NHU CẦU DINH
DƯỠNG Ở TRẺ EM
THANH CU
TÀI LIỆU THAM KHO
Slide Nhu cầu ăn uống trẻ em_ ThS Nguyễn Hoài Phong.
Text Nhu cầu dinh dưỡng_ ThS Nguyễn Hoài Phong.
Sách Nhi khoa tập 1.
Nelson 2019
Suy dinh dưỡng:
90% trẻ b SDD thấp i tập trung ở 36
nước, trong đó Việt Nam.
Khu vc: Nông thôn và dân tc thiểu số..
Năm 2016: Tlsuy dinh dưng thnh
cân trẻ em dưới 5 tui: 13,8%, T l
SDD thấp i: 24,3%.
Thừa cân/ béo phì:
Gia tăng tình trạng tha
cân/béo phì trẻ em ở khu
vc đô th lớn (> 10%)
DCH TỄ
VAI TRÒ DINH DƯNG
Duy trì n nặng
Đm bảo ng trưởng
Pt triển o nh thường.
Giai đoạn nhủ nhi tăng
trưởng nhanh cả về tâm vận
ln thể chất do đó nhu cầu về
dinh dưỡng cao nhất giai
đoạn này.
Tăng tng thchất của trẻ 2 đnh:
Đnh đầu tiên là tăng tởng nhũ nhi đến 3 năm đầu
Đnh th hai là thời kỳ dậy thì.
Nguy cơ thấp còi chủ yếu xảy ra giữa 4 tháng 2 tuổi
Thiếu hụt dưỡng chất => gii hạn
ng trưởng, SDD => suy giảm
miễn dịch mắc phải và nguy cơ
bnh tật, tử vong tr<5 tuổi
Thừang lượng
dưỡng chất => Béo
phì, đái tháo đường
nguy cơ bệnh tim
mch
XÁC ĐỊNH NHU CẦU DINH NG
DRI (dietary
reference intake)
RDA
(recommended
dietary allowance)
EAR (estimated
average
requirement)
AI (adequate
intake)
UI (tolerable upper
intake level)
Nhu cầu dinh dưỡng
khuyến ngh, là mức nhp
dưỡng chất trong chế đ ăn
hàng ngày bình quân được
ước lượng đủ nhu cu dinh
dưỡng cho hầu hết dân s
khe mnh (97-98%) theo
nhóm tui, giới và giai đoạn
sng.
RDA được nh da EAR +
2 SD (standard deviation,
độ lch chuẩn).
Nhu cầu dinh dưỡng
tham khảo .
Gồm c RDA, AI và
UI.
Nhu cầu bình qn ước
lượng, là mức nhập
dưỡng cht trong chế đ
ăn hàng ngày được ước
lượng đủ nhu cu cho
phân na dân s khe
mạnh theo nhóm tui,
giới, giai đon sng.
Nhu cầu dinh dưỡng đầy đ.
AI được dùng khi không
xác đnh được RDA.
Nhu cầu dinh dưỡng cao
nht được pp
Không gây nguy hại