intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Pháp luật về Thuế và kế toán thuế: Chương 2.1 - TS. Đào Nhật Minh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:41

11
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Pháp luật về Thuế và kế toán thuế: Chương 2 Lệ phí môn bài, cung cấp cho người đọc những kiến thức như: Những vấn đề cơ bản về lệ phí môn bài; Hướng dẫn kê khai lệ phí môn bài; Kế toán lệ phí môn bài. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Pháp luật về Thuế và kế toán thuế: Chương 2.1 - TS. Đào Nhật Minh

  1. CHƯƠNG II: LỆ PHÍ MÔN BÀI 1. Những vấn đề cơ bản về lệ phí môn bài 2. Hướng dẫn kê khai lệ phí môn bài 3. Kế toán lệ phí môn bài 68
  2. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ LỆ PHÍ MÔN BÀI 69
  3. I. Khái niệm, Đặc điểm, Vai trò của lệ phí môn bài Khái niệm • Lệ phí môn bài là một sắc thuế trực thu và thường là định ngạch đánh vào giấy phép kinh doanh (môn bài) của các doanh nghiệp và hộ kinh doanh. Khởi điểm của sắc thuế này xưa gọi là thuế công thương và được đổi tên gọi là thuế môn bài từ năm 1996. Kể từ ngày 01/01/2017, “Thuế môn bài” đã được thay thế bằng “Lệ phí môn bài”. 70
  4. I. Khái niệm, Đặc điểm, Vai trò của lệ phí môn bài 1. Khái niệm Loại thuế này được áp dụng từ thời phong kiến gắn liền với hoạt động SXKD của xã hội. “Môn bài” hiểu theo nghĩa Hán Việt có nghĩa là một tấm “thẻ bài” có giá trị pháp luật, được cơ quan có thể quyền cấp cho tổ chức và cá nhân sản xuất, kinh doanh treo trước cửa trụ sở kinh doanh nhằm chứng thực đây là cơ sở kinh doanh được sự cho phép của pháp luật, chịu sự quản lý theo định hướng của Nhà nước. Thuế Môn bài phải nộp được xác định tùy theo quy mô vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư của mỗi cơ sở kinh doanh. 71
  5. I. Khái niệm, Đặc điểm, Vai trò của lệ phí môn bài 2. Đặc điểm - Lệ phí môn bài có đặc điểm là loại thuế có phương pháp tính thuế đơn giản vì là khoản thuế tuyệt đối được tính bằng một khoản tiền cụ thể tùy thuộc vào quy mô SXKD - Sau khi hoàn thành nghĩa vụ lệ phí môn bài thì tổ chức, cá nhân SXKD luôn được hoàn trả trực tiếp dịch vụ công là cấp “thẻ môn bài” cho phép đối tượng SXKD theo quy định pháp luật. - Tính chất lệ phí chính là sự gắn liền hay được hoàn trả trực tiếp dịch vụ công từ phía Nhà nước sau khi đã nộp thuế 72
  6. I. Khái niệm, Đặc điểm, Vai trò của lệ phí môn bài 3. Vai trò - Lệ phí môn bài góp phần thực hiện việc kiểm kê, kiểm soát của Nhà nước đối với toàn bộ các cơ sở kinh doanh thuộc mọi ngành nghề, lĩnh vực hay thành phần kinh tế khác nhau, ngay từ thời điểm mới bắt đầu thành lập hoặc đầu mỗi năm dương lịch - Căn cứ vào phân loại cơ sở kinh doanh thuộc quy mô lớn, vừa hay nhỏ để có biện pháp quản lý thích hợp với từng đơn vị và động viên một phần đóng góp của cơ sở kinh doanh ngay từ đầu mỗi năm hoặc khi mới thành lập để đáp ứng nhu cầu chi tiêu cho ngân sách trong khi nhiều khoản thuế chưa phát sinh nguồn thu 73
  7. I. Khái niệm, Đặc điểm, Vai trò của lệ phí môn bài 3. Vai trò - Tăng cường quản lý, sắp xếp và hướng dẫn hoạt động SXKD có lợi cho quốc kế dân sinh, ngay từ đầu mỗi năm hoặc cơ sở SXKD bắt đầu hoạt động, hỗ trợ tích cực cho công tác đăng ký kinh doanh 74
  8. II. Người nộp lệ phí môn bài Người nộp lệ phí môn bài là tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, bao gồm: 1. Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật. 2. Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã. 3. Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật. 4. Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân. 75
  9. II. Người nộp lệ phí môn bài 5. Tổ chức khác hoạt động sản xuất, kinh doanh. 6. Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của các tổ chức quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 ở trên (nếu có). 7. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh. 76
  10. III. Miễn lệ phí môn bài Các trường hợp được miễn lệ phí môn bài, gồm: 1. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống. Mức doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình được miễn lệ phí môn bài là tổng doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân. 77
