CHƯƠNG IV
THỜI GIỜ LÀM VIỆC
THỜI GIỜ NGHỈ NGƠI
Biên soạn: ThS. Lường Minh Sơn
Email: lmson@hcmulaw.edu.vn
ĐT: 0902 668 255
VĂN BẢN PHÁP LUẬT
-Bộ luật Lao động 2019 (Điều 105 Điều 116)
-Ngh định 145/2020/NĐ-CP về điều kiện lao động quan hệ lao động;
-Thông số 09/2020/TT-BLĐTBXH về lao động chưa thành niên;
-Thông số 11/2020/TT-BLĐTBXH về danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy
hiểm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;
-Thông 24/2015/TT-BCT
-Thông 18/2021/TT-BLĐTBXH quy định về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi đối với
người lao động làm các công việc sản xuất tính thời vụ, công việc gia công theo đơn đặt hàng
( hiệu lực kể từ ngày 01/02/2022)
-Thông 04/2021/TT-BCT quy định về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi đối với
người lao động làm các công việc trong hầm ( hiệu lực kể từ ngày 01/09/2021)
I. KHÁI QUÁT VỀ THỜI GIỜ LÀM VIỆC,
THỜI GIỜ NGHỈ NGƠI
Thời giờ nghỉ ngơi: khoảng thời gian cần thiết để NLĐ tái tạo sức lao
động, quyền của NLĐ trong QHPLLĐ
-Thời giờ làm việc: khoảng thời gian
các bên thỏa thuận theo quy định của
pháp luật các bên phải thực hiện
nghĩa vụ của mình trong khoảng thời
gian đó.
1. Khái niệm thời giờ làm việc, thời giờ ngh ngơi
I. KHÁI QUÁT VỀ THỜI GIỜ LÀM VIỆC,
THỜI GIỜ NGHỈ NGƠI
1. Khái niệm thời gi làm việc, thời giờ ngh ngơi
TGLV
(Nghĩa v)
NLĐ NSDLĐ
làm việc
NSDLĐ NLĐ
điều kiện làm việc
TGNN
(Quyền)
Phụ thuộc vào hoạt động SX, KD
=> Do NSDLĐ quy định
ATVSLĐ
I. KHÁI QUÁT VỀ THỜI GIỜ LÀM VIỆC,
THỜI GIỜ NGHỈ NGƠI
2. Ý nghĩa
Đối với NLĐ
Đối với NSDLĐ
Đối với Nhà nước