Khái niệmđặc điểm của tranh chấp lao động
Các loại tranh chấp lao động
4.2
Phòng ngừagiải quyết tranh chấp lao động
4.3
Đình công và giải quyết đình công
4.4
4.1
KẾT CẤU CHƢƠNG
4.1.Khái niệm đặc điểm của tranh chấp lao động
Khái niệm
Theo Bộ luật lao động Việt Nam: Tranh chấp lao động
những tranh chấp về quyền lợi ích (việc làm, tiền
lương, thu nhập các điều kiện lao động khác) phát sinh
trong quan hệ lao động giữa người lao động, tập thể lao
động với người sử dụng lao động.
Tranh chấp lao động bao gồm: Tranh chấp lao động
nhân & tranh chấp lao động tập thể.
Đặc điểm
Về các bên của tranh chấp lao động: Đối với bên NLĐ thể
nhân NLĐ hoặc một tập thể NLĐ. Bên NSDLĐ thể
một tập thể hoặc nhân một giám đốc, chủ doanh nghiệp;
Về nội dung của tranh chấp lao động: Tranh chấp lao động
thƣờng phát sinh từ việc thực hiện các quyền lợi ích của các
bên;
Khi xảy ra tranh chấp lao động thì hai bên thƣờng không tự giải
quyết đƣợc, do đó cần bên thứ ba m trung gian hòa giải hoặc
phán xử;
Tranh chấp lao động tác động trực tiếp đối với bản thân
gia đình NLĐ, nhiều khi còn tác động đến an ninh công cộng, đời
sống kinh tế chính trị toàn hội;
Tranh chấp lao động ảnh hƣởng tới NSDLĐ;
4.1.Khái niệm đặc điểm của TCLĐ (tiếp)
Theo chủ thể
của tranh chấp
Tranh chấp nhân: Tranh chấp
lao động nhân tranh chấp
giữa người sử dụng lao động với
người lao động hoặc một số người
lao động không tổ chức.
Tranh chấp tập thể: Tranh chấp lao
động tập thể tranh chấp giữa
tập thể người lao động với người
sử dụng lao động.
Theo nội dung
của tranh chấp
Tranh chấp về quyền: tranh chấp
xảy ra trong trường hợp vi phạm
pháp luật.
Tranh chấp về lợi ích: tranh chấp
xảy ra trong trường hợp không
sự vi phạm pháp luật.
4.2.Các loại tranh chấp lao động