
VĂN BẢN PHÁP LUẬT
-Bộ luật Lao động 2019 (Điều 105 – Điều 116)
-Nghị định 145/2020/NĐ-CP về điều kiện lao động và quan hệ lao động;
-Thông tư số 09/2020/TT-BLĐTBXH về lao động chưa thành niên;
-Thông tư số 11/2020/TT-BLĐTBXH về danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy
hiểm và nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;
-Thông tư 24/2015/TT-BCT
-Thông tư 18/2021/TT-BLĐTBXH quy định về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi đối với
người lao động làm các công việc sản xuất có tính thời vụ, công việc gia công theo đơn đặt hàng
(có hiệu lực kể từ ngày 01/02/2022)
-Thông tư 04/2021/TT-BCT quy định về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi đối với
người lao động làm các công việc trong hầm lò (có hiệu lực kể từ ngày 01/09/2021)

I. KHÁI QUÁT VỀ THỜI GIỜ LÀM VIỆC,
THỜI GIỜ NGHỈ NGƠI
−Thời giờ nghỉ ngơi: là khoảng thời gian cần thiết để NLĐ tái tạo sức lao
động, là quyền của NLĐ trong QHPLLĐ
-Thời giờ làm việc:là khoảng thời gian
các bên thỏa thuận theo quy định của
pháp luật và các bên phải thực hiện
nghĩa vụ của mình trong khoảng thời
gian đó.
1. Khái niệm thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi

I. KHÁI QUÁT VỀ THỜI GIỜ LÀM VIỆC,
THỜI GIỜ NGHỈ NGƠI
1. Khái niệm thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi
TGLV
(Nghĩa vụ)
NLĐ NSDLĐ
làm việc
NSDLĐ NLĐ
điều kiện làm việc
TGNN
(Quyền)
Phụ thuộc vào hoạt động SX, KD
=> Do NSDLĐ quy định
ATVSLĐ

I. KHÁI QUÁT VỀ THỜI GIỜ LÀM VIỆC,
THỜI GIỜ NGHỈ NGƠI
2. Ý nghĩa
− Đối với NLĐ
− Đối với NSDLĐ
− Đối với Nhà nước