QUAN HỆ PHÁP LUẬT

I – Khái niệm, đặc điểm quan hệ pháp luật

II – Thành phần của quan hệ pháp luật

III – Sự kiện pháp lý

1. Khái niệm

2. Đặc điểm

1. Khái niệm

được quy phạm pháp luật điều chỉnh

Quan hệ pháp luật là những quan hệ xã hội

1. Khái niệm

 Quan hệ xã hội là gì?

 Các quan hệ xã hội nào được pháp luật

điều chỉnh?

2. Đặc điểm

a. Quan hệ pháp luật xuất hiện trên cơ sở quy

phạm pháp luật

“UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (...) cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở cho cá nhân.”

VD: Khoản 2 Điều 14 Luật nhà ở quy định

 K2 Đ14 làm xuất hiện QHPL giữa UBND

cấp xã với cá nhân trong việc cấp GCN quyền sở hữu nhà ở

hội có ý chí

2. Đặc điểm b. Quan hệ pháp luật là loại quan hệ xã

Ý chí của nhà nước

Ý chí của các bên tham gia QHPL

2. Đặc điểm c. Nội dung của quan hệ pháp luật là các quyền và

nghĩa vụ

 quyền và nghĩa vụ đối ứng VD: Điều 256 BLDS về Quyền đòi lại tài sản Chủ sở hữu, người chiếm hữu hợp pháp có quyền yêu cầu người chiếm hữu, người sử dụng tài sản...không có căn cứ pháp luật đối với tài sản thuộc quyền sở hữu ...phải trả lại tài sản đó

 Quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu:  Quyền và nghĩa vụ của người chiếm hữu, người sử dụng tài sản không có căn cứ PL (suy đoán):

2. Đặc điểm

d. Việc thực hiện quan hệ pháp luật

nước

- Cơ chế bảo đảm:

 Phán quyết của Tòa án

 Hoạt động của cơ quan

được bảo đảm bằng cưỡng chế nhà

Thi hành án...

1. Chủ thể

2. Khách thể

3. Nội dung

1. Chủ thể:

a. Khái niệm: Chủ thể của QHPL là những cá

quy định và tham gia vào quan hệ đó.

 Điều kiện = Năng lực chủ thể

nhân, tổ chức có đủ điều kiện do pháp luật

1. Chủ thể:

Năng lực chủ thể

Là khả năng có quyền hoặc có

nghĩa vụ pháp lý mà NN quy

Năng lực pháp luật

định

Là khả năng mà NN thừa nhận

cho tổ chức, cá nhân bằng

hành vi của mình có thể xác lập

Năng lực hành vi

và thực hiện các quyền và

nghĩa vụ pháp lý

1. Chủ thể b. Phân loại

Chủ thể

Cá nhân

Tổ chức

Công dân

TC có tư cách pháp nhân

TC không có tư cách pháp nhân

Người nước ngoài, người không có quốc tịch

1. Chủ thể:

 Cá nhân:

b. Phân loại:

sinh ra và mất đi khi cá nhân chết.

- NLPL của cá nhân xuất hiện từ khi cá nhân

1. Chủ thể:

b. Phân loại:

 Cá nhân:

- NLHV của cá nhân xuất hiện khi cá nhân

thỏa mãn đủ hai dấu hiệu

+ Độ tuổi mà pháp luật quy định

+ Khả năng nhận thức

1. Chủ thể:

b. Phân loại:

 Cá nhân: - Chế định người đại diện:

1. Chủ thể

b. Phân loại:

 Tổ chức:

- NLPL và NLHV của tổ chức (pháp nhân & không

phải pháp nhân) xuất hiện đồng thời khi tổ

chức được thành lập hợp pháp và mất đi đồng

thời khi tổ chức chấm dứt hoạt động.

- Tổ chức thực hiện quyền và nghĩa vụ pháp lý

thông qua người đại diện.

1. Chủ thể:

- Tổ chức có tư cách pháp nhân khi có đủ các

b. Phân loại:

i. Được thành lập hợp pháp

ii. Có cơ cấu tổ chức chặt chẽ

iii. Có tài sản độc lập với cá nhân, tổ chức khác

điều kiện:

iv. Nhân danh mình tham gia các quan hệ pháp

luật.

và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản đó

2. Nội dung:

quyền và nghĩa vụ pháp lý của chủ thể tham

gia quan hệ

Khái niệm: nội dung của quan hệ pháp luật là

2. Nội dung

Quyền của chủ thể

Nghĩa vụ của chủ thể

Định nghĩa

Là cách xử sự mà pháp luật cho phép chủ thể được tiến hành.

Là cách xử sự mà pháp luật bắt buộc chủ thể phải tiến hành.

Các xử sự cụ thể

- Quyền xử sự theo cách thức nhất định - Quyền yêu cầu chủ thể khác chấm dứt hành vi xâm hại đến quyền lợi của mình - Quyền yêu cầu cơ quan NN bảo vệ quyền và lợi ích chính đáng của mình.

- Phải tiến hành một số hoạt động nhất định - Kiềm chế không thực hiện một số hoạt động nhất định. - Phải chịu trách nhiệm pháp lý khi không xử sự đúng với quy định của pháp luật.

2. Nội dung:

VD: Nội dung trong quan hệ mua bán nhà ở

+ Bên bán:

+ Bên mua:

3. Khách thể:

- Khách thể của QHPL là các yếu tố thúc đẩy

các chủ thể tham gia vào quá trình xác lập

và thực hiện QHPL.

- Khách thể: lợi ích vật chất, lợi ích phi vật

chất hoặc hoạt động của chủ thể

2. Nội dung:

VD: Khách thể trong quan hệ mua bán nhà ở

+ Bên bán:

+ Bên mua:

1. Khái niệm 2. Phân loại

1. Khái niệm:

SKPL là những sự kiện xảy ra trong thực

tế mà sự xuất hiện hay mất đi của nó

được pháp luật gắn với việc hình

thành, thay đổi hay chấm dứt QHPL

2. Phân loại:

a. Căn cứ vào ý chí của chủ thể tham gia QHPL

Hành vi

Sự biến

SKPL do ý chí con người

SKPL xảy ra không phụ thuộc vào ý chí con người

2. Phân loại: b. Căn cứ vào hậu quả pháp lý do SKPL gây ra

SKPL làm thay đổi QHPL

SKPL làm phát sinh QHPL

SKPL làm chấm dứt QHPL

Lưu ý:

- Một SKPL có thể đồng thời làm phát sinh,

nhau.

- Một QHPL có thể phát sinh, thay đổi hoặc

chấm dứt dựa trên nhiều SKPL.

thay đổi hoặc chấm dứt nhiều QHPL khác

 * A mua của B một lô đất trị giá 500 triệu

đồng.

 * C hợp đồng với E vận chuyển hàng hóa

 * T viết đơn đề nghị tòa án đòi quyền tác giả

cho bài hát của mình

 * M tranh chấp quyền nuôi con với N