1. Việc làm 2. Học nghề 3. Hợp đồng lao động 4. Thỏa ước lao động tập thể 5. Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi 6. Tiền lương 7. Kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất 8. Bảo hiểm xã hội
1.1. Khái niệm-ý nghĩa 1.2. Trách nhiệm giải quyết việc làm 1.3. Tổ chức giới thiệu việc làm
1.1.1. Khái niệm Mọi hoạt động lao động tạo ra nguồn thu nhập, không bị pháp luật cấm đều được thừa nhận là việc làm (Điều 13 BLLĐ)
Đối với mỗi Đ i cá nhân
Về mặt kinh tế-xã hội
Đối với Đ i toàn xã hội toàn xã h i
là một phương thức kiếm sống
hạn chế và ngăn ngừa các tệ nạn xã hội
phát triển nhân cách, giữ gìn nhân phẩm của con người
là một chỉ tiêu quan trọng để đánh giá mức độ phát triển của một quốc gia
là nội dung quan trọng nhất và không thể thiếu của hợp đồng lao động
là điều kiện tiên quyết để người sử dụng lao động và người lao động thiết lập quan hệ pháp luật lao động
1.2.1. Trách nhiệm giải quyết việc làm của
1.2.2. Trách nhiệm giải quyết việc làm của
Nhà nước
người sử dụng lao động
Cơsở pháplý: Điều 13, Điều 14, Điều 15, Điều
17 BLLĐ và Nghị định 39/2003
Nhànướcđịnhrachỉ tiêuviệclàmmớitrongkế hoạchpháttriểnkinhtế -xãhộinămnămvà hằngnăm
Nhànướccócácchínhsáchhỗ trợ việclàmcho cácđốitượnglaođộngtrongxãhội(khoản3 Điều1 Nghị định39/2003)
Nhànướclậpchươngtrìnhviệclàmvàquỹ giải quyếtviệclàmtrongphạmvi cả nướcvàđịa phương(Nghị định39/2003)
Nhànướcchophépthànhlậpvàpháttriểnhệ thốngtổ chứcgiớithiệuviệclàm(Nghị định 19/2005 đãsửađổibổ sung bởiNghị định 71/2008)
Trách nhiệm giải quyết việc làm chung cho xã
Tráchnhiệmđảmbảoviệclàmchongườilao động như đã cam kết trong hợp đồng lao độngvàthỏaướclaođộngtậpthể (nếucó)
hội
+ Là khoản tiền bồi thường cho người lao động khi người sử dụng lao động chấm dứt hợp đồng lao động trước thời hạn mà không do lỗi của người lao động.
+ Là khoản tiền thưởng cho người lao động do đã có thời gian đóng góp công sức cho người sử dụng lao động.
+ Là khoản tiền giúp người lao động ổn định
cuộc sống trong thời gian tìm việc mới.
Điều kiện hưởng
Người lao động đã làm việc từ đủ 12 tháng trở lên Bị mất việc làm trong các trường hợp quy định tại Điều 17 và Điều 31 BLLĐ
Mức trợ cấp mất việc làm: mỗi năm làm việc được trả một tháng lương, nhưng thấp nhất cũng bằng hai tháng lương
Phương thức trợ cấp Nguồn chi trả
Lưu ý: Thờigianngườilaođộngđóngbảohiểm thất nghiệp theo quy định tại khoản 1 Điều 41 Nghị định số 127/2008/NĐ- CP ngày 12 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ không đượctínhhưởngtrợ cấpmấtviệclàm
=
X 01
Số năm được tính hưởng trợ cấp mất việc làm
X
Tiền trợ cấp mất việc làm
Tiền lương làm căn cứ tính trợ cấp mất việc làm
Ví dụ: A làm việc tại Công ty X theo hợp đồng lao động có thời hạn 36 tháng tính từ ngày 01/03/2008,mức lương là 2.000.000 đồng/tháng. Đầu năm 2009 Công ty X nhập về dây chuyền công nghệ mới có năng suất cao hơn để thay thế công nghệ cũ đang sử dụng và dẫn đến một số người lao động bị mất việc làm, trong đó có A. Mặc dù công ty đã tìm mọi biện pháp nhưng vẫn không thể bố trí công việc mới cho ông A. Do đó, Công ty X đã thực hiện các thủ tục pháp lý để chấm dứt hợp đồng lao động đối với những người này từ ngày 01/04/2009. Ông A có thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp liên tục từ 01/01/2009 đến hết ngày 31/03/2009. Tính khoản trợ cấp mà A được hưởng.
