Bài giảng Nhân giáp - Ts. Lê Văn Chi
lượt xem 1
download
Bài giảng Nhân giáp do Ts. Lê Văn Chi được biên soạn gồm các nội dung: Dịch tễ học; Lâm sàng bệnh nhân giáp; Sự phát triển của nhân giáp; Các dấu hiệu gợi ý nguy cơ K khi khám; Phân loại TIRADS; Chọc hút bằng kim nhỏ FNA; Xạ hình tuyến giáp; Điều trị bằng thyroxine.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Nhân giáp - Ts. Lê Văn Chi
- NHÂN GIÁP Thyroid nodule(s) Ts Lê Văn Chi 1
- “một khối sờ thấy được ở tuyến giáp” tổn thương phân biệt rõ ràng với tổ chức lành xung quanh nhờ siêu âm hay các phương tiện hình ảnh nhạy khác Gharib H, Papini E.. Endocrinol Metab Clin North Am. 2007;36:707-735 2
- 3
- Khám bằng tay so với Siêu âm - bỏ sót 79% (misdiagnosed) - chẩn đoán sai 68% (overdiagnosed) - chỉ phát hiện được 6,4% nhân giáp < 0,5 cm Wiest PW, et al. J Ultrasound Med 17:487-496, 1998 4
- Khám bằng tay so với Siêu âm - bỏ sót 79% (misdiagnosed) - chẩn đoán sai 68% (overdiagnosed) - chỉ phát hiện được 6,4% nhân giáp < 0,5 cm Wiest PW, et al. J Ultrasound Med 17:487-496, 1998 5
- DỊCH TỄ HỌC • Rất khác biệt tùy thuộc: - vùng địa lý - cung cấp iode - tuổi - giới - phương pháp đánh giá (lâm sàng và siêu âm). • Tỉ lệ tăng theo tuổi 6
- Trên lâm sàng: việc phát hiện nhân giáp có ý nghĩa quan trọng. Cần phải loại trừ ung thư tuyến giáp. Tỉ lệ ung thư tuyến giáp: 5-15% tùy vào tuổi, giới, tiền sử tiếp xúc tia xạ, tiền sử gia đinh và một số yếu tố khác. 7
- LÂM SÀNG • Đa số không có triệu chứng • Được phát hiện tình cờ bởi người thân hay khi đi khám sức khỏe. • Một tỷ lệ nhỏ có biểu hiện chèn ép cơ quan lân cận. • Khám lâm sàng chỉ phát hiện nhân có kích thước > 1 cm nằm ở vị trí dễ phát hiện. 8
- Bệnh sử cần lưu ý: - Tuổi - Tiền sử cá nhân / gia đình về BL tuyến giáp và K giáp - Tiền sử xạ trị vùng đầu/cổ - Tốc độ phát triển nhân giáp - Đau vùng trước cổ - Khó nói, khó nuốt hay khó thở - Triệu chứng tăng / giảm hoạt giáp - Việc sử dụng các thuốc có iode. 9
- Sự phát triển của nhân giáp Lành tính Ác tính XH trong nang Chậm, Nhanh, Đột ngột hàng năm Tuần - tháng Kèm đau Durante C, Costante G, Lucisano G, et al.. JAMA. 2015;313:926-935
- Tuyến giáp: Nhân giáp: Đau vùng cổ: Hạch cổ Thể tích vị trí, tự nhiên, Mật độ mật dộ, khi khám kích thước, số lượng Gharib H, et al. on behalf of the AACE/ACE/AME Task Force on Thyroid Nodules. ENDOCRINE PRACTICE Vol 22 (Suppl 1): 1-60, Ma
- Các dấu hiệu gợi ý nguy cơ K khi khám: Nhân chắc, Nhân cố định Có hạch cổ cứng Gharib H, et al. on behalf of the AACE/ACE/AME Task Force on Thyroid Nodules. ENDOCRINE PRACTICE Vol 22 (Suppl 1): 1-60, Ma
- 9 đặc điểm lâm sàng gợi ý K (ATA 2016): • Tuổi < 14 t hoặc > 70 t • Nam • Tiền sử xạ trị vùng cổ và đầu • Tiền sử gia đình K giáp thể tủy, K giáp thể nhú, MEN 2 • Nhân giáp phát triển nhanh • Nhân chắc hoặc cứng • Nhân không di động 13
