
VĂN BẢN PHÁP LUẬT
-Bộ luật Lao động 2019 (Điều 90 – Điều 104)
-Nghị định 145/2020/NĐ-CP (Điều 49 – 57)
-Thông tư số 09/2020/TT-BLĐTBXH về lao động chưa thành niên;
-Thông tư số 11/2020/TT-BLĐTBXH về danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy
hiểm và nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;
-Nghị định 74/2024/NĐ-CP về Mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo HĐLĐ;
-Nghị định 73/2024/NĐ-CP về Mức lương cơ sở về chế độ tiền thưởng đối với cán bộ, công
chức, viên chức và lực lượng vũ trang
-Thông tư số 17/2015/TT-BLĐTBXH về xây dựng thang lương bảng lương, phụ cấp lương,
chuyển xếp lương;

1. Khái niệm tiền lương
2. Vai trò của tiền lương
3. Chức năng của tiền lương
I. KHÁI QUÁT VỀ TIỀN LƯƠNG

Tiền lương là số tiền mà NSDLĐ trả cho NLĐ theo thỏa thuận để
thực hiện công việc.
KHÁI NIỆM TIỀN LƯƠNG
(Điều 90 BLLĐ 2019)
1
Mức lương theo
công việc
hoặc chức danh
Phụ cấp lương
Các khoản bổ
sung khác
Cơ cấu Tiền lương

CÁC KHOẢN KHÔNG ĐƯỢC TÍNH VÀO TIỀN LƯƠNG
(khoản 3 Điều 30 TT 59/2015/TT-BLĐTBXH)
(1)
Tiền thưởng theo quy định
tại
Điều 103 BLLĐ (Đ.104 BLLĐ)
(2)
Tiền thưởng sáng kiến
(3)
Tiền ăn giữa ca
(4)
Tiền hỗ trợ xăng xe
(5)
Tiền hỗ trợ điện thoại
(6)
Tiền hỗ trợ đi lại
(7)
Tiền hỗ trợ nhà ở
(8)
Tiền hỗ trợ giữ trẻ
(
9) Tiền hỗ trợ nuôi con nhỏ
(
10) Tiền hỗ trợ khi NLĐ có thân nhân bị chết
(
11)Tiền hỗ trợ khi NLĐ có người thân
kết
hôn
(
12) Tiền hỗ trợ khi sinh nhật của NLĐ
(
13) Tiền hỗ trợ cho NLĐ gặp hoàn cảnh
khó
khăn
khi bị TNLĐ, BNN
(
14) Các khoản hỗ trợ,trợ cấp khác ghi
thành
mục
riêng trong HĐLĐ theo khoản 11 Điều
4
NĐ
05/2015/NĐ-CP
KHÁI NIỆM TIỀN LƯƠNG
(Điều 90 BLLĐ 2019)
1