A ký hợp đồng lao động không xác định thời hạn với doanh nghiệp X từ ngày 01/02/2008 với mức lương 3 triệu đồng/tháng. Đầu năm 2010 doanh nghiệp X sáp nhập vào doanh nghiệp Y. Doanh nghiệp Y vẫn tiếp tục thực hiện hợp đồng lao động với A và trả mức lương mới cho A từ ngày 01/03/2010 là 4 triệu/tháng. Do doanh nghiệp Y nhập về một dây chuyền công nghệ mới dẫn đến dôi dư lao động nên ngày 01/06/2010 doanh nghiệp Y cho A và 50 người lao động khác thôi việc sau khi đã thực hiện đầy đủ các thủ tục quy định tại Điều 17 BLLĐ. Hỏi A có thể được hưởng chế độ gì khi chấm dứt hợp đồng lao động?
Các loại hình tổ chức giới thiệu việc làm
Trung tâm giới thiệu việc làm Doanh nghiệp hoạt động giới thiệu việc làm
Điều kiện thành lập tổ chức giới thiệu việc
Điều kiện thành lập trung tâm giới thiệu việc
làm
Điều kiện cấp giấy phép hoạt động giới thiệu việc làm cho doanh nghiệp (Điều 12 Nghị định 19/2005)
Quyền của tổ chức giới thiệu việc làm (Điều
làm (Điều 5 Nghị định 19/2005)
Nhiệm vụ của tổ chức giới thiệu việc làm (Điều 18 BLLĐ, Điều 7 và Điều 17 NĐ19/2005)
18 BLLĐ, Điều 9 và Điều 18 NĐ 19/2005)
Phân biệt giữa trung tâm giới thiệu việc làm và doanh nghiệp hoạt động giới thiệu việc làm?
2.1. Quyền học nghề và quyền dạy nghề 2.2. Hợp đồng học nghề
2.1.1. Quyền học nghề “Mọi người đều cóquyềntự dolựachọnnghề và nơi họcnghề phù hợp với nhucầu việclàm củamình” (khoản 1 Điều 20 BLLĐ)
Người học nghề phải đủ các điều kiện:
(Điều 22BLLĐ)
2.1.2. Quyền dạy nghề “Doanhnghiệp, tổ chứcvàcánhâncóđủ điều kiện theo quy định của pháp luật đượcmở cơ sở dạynghề” (khoản 2 Điều 20 BLLĐ).