- CẬN LÂM SÀNG 3 CLS quan trọng: - Hormon giáp - Siêu âm - FNA 14
- Hormon giáp • Xét nghiệm TSH. • Nếu TSH giảm: định lượng FT4, FT3 • Nếu TSH tăng: định lượng FT4 và TPOAb. • TPOAb: VTG lympho mạn tính • TgAb: VTG lympho mạn tính với TPOAb bình thường. • TSHR Ab (TRAb): khi TSH thấp và nghi ngờ Basedow. 15
- Siêu âm Chỉ định: - Khám có tuyến giáp lớn - Khám thấy nhân giáp - LS gợi ý nguy cơ K 16
- Mô tả các đặc điểm siêu âm: Vị trí Kích thước Hình dáng Bờ Cấu trúc Độ hồi âm Mạch máu Gharib H, et al. on behalf of the AACE/ACE/AME Task Force on Thyroid Nodules. ENDOCRINE PRACTICE Vol 22 (Suppl 1): 1-60, Ma
- Bướu giáp đa nhân Mô tả nhân Không mô tả nghi ngờ K nhân lớn nhất Frates MC, Benson CB, Doubilet PM, et al. J Clin Endocrinol Metab. 2006;91:3411-341 Mandel SJ. Endocr Pract. 2004;10:246-252 Horvath E, Majlis S, Rossi R, et al.. J Clin Endocrinol Metab. 2009;94:1748-175
- Siêu âm phân tầng nguy cơ K (theo AACE/ACE/AME 2016): 3 mức độ nguy cơ (thấp, trung bình, cao) American Association Of Clinical Endocrinologists American College Of Endocrinology Associazione Medici Endocrinologi Medical 19
- NGUY CƠ THẤP (1%) • Chủ yếu là nang (cystic) (>50%) • Nhân dạng bọt biển (spongiform) có hồi âm đồng nhất hay có vòng halo đều Gharib H, et al. on behalf of the AACE/ACE/AME Task Force on Thyroid Nodules. ENDOCRINE PRACTICE Vol 22 (Suppl 1): 1-60, Ma
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Cường giáp - ThS. Bs Trương Quang Hoành
6 p | 314 | 32
-
Bướu tuyến giáp thể nhân (Nodular goiter) (Kỳ 1)
5 p | 157 | 15
-
Bài giảng Suy giáp - ThS. Trương Quang Hoành
4 p | 138 | 11
-
Bài giảng Các bướu giáp bình giáp - ThS. Trương Quang Hoành
3 p | 92 | 6
-
Bài giảng Nhận xét về các kháng thể kháng giáp ở bệnh bướu giáp tự miễn trẻ em - Ths. Bs. Lê Thỵ Phương Anh
27 p | 30 | 5
-
Bài giảng chuyên đề bệnh học: Suy chức năng tuyến giáp
15 p | 97 | 5
-
Bài giảng Nhận xét tình trạng rối loạn chức năng tuyến giáp ở phụ nữ trong 3 tháng đầu thai kỳ
27 p | 38 | 4
-
Bài giảng Nội cơ sở 1 - Bài 7: Hội chứng nhiễm độc giáp
6 p | 60 | 3
-
Bài giảng môn Nội bệnh lý: Bệnh Basedow
66 p | 45 | 3
-
Bài giảng Basedow
15 p | 17 | 3
-
Bài giảng Nội cơ sở 2 - Bài 4: Hội chứng giảm hoạt phó giáp
5 p | 36 | 3
-
Bài giảng Hội chứng nhiễm độc giáp
40 p | 6 | 2
-
Bài giảng Suy tuyến giáp
33 p | 21 | 2
-
Bài giảng Tiếp cận chẩn đoán bướu giáp nhân
54 p | 47 | 2
-
Bài giảng Nội cơ sở 2 - Bài 3: Hội chứng giảm hoạt giáp
6 p | 35 | 2
-
Bài giảng Cường giáp bẩm sinh vai trò của các chuyên khoa trong quản lý và xử trí - Nguyễn Thu Tịnh
24 p | 35 | 1
-
Bài giảng Vai trò của cắt lớp vi tính trong đánh giá xâm lấn và di căn hạch vùng ở bệnh nhân ung thư tuyến giáp - BS. Trương Thụy My
35 p | 5 | 1
-
Bài giảng Tiếp cận bướu giáp nhân - ThS.BS. Nguyễn Thị Bích Duyên
40 p | 0 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn