§ VN ĐỘNG CA HÀM DƯỚi TRÊN MT PHNG
NGANG VÀ MT PHNG ĐỨNG NGANG
MC TIÊU
1. Mô t được đặc đim vn động ca các li cu khp thái dương hàm trong quá
trình thc hin các vn động sang bên.
2. Mô t được đồ hình Gysi và tho lun được ý nghĩa ca nó.
1. VN ĐỘNG BIÊN SANG BÊN
1.1. Đồ hình Gysi (cung Gothic)
Trong vn động sang bên, người ta qui ước phía hàm dưới di chuyn ti gi là
bên làm vic và li cu bên đó gi là li cu làm vic. Bên đối din được gi tương
ng là bên không làm vic và li cu không làm vic.
V mt động hc, người ta chia vn động sang bên ca hàm dưới thành: vn
động sang bên li tâm và vn động sang bên hướng tâm:
1.1.1. Vn động sang bên li tâm:
Trong vn động sang bên li tâm, li cu bên làm vic dch chuyn nh ra
ngoài và ra trước, li cu bên không làm vic dch chuyn ra trước, vào trong và
xung dưới; li cu bên làm vic là li cu “tr”; bên nhai là bên làm vic (Hình 4-
11).
Hình 4-11. A. Trong vn động sang bên
li tâm (sang phi), li cu bên làm vic
(li cu phi) là li cu tr. Bên nhai
(bên phi) là bên làm vic.
hoangtuhung.com 1
Hình 4-11. B. Trong vn động sang bên li tâm (sang trái), bên nhai là bên làm vic (bên trái).
1.1.2. Vn động biên hướng tâm:
Trong vn động sang bên hướng tâm, li cu bên làm vic dch chuyn nh ra
sau và ra ngoài; li cu bên không làm vic dch chuyn nh ra trước; li cu bên
không làm vic là li cu “tr”; bên nhai là bên không làm vic (Hình 4-12).
A
Hình 4-12. A. Trong vn động sang bên hướng tâm (sang trái), bên nhai là bên không làm
vic (bên phi).
hoangtuhung.com 2
B
Hình 4-12. B.Trong vn động sang bên hướng tâm (sang phi), bên nhai là bên trái.
Trong thc hành, vn động chc năng thường din ra là các vn động li tâm
(vn động đưa hàm ra trước bên). Phn dưới đây phân tích vn động biên sang bên li
tâm.
*
Trong các vn động sang bên, li cu bên không làm vic di chuyn nhiu hơn
li cu bên làm vic.
Các vn động sang bên ca hàm dưới vch nhng cung tròn nếu xương hàm
quay quanh li cu bên làm vic (li cu phi trong vn động sang phi hoc li cu
trái trong vn động sang trái). S di chuyn mt đon ngn ra phía ngoài ca li cu
làm vic có tác dng làm cho li cu làm vic không phi là tâm quay ca li cu
không làm vic và như vy, làm cho đường vn động ca mt đim trên hàm dưới
bt cong.
Vic ghi li vn động ca hàm dưới được Gysi thc hin ln đầu tiên năm
1910. Đồnh này được gi tên đầy đủ là “đồ hình cung Gothic ca Gysi“ (Gothic
arch tracings of Gysi), còn được gi tt là “cung Gothic“ hay “đồ hình Gysi“ (Gothic
arch, Gysi tracing). Đồ hình Gysi được ghi trong ming (phương pháp c đin ca
Gysi), ngoài ming bng các phương tin ghi vn động ca hàm dưới, hoc bng các
phương tin có vi tính h tr.
Đồ hình Gysi có dng hình thoi, các cnh là nhng đon cong nh lõm v phía
sau, các góc trước và sau tù, các góc phi và trái nhn. Nếu ly tư thế tiếp xúc lui sau
đim bt đầu và hàm dưới vn động tiếp xúc ln lượt sang phi, ra trước, sang trái
và tr v đim ban đầu thì các góc ca đồ hình Gysi là:
- Đim tiếp xúc lui sau (1)
- Đim tiếp xúc sang phi ti đa (2)
- Đim tiếp xúc ra trước ti đa (3)
- Đim tiếp xúc sang trái ti đa (4) (Hình 4-13)
hoangtuhung.com 3
L2 L1 B
K2
K1
(2)
(1)
(3)
(4)
A B
B
B
Hình 4-13. A. Các thông s ca vn động hàm dưới trên mt phng ngang:
- Li cu bên làm vic dch chuyn nh ra ngoài, t L1 đến L2 (tương ng vi vn
động Bennett).
- Li cu bên không làm vic dch chuyn ra trước, xung dưới, vào trong, t K1 đến
K2 (to góc Bennett).
B. Đồ hình Gysi dng hình thoi, vi (1) là đim tiếp xúc lui sau, (2) - đim
tiếp xúc sang phi ti đa, (3) - đim tiếp xúc ra trước ti đa, (4) - Đim tiếp xúc sang
trái ti đa.
Trong quá trình vn động để ghi đồ hình Gysi, v trí ca hai li cu đim
(1) là ti tương quan trung tâm ; đim (3) là dưới và trước li khp (trong tư thế
ra trước ti đa) ; (2) và (4), li cu bên làm vic nm ti tương quan trung tâm, li
cu bên không làm vic dch chuyn ra trước, xung dưới và vào trong. (V lý thuyết
và trong vn động sang bên có hướng dn, hàm dưới có th quay quanh trc nm
li cu làm vic, nghĩa là v trí tương quan trung tâm (Hình 4-14). Tuy vy, nói
chung và trên thc tế, trc ca vn động sang bên (trc X) không ly tâm quay là li
cu làm vic mà phía sau ca các li cu này, do có s dch chuyn ra phía ngoài
ca li cu làm vic (vn động Bennett) (Hình 4-15). Trc này vuông góc vi mt
phng B và gp mt phng B ti mt đim. Trc quay càng xa li cu, vn động
Bennett càng ln (Hình 4-16). Như vy, vn động Bennett được tính theo mc độ
dch chuyn ca li cu làm vic vì góc Bennett vn hin din ngay c khi li cu
làm vic không dch chuyn (Hình 4-14).
hoangtuhung.com 4
Trc quay
Hình 4-14. Trc quay ca li cu không làm vic ti li cu làm vic. Góc
Bennett th hin ngay c khi không có vn động Bennett.
Hình 4-15. Trc quay ca vn động sang bên phía sau các li cu làm
vic, do có s dch chuyn ra ngoài ca li cu làm vic.
hoangtuhung.com 5