Lớp dạy nghề được tổ chức khi có đủ các điều kiện: (Điều 7 Nghị định 139/2006)
2.2.1. Khái niệm 2.2.2. Hình thức của hợp đồng học nghề 2.2.3. Nội dung hợp đồng học nghề 2.2.4. Đơn phương chấm dứt hợp đồng học
nghề
Hợp đồnghọcnghề làsự thỏathuậnvề quyền và nghĩa vụ giữa người đứng đầu cơ sở dạy nghề với người học nghề. (Điều 35 Luật Dạy nghề)
Hợp đồng học nghề phải được giao kết bằng văn bản: khoản 2 Điều 16 Nghị định 139/2006
Hợp đồng học nghề được giao kết bằng lời nói hoặc bằng văn bản: khoản 3 Điều 16 Nghị định 139/2006
Điều 36 Luật Dạy nghề, Điều 17 Nghị định
139/2006
Điều 37 Luật Dạy nghề, Điều 18 Nghị định 139/2006
3.1. Khái niệm và đặc điểm của hợp đồng lao
động
3.2. Ý nghĩa của hợp đồng lao động 3.3. Đối tượng và phạm vi áp dụng của hợp
đồng lao động
3.4. Các loại hợp đồng lao động
Khái niệm: Điều 26 BLLĐ Đặc điểm: Hợp đồng lao động có đối tượng là việc làm Có sự phụ thuộc về mặt pháp lý của người lao động làm công ăn lương đối với người sử dụng lao động
Trong quá trình thực hiện hợp đồng lao động, người lao động phải tự mình thực hiện công việc nếu không có thỏa thuận khác
Hợp đồng lao động phải được thực hiện một
Việc thực hiện hợp đồng lao động có liên quan đến tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của người lao động
cách liên tục
• Đối với người lao động • Đối với người sử dụng lao động • Đối với Nhà nước
Đối tượng áp dụng hợp đồng lao động chính lao động làm công ăn lương và
Phạm vi áp dụng: khoản 1 Điều 2 Nghị định
là người người sử dụng lao động
44/2003
Điều 27 BLLĐ và Điều 4 Nghị định 44/2003 Trường hợp chuyển hóa hợp đồng lao động (khoản 2 Điều 27 và Điều 4 Nghị định 44/2003)
Lưu ý: Đối với người đã nghỉ hưu, hai bên được ký kết nhiềulầnloạihợpđồnglaođộngtheomùavụ hoặc theomộtcôngviệcnhấtđịnhcó thời hạn dưới 12 tháng. Hợp đồng lao động xác định thời hạn đã ký kết trước ngày 01 tháng 01 năm 2003 mà đến thời điểmđóđangcònhiệulực thihành, thì được tính làhợpđồnglaođộngthứ nhấtđể ápdụngquyđịnh tạikhoản4Điều4củaNghị địnhsố 44/2003/NĐ- CP.
4.1. Khái niệm, ý nghĩa, đối tượng và phạm vi
áp dụng thỏa ước lao động tập thể
4.2. Thương lượng, ký kết thỏa ước lao động
tập thể
4.3. Hiệu lực của thỏa ước lao động tập thể- thực hiện và sửa đổi bổ sung thỏa ước lao động tập thể
4.1.1. Khái niệm thỏa ước lao động tập thể Điều 44 BLLĐ Lý do xuất hiện thỏa ước lao động tập thể? a)Bảnchấtpháplý củathỏaướclaođộng tập
thể TƯTT có tính song hợp vừa có tính hợp đồng vừa có tính pháp quy So sánh thỏa ước lao động tập thể với hợp đồng lao động và các văn bản quy phạm pháp luật lao động
TƯTT ngành là TƯTT được ký kết giữa đại diện của NLĐ và đại diện của NSDLĐ trong một ngành kinh tế - kỹ thuật
c)Cácloạithỏaướclaođộngtậpthể TƯTT doanh nghiệp là TƯTT được ký kết giữa NSDLĐ và đại diện của tập thể lao động trong một doanh nghiệp. TƯTT doanh nghiệp chỉ có hiệu lực trong phạm vi doanh nghiệp. Trong thực tế, đây là loại TƯTT cơ bản và thông dụng nhất
TƯTT là cơ chế hữu hiệu để bảo vệ người lao
TƯLĐTTngăn ngừa và hạn chế mâu thuẫn,
động
TƯTT là công cụ để tổ chức, quản lý lao động TƯTT là cơ sở pháp lý để giải quyết các tranh
xung đột
TƯTT là nguồn quy phạm đặc biệt, bổ sung
chấp lao động
cho pháp luật lao động
