1
TRƯỜNG ĐẠI HC BÁCH KHOA
KHOA KHOA HỌC NG DỤNG
BỘ MÔN LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ
ỚNG DẪN CHỦ ĐỀ BÀI TẬP LỚN
HỌC KỲ 221 (2022-2023)
MÔN PHÁP LUẬT VIỆT NAM ĐẠI CƯƠNG
NG DN LÀM BÀI TP LN
CH ĐỀ 3. NHẬN DIỆN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
THEO BỘ LUẬT LAO ĐỘNG NĂM 2019
YÊU CU CHUNG V T CHC THC HIN VÀ HÌNH THC:
Bài tp ln (BTL/TL): Bài tp ln mt tiu luận được thc hin theo nhóm (mi nhóm
5 sinh viên). Mi nhóm tiến hành 01 đ tài (do ging viên phân công). Tên đề tài xem trong H
thng bài tp ln.
Kết qu ca Bài tp lớn đồng thi kết qu ca c nhóm. Sau khi nhận được đề tài,
nhóm trưởng cùng các thành viên ch động nghiên cứu, hoàn thành đ cương, phân công
nhim v, trin khai thc hiện. Để đạt kết qu tốt đòi hi mi thành viên trong nhóm phi phát
huy hết kh năng tự hc trách nhim ca mình trong thc hin nhim v chung. Mi khó
khăn liên hệ trc tiếp vi giảng viên để được hướng dn c th.
(i) V dung lượng và hình thc:
Phn ni dung ca tiu luận được trình bày ti thiu 15 trang A4;
Đánh máy kiu ch Times New Roman;
C ch 13, giãn dòng 1.3-1.5 line; C ch footnote: size 10.
Cách dòng trên (before) 6 pt, i (after) 6 pt; Canh l trái: 3 cm; canh l phi, trên
dưới: 2 cm;
B cc/kết cu: theo hướng dn.
Bìa tiu lun phi có đầy đủ tên môn hc, tên đề tài, s th t ca Nhóm- Lp.
Trang đầu tiên (sau trang bìa) trình y Báo cáo kết qu làm vic ca Nhóm (cn ghi
thông tin thành viên tham gia, nhim v được phân công, mức đ hoàn thành ca tng thành
viên [hoàn thành/không hoàn thành (không làm bài theo phân công ca nhóm)], ch
ca tng thành viên và Nhóm trưởng (xem mu Báo cáo)
BÁO CÁO PHÂN CÔNG NHIM V VÀ KT QU
THC HIỆN ĐỀ TÀI CA TỪNG THÀNH VIÊN NHÓM….
STT
H và tên
MSSV
Nhim v
Kết qu
Ch
1.
2.
3.
4.
5.
6.
NHÓM TRƯỞNG (ghi rõ h tên, ký tên)
(Thông tin liên h của nhóm trưởng: SĐT, EMAIL)
2
(ii) V b cc:
Ngoài phn Mc lc, Danh mc tài liu tham kho, thì cu trúc bài tiu lun bao gm ba
phn: Phn m đầu, Phn ni dung, Phn kết lun.
(iii) Quy định trích dn tài liu:
Các thông tin trong bài viết cn phi chú thích ngun. Thc hin tt trích dn ngun
góp phần tăng tính khoa học, thuyết phc của đề tài, nâng cao cht chất lượng đề tài.
(iv) Cách chú thích trong bài: Chú thích t động. Tài liu trích dn trình bày theo th t:
- Tài liu trích dn là sách: tên tác gi (năm xut bn), tên sách, nhà xut bản, nơi xuất
bn, trang trích dn
.
- Tài liu trích dn giáo trình: tên trường (năm xuất bn), tên sách, (ch biên:…), nhà
xut bn, trang trích dn
.
- Tài liu là tp chí khoa hc, hi tho, báo: tên tác gi (năm xuất bn), tên bài viết”, tên
tp chí, (s), trang trích dn
.
- Tài liu luận văn, luận án: tên tác gi (năm công b), tên lun văn/luận án, Lun văn
thc s/Lun án Tiến sĩ, Trường ch qun, trang trích dn.
- Tài liu internet: Tên tác gi (nếu có), tên bài viết, [link bài viết], ngày truy cp cui
cùng ca Nhóm khi nghiên cứu đường link này.
(v) Cách viết Danh mc tài liu tham kho:
Tài liu tham khảo đặt cui bài viết, gm phần A (Văn bn quy phm pháp lut)
phn B (Tài liu tham kho khác); xếp th t A, B, C,…; ghi theo trình tự chú thích (footnote).
Ví dụ:
1. B Giáo dục Đào tạo (2019), Giáo trình Pháp luật đại cương, (Chủ biên: Mai Hồng
Quỳ), Nxb. Đại học Sư phạm.
2. Thị Bích Hường, Trần Quang Trung, Tập bài giảng Pháp luật Việt Nam đại cương
(lưu hành nội bộ), Tp. HCM, 2020.
HƯỚNG DẪN CHI TẾT CỦA GIẢNG VIÊN:
Trang đầu tiên, Trang bìa
Trang thứ hai, Báo cáo phân công nhiệm vụ và kết quả thực hiện
Trang thứ ba, Mục lục
Từ trang th, Phần mở đầu, Phần Nội dung, Phần Kết luận Danh mục tài liệu tham
khảo (đánh trang số 1 từ đây)
Đào Thị Bích Hồng (2015), Tên sách….., Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội, tr.23-24, 27.
Trường Đại học Luật TP.Hồ Chí Minh (2017), Giáo trình Pháp luật về bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng,
(Chủ biên: PGS.TS. Đỗ Văn Đại), Nxb. Hồng Đức - Hội Luật gia Việt Nam, tr.100.
Đỗ Văn Đại (2014), “Tác động của các quy định mới trong Hiến pháp năm 2013 tới pháp luật dân sự”, Tạp chí
Nghiên cứu lập pháp, (11), tr.14.
3
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Sinh viên cần trình bày khái quát về đề tài thuộc lĩnh vực nào, đối tượng nghiên cứu của
của đề tài.
Tính cấp thiết của đề tài dưới góc độ lý luận và thực tiễn, từ đó nêu lên vị trí và tầm quan
trọng của đề tài có ý nghĩa gì đối với sự phát triển của xã hội.
Vậy nên, nhóm tác giả thực hiện nghiên cứu đề tài “…” cho Bài tập lớn trong chương
trình học môn Pháp luật Việt Nam Đại cương.
2. Nhiệm vụ của đề tài
Một , làm rõ luận về chế định hợp đồng lao động theo pháp luật lao động Việt Nam.
Trong đó, nhóm tác giả nghiên cứu những vấn đề về khái niệm; đối tượng phạm vi điều
chỉnh của hợp đồng lao động; các loại hợp đồng lao động theo quy định pháp luật hiện hành.
Hai , từ luận về hợp đồng lao động từ đó nhóm tác giả tập trung sáng tỏ đặc
trưng của hợp đồng lao động để nhận diện trong thực tế.
Ba là, nghiên cứu thực tiễn xét xử của Toà án về hợp đồng lao động để nhận thấy những
bất cập giữa quy định của pháp luật và thực tiễn xét xử.
Bốn là, kiến nghị hoàn thiện pháp luật về chế định hợp đồng lao động.
3. Bố cục tổng quát của đề tài
gồm mấy chương, tên cụ thể từng chương
(Lưu ý: Để hoàn chỉnh phần này, các em nên làm sau khi đã hoàn thành xong toàn bộ nội dung
của đề tài)
4
PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG I. LÝ LUẬN CHUNG VỀ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
THEO BỘ LUẬT LAO ĐỘNG NĂM 2019
1.1. Hợp đồng lao động và dấu hiệu nhận diện hợp đồng lao động
1.1.1. Khái niệm hợp đồng lao động
Sinh viên nghiên cứu khái niệm hợp đồng lao động của Bộ luật Lao động năm 2012.
Phân tích khái niệm hợp đồng lao động theo Bộ luật Lao động năm 2012? Đánh giá ưu, nhược
điểm của khái niệm này?
Sinh viên trình bày, phân tích khái quát khái niệm hợp đồng lao động của Bộ luật Lao
động năm 2019.
1.1.2. Các yếu tố để nhận diện hợp đồng lao động theo Bộ luật Lao động năm 2019
Trình bày phân tích các yếu tố nhận diện hợp đồng lao động theo Bộ luật Lao động
năm 2019:
Sự thoả thuận các bên trong quan hệ hợp đồng được thể hiện như thế nào? Sự thoả
thuận này phải đảm bảo những nguyên tắc nào? Về bản chất, hợp đồng lao động thực chất
hợp đồng gì? Đối tượng của hợp đồng lao động? Đối tượng này khác so với những đối
tượng thông thường (ví dụ như tài sản trong hợp đồng dân sự)? Tại sao “việc làm” vừa được
coi đối tượng quan trọng của hợp đồng lao động, vừa yếu tố nhận diện hợp đồng lao
động với các hợp đồng khác?
Yếu tố tiền lương, trả công?
Sự quản lý, giám sát, điều hành của một bên?
Đặc trưng của hợp đồng lao động là gì?
1.2. Đặc điểm hợp đồng lao động
1.2.1. Phân loại hợp đồng lao động theo Bộ luật Lao động năm 2019
(Điều 20 BLLĐ 2019)
Trình bày các loại hợp đồng lao động theo quy định Bộ luật Lao động năm 2019.
Đánh giá từng loại hợp đồng này được hiểu như thế nào?
Cách phân loại theo Bộ luật Lao động năm 2019 ý nghĩa so với Bộ luật Lao động
năm 2012?
1.2.2. Nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động
(Điều 14 BLLĐ 2019)
Trình bày lần lượt 2 nguyên tắc cơ bản của Bộ luật Lao động năm 2019?
Đối với nguyên tắc 1, tự nguyện, bình đẳng, thiện chí, hợp tác trung thực. Sự tự
nguyện của các bên hiểu như thế nào? Quan hệ lao động mang tính bình đẳng không? Sự
thiện chí, hợp tác, trung thực đánh giá ra sao? Tại sao trong quan hệ lao động lại phải tuân
thủ nguyên tắc này?
Đối với nguyên tắc 2, tự do giao kết hợp đồng lao động nhưng không được trái pháp
luật, thỏa ước lao động tập thể đạo đức hội. Tự do giao kết được hiểu như thế nào?
Những hạn chế của sự tự do này gì? Tại sao trong quan hệ lao động lại phải tuân thủ
nguyên tắc này?
1.2.3. Chủ thể giao kết hợp đồng lao động
Bao gồm những chủ thể nào?
Trình bày và phân tích các chủ thể này?
1.2.4. Hình thức của hợp đồng lao động
(Điều 14 BLLĐ 2019)
Hình thức bằng văn bản có hiệu lực khi nào? Đánh giá ưu điểm của hình thức này?
5
Hình thức giao kết thông qua phương tiện điện tử được hiểu như thế nào? Đây được coi
là điểm mới của Bộ luật Lao động năm 2019, vì vậy nó mang lại ý nghĩa gì?
Lời nói được chấp nhận là hình thức của HĐLĐ khi nào? Tại sao?
1.3. Ý nghĩa của hợp đồng lao động
Đánh giá ý nghĩa của hợp đồng lao động nói chung các dấu hiệu nhận diện hợp đồng
lao động theo Bộ luật Lao động năm 2019 nói riêng?
Ý nghĩa của hợp đồng lao động đối với Người lao động? Ý nghĩa của hợp đồng lao động
đối với Người sử dụng lao động?