo nghị quyết của Đảng, Quốc hội

Qui trình quản lý chính sách

Xây dựng chính sách: – Nghiên cứu lý thuyết – Nghiên cứu thực tiễn

– Đối tượng thụ hưởng – Đối tượng khuyến khích/hạn chế – Chủ trương và giải pháp – Mục đích/mục tiêu cần đạt được

Xác định

– Lựa chọn điều kiện, thời điểm, địa điểm – Dự báo thuận lợi/khó khăn

Ban hành chính sách

– Định kỳ/giữa kỳ – Tổng kết

Phân tích, đánh giá việc thực hiện

Phân loại chính sách

1- Theo chủ thể ban hành: » Quốc hội » Chính phủ » Thủ tướng chính phủ » Bộ và cơ quan ngang bộ » Liên bộ » UBND tỉnh/thành phố

2- Theo qui mô

<3 năm ~5 năm ~10 năm

» Ngắn hạn » Trung hạn » Dài hạn 3- Theo nội dung thể hiện:

Chính sách cụ thể hóa các

» Chiến lược phát triển kinh tế xã hội » Qui họach phát triển kinh tế xã hội » Chiến lược khoa học công nghệ » Các kế họach 5 năm…

CHÍNH SÁCH Y TẾ

ĐẶC ĐIỂM: • Xuất phát từ đường lối y tế của Đảng • Thể chế hóa bằng luật (Quốc hội) • Thực thi bằng Chiến lược và Chương trình mục tiêu

Chính sách Y tế là đường lối y tế cho hiện tại và tương lai (cid:1)Có tính kế thừa (cid:1)Có sự điều chỉnh

Quốc gia

CƠ SỞ: • Công bằng và Hiệu quả • Đặc điểm vùng kinh tế-xã hội

Các mức chính sách

Tầm quốc gia: “Định hướng chiến lược công tác chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân trong thời gian từ nay tới năm 2000 và 2020” (nghị quyết 37/CP, 20-6-1996)

Tầm khu vực: “Chiến lược CS & BV sức

khỏe nhân dân vùng núi phía BẮc và Tây nguyên 1997-2000 và 2020” (Quyết định 13-2-1997, Bộ Y tế)

MỤC TIÊU VÀ 5 QUAN ĐIỂM CHỈ ĐẠO CÔNG TÁC Y TẾ

MỤC TIÊU CỦA NGÀNH Y TẾ

• Giảm tỷ lệ mắc bệnh, tật và tử vong, • Nâng cao sức khoẻ, • Tăng tuổi thọ, • Cải thiện chất lượng giống nòi.

góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống, chất lượng nguồn nhân lực, hình thành hệ thống chăm sóc sức khỏe đồng bộ từ Trung ương đến cơ sở và thói quen giữ gìn sức khỏe của nhân dân,

đáp ứng yêu cầu công nghiệp hoá, hiện đại hoá, xây

dựng và bảo vệ Tổ quốc.

5 QUAN ĐIỂM CHỈ ĐẠO: Nghị quyết của Bộ Chính trị số 46-NQ/TW

“Về công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khoẻ nhân dân trong tình hình mới”

Ngày 23 tháng 2 năm 2005

5 Quan điểm về công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân

1. Con người là nguồn tài nguyên quí giá nhất 2. Thể hiện tính nhân đạo, định hướng XHCN,

công bằng

3. Dự phòng tích cực và chủ động 4. Kết hợp y học hiện đại và y học cổ truyền 5. Xã hội hóa sự nghiệp, đa dạng hóa hình

thức

(Nghị quyết 46-NQ/TW, 23-2-2005)

QUAN ĐIỂM CHỈ ĐẠO

1- Sức khoẻ là vốn quý nhất của mỗi con người và của

toàn xã hội.

Bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khoẻ nhân dân là hoạt động nhân đạo, trực tiếp bảo đảm nguồn nhân lực cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, là một trong những chính sách ưu tiên hàng đầu của Đảng và Nhà nước.