Điều 1 Nghị định 196/1994 đã sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 93/2002
4.2.1. Chủ thể thương lượng, ký kết
thỏa ước lao động tập thể
4.2.2. Các nguyên tắc ký kết thỏa ước
lao động tập thể
4.2.3. Nội dung của thỏa ước lao động
tập thể
4.2.4. Trình tự, thủ tục thương lượng,
ký kết thỏa ước lao động tập thể
4.2.5. Đăng ký thỏa ước lao động tập
thể
Điều 45 BLLĐ
Nguyên tắc tự nguyện Nguyên tắc bình đẳng Nguyên tắc công khai Không trái với các quy định của pháp luật
Khoản 2 Điều 46 BLLĐ
Bước 1: Đề xuất yêu cầu và nội dung thương
lượng
Khoản 1 Điều 46 BLLĐ Bước 2: Thương lượng Điều 45 BLLĐ Bước 3: Lấy ý kiến của tập thể lao động Điều 3, Điều 4 Nghị định 196 đã sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 93/2002 Bước 4: Ký kết thỏa ước lao động tập thể
Điều 5 Nghị định 196/1994 đã được sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 93/2002
4.3.1. Hiệu lực của thỏa ước lao động
tập thể
4.3.2.Thực hiện thỏa ước lao động tập
thể
4.3.3.Sửa đổi, bổ sung thỏa ước lao
động tập thể
4.3.1.1. Hiệu lực theo thời gian
Hiệu lực theo thời gian của thỏa ước lao động tập thể được xác định từ thời điểm phát sinh cho đến khi chấm dứt sự tác động của thỏa ước lao động tập thể Thời điểm phát sinh hiệu lực của thỏa ước laođộngtậpthể:Điều47BLLĐ Thời hạn cóhiệulực củathỏaước lao động tậpthể:Điều50,51BLLĐ
4.3.1.2. Hiệu lực theo đối tượng: khoản 1 Điều 49 BLLĐ 4.3.1.3. Hiệu lực của thỏa ước lao động tập thể so với pháp luật, hợp đồng lao động và nội quy, quy chế của doanh nghiệp So với pháp luật So với hợp đồng lao động So với các nội quy, quy chế của doanh nghiệp
4.3.1.4. Hiệu lực của thỏa ước lao động tập thể
trong trường hợp tổ chức lại doanh nghiệp
Điều 52 BLLĐ, khoản 5 Điều 1 Nghị định
93/2002
4.3.1.5. Thỏa ước lao động tập thể vô hiệu Điều 48 BLLĐ Hậuquả pháplýcủaTƯTTvôhiệu:Điều5aNghị
định196đãsđbsbởiNghị định93/2002
Xử lý TƯTT vô hiệu: Điều 48 BLLĐ, Điều 166
BLLĐ
Điều 49 BLLĐ
Việc sửa đổi, bổ sung chỉ được tiến hành sau ba tháng thực hiện, kể từ ngày có hiệu lực đối với TƯTT có thời hạn dưới một năm và sau 6 tháng đối với TƯTT có thời hạn từ 1 đến 3 năm. Việc tiến hành sửa đổi, bổ sung được tiến hành theo trình tự như ký kết TƯTT (Điều 50 BLLĐ)
5.1. Thời giờ làm việc 5.1.1.Kháiniệmvàýnghĩa
Thời giờ làm việc là khoản thời gian mà trong đó người lao động có nghĩa vụ làm việc cho người sử dụng lao động theo quy định của pháp luật, thỏa ước lao động tập thể, nội quy lao động và thỏa thuận của các bên trong hợp đồng lao động
5.1.2.1 Thời giờ làm việc bình thường
Điều 68 BLLĐ Thời giờ làm việc bình thường là thời giờ làm việc áp dụng cho những người lao động làm việc trong điều kiện lao động, môi trường lao động bình thường
5.1.2.2. Thời giờ làm việc rút ngắn Điều 68, 115, 122, 123, 125 BLLĐ
Thời giờ làm việc rút ngắn là thời giờ làm việc có độ dài ngắn hơn thời giờ làm việc bình thường mà người lao động vẫn hưởng đủ lương
Thời giờ làm thêm là thời giờ vượt quá thời giờ làm việc tiêu chuẩn đã được ấn định, được hưởng thêm lương theo sự thỏa thuận giữa người sử dụng lao động và người lao động trong những trường hợp và giới hạn quy định của pháp luật
Khi muốn sử dụng người lao động làm thêm giờ, người sử dụng lao động phải thỏa thuận với người lao động và phải tuân theo các điều kiện nhất định theo quy định của pháp luật (Điều 5 Nghị định 195/1994 đã sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 109/2002/NĐ-CP ) Các trường hợp khác: khoản 1 Điều 115 BLLĐ, khoản 2 Điều 122 BLLĐ, khoản 2 Điều 127 BLLĐ
Thời giờ làm việc ban đêm là thời gian làm việc được tính từ 22 giờ đến 6 giờ sáng hôm sau đối với khu vực từ Huế trở ra phía Bắc và tính từ 21 giờ đến 5 giờ đối với khu vực từ Đà Nẵng trở vào phía Nam và được trả thêm lương so với làm việc vào ban ngày (Điều 70 BLLĐ và Điều 6 Nghị định 195/1994/NĐ-CP)
Thời giờ làm việc tự chọn là thời giờ làm việc áp dụng trong một số trường hợp đặc biệt và cho phép người lao động và người sử dụng lao động tự do thỏa thuận Điều 109, 123 BLLĐ
5.2.1. Khái niệm và ý nghĩa 5.2.2. Các loại thời giờ nghỉ ngơi
Thời giờ nghỉ ngơi là khoảng thời gian mà trong đó người lao động không phải thực hiện nghĩa vụ lao động
5.2.2.1. Nghỉ giữa ca, nghỉ chuyển ca (Điều 71 BLLĐ, Điều 7 Nghị định 195/1994/NĐ- CP,điểm1mụcIIThôngtư07/1995) Nghỉ giữaca: là khoảng thời gian người lao động được nghỉ giữa ca làm việc, được tính vào thời giờ làm việc và được trả nguyên lương Nghỉ chuyểnca:là thời gian người lao động được nghỉ giữa hai ca làm việc.
Thời gian nghỉ hàng tuần là khoản thời gian pháp luật quy định cho người lao động được nghỉ trong một tuần làm việc
Điều 73 BLLĐ
Thời gian nghỉ hàng năm là khoản thời gian người lao động được nghỉ trong một năm làm việc và vẫn hưởng nguyên lương Nguyêntắcnghỉ hàngnăm:Điều76BLLĐ Thờigiannghỉ hàngnăm(Điều74BLLĐ)
* Lưu ý: Thời gian sau đây được coi là thời lao động tại một gian làm việc của người doanh nghiệp hoặc với một người sử dụng lao động để tính ngày nghỉ hàng năm: khoản 1 Điều 9 Nghị định 195/1994/NĐ-CP
Số ngày nghỉ
Số ngày nghỉ tăng thêm theo
tiêu chuẩn(12; 14
thâm niên
hoặc 16 ngày)
Số ngày
Số tháng đã
+
nghỉ hàng năm
=
x
làm việc trong
năm
hưởng
lương
12
Ví dụ 1: tính thời gian nghỉ hàng năm trong lao động làm việc cho trường hợp người người sử dụng lao động từ ngày 01/03/2011 đến 31/12/2011, trong điều kiện lao động bình thường Ví dụ 2: Chị B làm việc trong điều kiện lao động bình thường, với thâm niên làm việc tính đến ngày 30/9/2012 là 7 năm 9 tháng. Thời gian làm việc của chị B trong năm 2012 là 9 tháng. Tính số ngày nghỉ hàng năm của chị B trong năm 2012?
Được tạm ứng tiền lương trong những ngày
Khi thôi việc, người lao động được trả tiền lương những ngày chưa nghỉ hàng năm (khoản 3 Điều 76 BLLĐ)
Thanh toán tiền tàu, xe và tiền lương trong những ngày đi đường (khoản 4 Điều 9 Nghị định 195/1994/NĐ-CP)
nghỉ (Điều 77 BLLĐ)
Nghỉ việc riêng là thời gian pháp luật quy định cho người lao động được nghỉ để giải quyết các việc riêng về hiếu, hỷ mà vẫn được hưởng nguyên lương
Nghỉ không hưởng lương là trường hợp người lao động thỏa thuận với người sử dụng lao động để nghỉ trong một thời gian nhất định mà không hưởng lương
6.1. Khái niệm tiền lương 6.2. Bản chất của tiền lương 6.3. Ý nghĩa của tiền lương
◦ Tiền lương là một khoản tiền do hai bên thỏa thuận
trong hợp đồng lao động;
◦ Tiền lương được trả dựa trên năng suất, chất
lượng và hiệu quả công việc;
◦ Không được thấp hơn mức lương tối thiểu do Nhà
nước quy định.
Tiền lương được hiểu là số tiền mà người sử dụng lao động phải trả cho người lao động theo sự thoả thuận giữa hai bên trong hợp đồng lao động, trên cơ sở năng suất lao động, chất lượng và hiệu quả công việc nhưng không được thấp hơn mức lương tối thiểu do Nhà nước quy định Điều 55 BLLĐ:
Bản chất kinh tế: tiền lương là giá cả hàng hóa sức
lao động
Bản chất xã hội: tiền lương là nguồn thu nhập chủ yếu nuôi sống cả gia đình đối với đa số người lao động làm công ăn lương
Chế độ tiền lương là công cụ pháp lý để bảo
Chế độ tiền lương là cơ sở pháp lý để người lao động và người sử dụng lao động thỏa thuận về tiền lương của người lao động trong hợp đồng lao động và trong thỏa ước lao động tập thể
Tiền lương có vai trò quan trọng trong việc tái sản xuất sức lao động, chức năng tích lũy và chức năng kích thích lao động
vệ người lao động
7.1. Khái niệm và ý nghĩa của kỷ luật
lao động
7.2. Khái niệm và ý nghĩa của trách
nhiệm vật chất
7.1.1. Khái niệm kỷ luật lao động
7.1.2.Ýnghĩacủakỷ luậtlaođộng Đối với người sử dụng lao động Đối với người lao động
Kỷ luật lao động là những quy định về việc tuân theothờigian, côngnghệ và điềuhành sản xuất, kinh doanh thể hiện trong nội quy laođộng
7.2.1. Khái niệm trách nhiệm vật chất
Tráchnhiệmvậtchấtlàmộtloạitráchnhiệm pháp lý do người sử dụnglao động áp dụng đốivớingườilaođộngbằngcáchbuộcngười lao độngphải bồithường những thiệthại về tài sản do hành vi vi phạm kỷ luật lao động hoặchợpđồngtráchnhiệmgâyra
Đền bù, khôi phục thiệt hại mà người
lao
Người lao động có ý thức chấp hành nghiêm
động đã gây ra cho người sử dụng lao động. Thu nhập và các quyền lợi khác của người lao động cũng được đảm bảo, nhờ mức bồi thường và trình tự, thủ tục được áp dụng theo quy định của Luật Lao động
chỉnh kỷ luật lao động
8.1. Khái niệm và ý nghĩa của bảo hiểm xã hội 8.2. Các nguyên tắc bảo hiểm xã hội 8.3. Các loại hình bảo hiểm xã hội 8.4. Tổ chức bảo hiểm xã hội
Dưới góc độ kinh tế xã hội: có thể hiểu bảo là sự đảm bảo thu nhập cho lao động khi họ bị giảm hoặc mất
Dưới góc độ pháp lý: khoản 1 Điều 3 Luật
hiểm xã hội người nguồn thu nhập.
BHXH
Nguồn tài chính là do sự đóng góp của người lao động và người sử dụng lao động, có sự tham gia của Nhà nước dưới dạng tài trợ thêm hoặc đóng góp bổ sung.