  11. III. Miễn lệ phí môn bài 2. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố định. Kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm kinh doanh cố định thực hiện theo hướng dẫn tại điểm a khoản 1 Điều 3 Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính. 78
  12. III. Miễn lệ phí môn bài . Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình không có địa điểm kinh doanh cố định hướng dẫn tại khoản này bao gồm cả trường hợp cá nhân là xã viên hợp tác xã và hợp tác xã đã nộp lệ phí môn bài theo quy định đối với hợp tác xã; cá nhân trực tiếp ký hợp đồng làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, đại lý bán đúng giá thực hiện khấu trừ thuế tại nguồn; cá nhân hợp tác kinh doanh với tổ chức theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân. 79
  13. III. Miễn lệ phí môn bài 3. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối. 4. Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá. 5. Điểm bưu điện văn hóa xã; cơ quan báo chí (báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử). 80
  14. III. Miễn lệ phí môn bài 6. Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp theo quy định của pháp luật về hợp tác xã nông nghiệp 7. Quỹ tín dụng nhân dân; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi. Địa bàn miền núi được xác định theo quy định của Ủy ban Dân tộc. 81
  15. III. Miễn lệ phí môn bài 8. Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12) đối với: a) Tổ chức thành lập mới (được cấp mã số thuế mới, mã số doanh nghiệp mới). b) Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh. c) Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân được miễn lệ phí môn bài. 82
  16. III. Miễn lệ phí môn bài 9. Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh (theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa) được miễn lệ phí môn bài trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu. a) Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, doanh nghiệp nhỏ và vừa thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài. 83
  17. III. Miễn lệ phí môn bài Trường hợp chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa được thành lập (được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động) kể từ ngày 25/02/2020 (ngày Nghị định số 22/2020/NĐ-CP ngày 24/02/2020 của Chính phủ có hiệu lực thi hành) thì thời gian miễn lệ phí môn bài của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được tính từ ngày chi nhánh, văn phòng đại diện được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được cấp Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh đến hết thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài. 84
  18. III. Miễn lệ phí môn bài Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa (thuộc diện miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa) được thành lập trước ngày Nghị định số 22/2020/NĐ-CP ngày 24/02/2020 của Chính phủ có hiệu lực thi hành thì thời gian miễn lệ phí môn bài của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được tính từ ngày Nghị định số 22/2020/NĐ- CP có hiệu lực thi hành đến hết thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài. 85
  19. III. Miễn lệ phí môn bài c) Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thực hiện miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 16 và Điều 35 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa. 10. Cơ sở giáo dục phổ thông công lập và cơ sở giáo dục mầm non công lập. 86
  20. IV. Phương pháp xác định 1. Mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau: a) Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng: 3.000.000 đồng/năm; b) Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống: 2.000.000 đồng/năm; c) Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác: 1.000.000 đồng/năm. Mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức quy định tại điểm a và điểm b khoản này căn cứ vào vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; trường hợp không có vốn điều lệ thì căn cứ vào vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. 87
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1