NHẬP MÔN KỸ THUẬT KHÍ
(AN INTRODUCTION TO MECHANICAL ENGINEERING)
Chương 6. Hệ thống nhiệt và năng lượng
6.1. Tổng quan
6.2. Cơ năng và công suất
6.3. Nhiệt – Biến đổi năng lượng
6.4. Bảo toàn và biến đổi năng lượng
6.5. Động cơ nhiệt và hiệu suất
6.6. Một số vấn đề nghiên cứu
6.6.1. Động cơ đốt trong
6.6.2. Nhà y phát điện
6.6.3. Động cơ phản lực
NHẬP MÔN KỸ THUẬT KHÍ
(AN INTRODUCTION TO MECHANICAL ENGINEERING)
6.1. Tổng quan
-Hệ thống nhiệt năng lượng bao gồm: động đốt trong, động phản lực, các
hệ thống gia nhiệt làm lạnh, hệ thống phát điện ( từ nhiều nguồn tài nguyên khác
nhau như:mặt trời, gió, thủy điện, điện địa chất, sinh khối, dầu, xăng, khí gas, than
đá, năng lượng hạt nhân).
-Các đặc trưng của năng lượng, các dạng khác nhau của năng lượng, các phương
pháp biến đổi năng lượng trung tâm của kỹ thuật khí.
-Các máy móc tiêu thụ hoặc cung cấp năng lượng thường bao gồm các quá trinh
biến đổi năng lượng a chứa trong nhiên liệu thành năng lượng nhiệt, biến đổi
năng lượng nhiệt thành công học làm quay trục, truyền năng lượng giữa các
vị trí khác nhau nhằm mục đích gia nhiệt hay làm lạnh
NHẬP MÔN KỸ THUẬT KHÍ
(AN INTRODUCTION TO MECHANICAL ENGINEERING)
Relationship of the topics emphasized in this chapter (shaded boxes) relative to an
overall program of study in mechanical engineering
NHẬP MÔN KỸ THUẬT KHÍ
(AN INTRODUCTION TO MECHANICAL ENGINEERING)
Cutaway view of an engine that powers off-road construction equipment. The engine
converts the thermal energy produced by burning diesel fuel into mechanical work
NHẬP MÔN KỸ THUẬT KHÍ
(AN INTRODUCTION TO MECHANICAL ENGINEERING)
6.2. Cơ năng, công và công suất
Thế năng (Graviational Potential Energy)
Gia tốc trọng trường: g = 32,174 
≈ 32,2 
g = 9,8067
≈ 9,81
Thế năng: Ug= mgΔh ( >0 khi Δh>0, <0 khi Δh<0)
Đơn vị năng lượng công: Joule (J) trong hệ SI và ft.lb trong hệ USCS
Conversion Factors Between Various Units for Energy and Work in the USCS and SI