Nguồn tài chính bảo hiểm xã hội được tập trung vào một quỹ riêng không nằm trong ngân sách nhà nước để chi trả trợ cấp;
Việc tham gia bảo hiểm xã hội nói chung là
bắt buộc, trừ một số ngoại lệ;
Quyền được hưởng trợ cấp phát sinh khi có
Quyền lợi bảo hiểm xã hội không phụ thuộc vào nhu cầu và tài sản của người thụ hưởng; Thông thường, mức đóng góp và mức trợ cấp có quan hệ với mức thu nhập (hoặc thu nhập trong quá khứ) của người được bảo hiểm
những điều kiện cụ thể đã xác định
Trên phương diện kinh tế Bảo hiểm xã hội là cơ chế an sinhxã hội có chi phí thấpnhưng đemlại hiệu quả kinh tế cao
Bảo hiểm xã hội góp phần duytrìvànângcao
Bảo hiểm xã hội góp phần tạo ra sự ổnđịnh,
năngsuấtlaođộngvàhiệuquả côngviệc
hàihòacủaquanhệ laođộng
Trên phương diện xã hội Bảo hiểm xã hội có ý nghĩa giúp những người không may mắn vượt qua những rủi ro, khó khăn trong cuộc sống và tái hòa nhập vào cộng đồng xã hội
Bảo hiểm xã hội góp phần thực hiện công
Thực hiện tốt chính sách bảo hiểm xã hội góp phần bảo đảm sự phát triển bền vững, kết hợp hài hòa giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển xã hội, giữ gìn an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội
bằngxãhội
Trên phương diện pháp lý Bảo hiểm xã hội là một trong những nội dung
Bảo hiểm xã hội là một trong số những quyền lao động. Việc xây quan trọng của người dựng chế định bảo hiểm xã hội sẽ góp phần hoàn thiện hệ thống pháp luật của quốc gia, lao động được hưởng các đảm bảo người quyền cơ bản
cơ bản của quyền con người
Điều 5 Luật BHXH 2006
8.3.1. Bảo hiểm xã hội bắt buộc
Đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc:
Bảo hiểm xã hội bắt buộc là loại hình bảo hiểmxã hộimàngười lao động và người sử dụng lao động phải tham gia (Điều 3 Luật BHXH)
Về chế độ, bảo hiểm xã hội bắt buộc bao gồm năm chế độ: ốm đau; thai sản; tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; hưu trí và tử tuất Về mứcđónggóp:Điều91,92LuậtBHXH
(Điều 2 Luật BHXH 2006)
Bảo hiểm xã hội tự nguyện là loại hình bảo hiểm xã hội mà người lao động tự nguyện tham gia, được lựa chọn mức đóng và phươngthứcđóngphùhợpvớithunhậpcủa mình để hưởng bảo hiểm xã hội (khoản 3 Điều 3 Luật BHXH 2006) Về đốitượng thamgia: khoản 5 Điều 2 Luật BHXH 2006 Về chế độ: người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện được hưởng hai chế độ: hưu trí và tử tuất. Về mứcđóng:Điều100LuậtBHXH
Bảo hiểm thất nghiệp là bộ phận của bảo lao động hiểm xã hội nhằm bảo vệ người trong trường hợp bị mất việc làm Về đốitượng thamgia: khoản 3 Điều 2 Luật BHXH 2006 Về điều kiện hưởng: Điều 81 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2006 và Điều 15 Nghị định 127/2008 Về chế độ: Bảo hiểm thất nghiệp bao gồm ba chế độ: trợ cấp thất nghiệp; hỗ trợ học nghề và hỗ trợ việc làm Về mức đóng: theo quy định tại Điều 102 Luật BHXH 2006
Lưu ý: Thời gian người lao động đóng bảo hiểm thất nghiệp sẽ không được tính để hưởngtrợ cấpthôiviệchoặctrợ cấpmấtviệc làm theo quy định trước đây. (Điều 41 Nghị định 127/2008).
8.4.1. Khái niệm
Theo quy định tại Điều 106 Luật BHXH 2006: “Tổ chức bảo hiểm xã hội là tổ chức sự nghiệp,cóchứcnăngthựchiệnchế độ,chính sáchbảohiểmxãhội,quảnlývàsử dụngcác quỹ bảo hiểmxã hội theo quy định của Luật này 8.4.2. Quyền hạn và trách nhiệm: Điều 19, Điều20LuậtBHXH
8.4.3. Tổ chức và hoạt động của tổ chức bảo hiểm xã hội (Nghị định 94/2008 Quy định chứcnăng,nhiệmvụ,quyềnhạnvàcơcấutổ chứccủaBảohiểmxãhộiViệtNam)