Đầu tư cho lĩnh vực này là đầu tư phát triển, thể hiện bản chất tốt đẹp của chế độ.

QUAN ĐIỂM CHỈ ĐẠO

2- Đổi mới và hoàn thiện hệ thống y tế theo hướng công bằng, hiệu quả và phát triển, nhằm tạo cơ hội thuận lợi cho mọi người dân được bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khoẻ với chất lượng ngày càng cao, phù hợp với sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.

Phát triển bảo hiểm y tế toàn dân, nhằm từng bước đạt tới công bằng trong chăm sóc sức khỏe, thực hiện sự chia sẻ giữa người khỏe với người ốm, người giầu với người nghèo, người trong độ tuổi lao động với trẻ em, người già; công bằng trong đãi ngộ đối với cán bộ y tế.

QUAN ĐIỂM CHỈ ĐẠO

3- Thực hiện chăm sóc sức khoẻ toàn diện: gắn phòng bệnh với chữa bệnh, phục hồi chức năng và tập luyện thể dục thể thao nâng cao sức khoẻ.

Phát triển đồng thời y tế phổ cập và y tế chuyên sâu; kết hợp đông y và tây y.

QUAN ĐIỂM CHỈ ĐẠO 4- Xã hội hóa các hoạt động chăm sóc sức khỏe gắn với tăng cường đầu tư của Nhà nước; thực hiện tốt việc trợ giúp cho các đối tượng chính sách và người nghèo trong chăm sóc và nâng cao sức khỏe.

Bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khoẻ là bổn phận của mỗi người dân, mỗi gia đình và cộng đồng, là trách nhiệm của các cấp uỷ đảng, chính quyền, Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể nhân dân và các tổ chức xã hội, trong đó ngành y tế giữ vai trò nòng cốt về chuyên môn và kỹ thuật. Khuyến khích các thành phần kinh tế đầu tư phát triển các dịch vụ chăm sóc và nâng cao sức khỏe.

QUAN ĐIỂM CHỈ ĐẠO

5- Nghề y là một nghề đặc biệt, cần được tuyển chọn, đào tạo, sử dụng và đãi ngộ đặc biệt.

Mỗi cán bộ, nhân viên y tế phải không ngừng nâng cao đạo đức nghề nghiệp và năng lực chuyên môn, xứng đáng với sự tin cậy và tôn vinh của xã hội, thực hiện lời dạy của Chủ tịch Hồ Chí Minh: “Người thầy thuốc giỏi đồng thời phải là người mẹ hiền”.

MỘT SỐ CHIẾN LƯỢC, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU VỀ Y TẾ-SỨC KHỎE VÀ LĨNH VỰC LIÊN QUAN

MỘT SỐ CHIẾN LƯỢC VỀ Y TẾ-SỨC KHỎE VÀ LĨNH VỰC LIÊN QUAN

Chiến lược quốc gia • Về y tế dự phòng …đ/h 2020 • Về phòng chống HIV/AIDS … t/n 2020 • Về cấp nước sạch&VS nông thôn đến 2020 • Chăm sóc sức khỏe sinh sản - 2010 • Về dinh dưỡng – 2010 • Chăm sóc và bảo vệ SK ND – 2010 • Chiến lược phát triển ngành Dược đến 2010

Chương trình mục tiêu quốc gia giai đọan 2012 - 2015 1. Chương trình mục tiêu quốc gia (~) Việc làm và dạy nghề 2. ~ Giảm nghèo bền vững 3. ~ Nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn 4. ~ Y tế 5. ~ Dân số và Kế họach hóa gia đình 6. ~ Vệ sinh an tòan thực phẩm 7. ~ Văn hóa 8. ~ Giáo dục và đào tạo 9. ~ Phòng, chống ma túy 10.~ Phòng chống tội phạm 11.~ Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả 12.~ Ứng phó với biến đổi khí hậu 13.~ Xây dựng nông thôn mới 14.~ Phòng chống HIV/AIDS 15.~ Đưa thông tin về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới và hải đảo 16.~ Khắc phục và cải thiện ô nhiễm môi trường

MỘT SỐ CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA 2012 – 2015 VỀ Y TẾ-SỨC KHỎE VÀ LĨNH VỰC LIÊN QUAN

Có 16 CT MT QG thuộc các chương trình, dự án phát

triển KT-XH trọng điểm

Nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn Mục tiêu QG Y tế Dân số và Kế hoa5ch hóa gia đình Vệ sinh an tòan thực phẩm

… 3- 4- 5- 6- 14- Phòng chống HIV/AIDS …

CTMT QG Y TẾ Dự án 1: Phòng chống một số bệnh có tính chất nguy hiểm đối

với cộng đồng (phong, lao, sốt rét, sốt xuất huyết, ung thư, tăng huyết áp, đái tháo đường, tâm thần cộng đồng và trẻ em, phổi tắc nghẽn mạn tính)

Dự án 2: Tiêm chủng mở rộng

Dự án 3: Chăm sóc sức khỏe sinh sản và cải thiện tình trạng dinh

dưỡng trẻ em

Dự án 4: Quân dân y kết hợp

Dự án 5: Nâng cao năng lực, truyền thông và giám sát, đánh giá

thực hiện chương trình

CTMT QG Dân số và Kế họach hóa gia đình

Dự án 1: Đảm bảo hậu cần và cung cấp dịch vụ kế

họach hóa gia đình

Dự án 2: Tầm sóat các dị dạng, bệnh, tật bẩm sinh và

kiểm sóat mất cân bằng giới tính khi sinh

Dự án 3: Nâng cao năng lực, truyền thông và giám sát,

đánh giá thực hiện chương trình

Đề án Kiểm sóat dân số các vùng biển, đảo và ven biển

CTMT QG Vệ sinh an tòan thực phẩm

Dự án 1: Nâng cao năng lực quản lý chất lượng VS AT

TP

Dự án 2: Thông tin giáo dục truyền thông bảo đảm chất

lượng VS AT TP

Dự án 3: Tăng cường năng lực hệ thống kiểm nghiệm

chất lượng VS AT TP

Dự án 4: Phòng chống ngộ độc thực phẩm và các bệnh

truyền qua thực phẩm

Dự án 5: Bảo đảm VS AT TP trong sản xuất nông, lâm,

thủy sản

Dự án 6: Bảo đảm VS AT TP trong sản xuất, kinh doanh

TP ngành công thương

CTMT QG Phòng, chống HIV/AIDS

Dự án 1: Thông tin, GD và truyền thông thay đổi hành vi

phòng HIV/AIDS

Dự án 2: Giám sát dịch HIV/AIDS và can thiệp giảm tác

hại dự phòng lây nhiễm HIV

Dự án 3: Hỗ trợ điều trị HIV/AIDS và dự phòng lây

truyền HIV từ mẹ sang con

Dự án 4: Tăng cường năng lực cho các trung tâm

phòng, chống HIV/AIDS

Chính sách y tế giai đoạn đến 2020

1- Đầu tư: Mức chi cho y tế: đạt 5% tổng chi ngân sách Ưu tiên vùng Các chương trình y tế quốc gia Thực hiện bảo hiểm y tế Các nguồn từ bên ngoài 2- Kiện toàn tổ chức bộ máy y tế

3- Phát triển nhân lực y tế Tiêu chuẩn hóa theo tuyến Tăng cường đào tạo nhân lực

Nhân lực y tế đến 2015 và 2020

(7,2) (1,76)

41 NhV Ytế/10 000 dân 8 BS 1,8 DS 12 Đdưỡng 5 KTV 14 khác 52 10 2,5 20 8 11,5