Quản lý nguy cơ bệnh vin Nguyn Quang Vinh
Bài 1: QUẢN LÝ NGUY CƠ TRONG BỆNH VIN
Qun nguy cơ/rủi ro (Risk Management) mt khái nim còn khá mi
m trong lĩnh vực Y tế Vit Nam.
Thut ng Quản nguy đã đƣợc đƣa vào ng dng trong hoạt động công
nghip của các nƣớc phƣơng Tây từ những năm 1900. Sau đó, đƣơc s dng ph
biến trong lĩnh vực bo him và ngân hàng t những năm đầu ca thp niên 70 thế
k trƣớc đƣợc đƣa vào áp dng trong các bnh vin ti M t khoảng năm
1975. Điều đặc bit, khi mi bắt đầu đƣợc áp dng c bnh vin ti M thì
Quản nguy cơ đã nổi lên nhƣ một yếu t không th tách ri trong hoạt động ca
các bnh vin M. Quá trình này một chế t bo v trong các hp tác v bo
hiểm để bảo đảm điu chnh phí bo him thƣơng mại. Tuy nhiên, nhng hot
động quản nguy thời đó chƣa đƣợc gi tên c thbng cm t “Risk
Management Quản lý nguy cơ” nghĩa là h có trin khai mt s hoạt động nhƣng
h coi nhƣ thành phn ca hoạt động qun tr bnh vin nói chung. Vào giai
đoạn đầu ca vic quản nguy trong bệnh viện đơn thuần ch việc các Điều
ỡng đm bo chất lƣợng thc hin báo cáo s c xu ớng trong chăm sóc
cp tính các Bnh viện, nhƣng rất ít hoc không hoạt động phòng chng
ch động c th đƣc trin khai.
Theo thi gian, Quản nguy đƣợc định nghĩa một quá trình phc hp bao
gồm xác định, đánh giá, giải quyết các nguy cơ tiềm n thc tế (Theo Keddy
định nghĩa) . Nói chung, quản nguy quá trình đ bo v tài sn gim
thiu tn tht tài chính cho t chc. Quản nguy một chức năng chủ động.
thực thi các hành động để gim tn sut và mức đ nghiêm trng ca các s c
bt ng, giảm tác động của yêu sách pháp thúc đy hiu suất đáng tin cậy
Quản lý nguy cơ bệnh vin Nguyn Quang Vinh
cao, thiết kế h thng an toàn các ci tiến phm vi bo him, bao ph loi tr
ớng đến bảo đảm an toàn ngƣời bnh ci tiến chất lƣợng dch v y tế cung
cấp. Điều nhn mnh then cht trong quản nguy bnh viện đó chính
chế gii pháp giúp kim soát bo v tài chính ch không đơn thuần kim
soát loi b những nguy gây mất an toàn trong bnh vin.
hai quyết định ca tòa án ni tiếng liên quan đến tm quan trng ca qun
nguy cơ: thứ nht v việc liên quan đến Bnh viện Đa khoa Darling vs
Charleston vào năm 1965 đã xác lp trách nhim pháp lý ca bnh vin v cht
ợng chăm sóc vụ phán quyết th hai ti Bnh viện Corleto vs Shore đã xác
định rng nhân viên y tế th phi chu trách nhim v chất lƣợng chăm sóc. Sau
hai quyết định mang tính lch s này Hoa K, quản lý nguy cơ hiệu qu đƣc coi
trọng hơn số ng yêu cu bồi thƣờng đối vi bnh viện ngày càng tăng, thiệt
hại cao hơn, và sự công khai xu ảnh hƣởng đến các bnh vin.
Các v án ty chay chng li các bác bệnh vin Hoa K đã đạt đến giai
đon khng hoảng vào đầu những năm 1980. Giá bo him trên th trƣờng thƣơng
mại đã trở nên quá cao khiến nhiu bnh vin thành lp bo him bt buộc. Đây
s bắt đầu ca "báo cáo s c" chính thc b sung các nhà quản nguy nội
b để phân tích các xu hƣớng đề xut các bin pháp can thip nhằm ngăn chặn
hoc gim nh yêu cu bồi thƣờng.
Các bƣớc để triển khai chƣơng trình quản lý nguy cơ trong bnh viện đƣợc khuyến
ngh:
1) B nhim mt nhân lc ph trách Quản lý nguy cơ, ngƣời này s đƣc s h tr
ca hội đồng qun trị, giám đốc điều hành, nhân viên y tế các b phn khác
trong bnh vin.
Quản lý nguy cơ bệnh vin Nguyn Quang Vinh
2) Ngƣời ph trách Quản nguy sẽ tun t đến gặp các trƣởng đơn vị/b phn
khoa phòng trong bnh viện để làm quen vi mỗi ngƣời trong s h vi thông báo
cho h biết v các vai trò và trách nhim ca mình.
3) Thc hiện chƣơng trình “sáu c - sixsteps” sau với s hp tác ca B phn
Quản nguy để đảm bo rng bnh viện đang làm tất c nhng th trong
lĩnh vực quản lý nguy cơ.
(A) Xác định các tình hung trong bnh vin có th gây ra s c th dẫn đến tn
tht v tài chính.
(B) Đánh giá các báo cáo s c ít nht sáu tháng so sánh các s liu sn v
các s c ti bnh vin khác th xác định nhng tình hung trong bnh vin
kh năng gây ra mt s c.
(C) Loi b các th tc nguy him không cn thiết đƣợc thc hin tại s,
bán/loi b thiết b th dẫn đến các khon bồi thƣng.
(D) Gim rủi ro để bnh vin th cm thy thoi mái khi thiết lp một chế
bo hiểm đƣợc tài tr và hot động ni b.
(E) Chuyn giao trách nhim pháp lý bng cách có tha thun "gi vô hi" vi các
nhà sn xut thuc và cung ng vật tƣ trang thiết b.
(F) Bo him bao ph chi tr thông qua các la chn tt nht v giá tr thƣơng mại
các bo him bt buc và t nguyn ca chính nó hoc kết hợp đ đáp ứng nhu cu
ca bnh vin một cách đáng tin cậy và hiu qu nht.
Hơn thế na, bnh vin cn có các thành phần sau đây nhƣ là một phn không tách
ri của chƣơng tnh quản lý nguy:
1. Cơ chế khiếu ni trong bnh vin.
Quản lý nguy cơ bệnh vin Nguyn Quang Vinh
2. Thu thp d liu liên tc v các trƣờng hợp chăm sóc sức khe với đầu ra
“chƣa tốt/tiêu cc
3. Cơ chế đánh giá chăm sóc y tế.
4. Các chƣơng trình giáo dc cho nhân viên ca bnh vin trong các hoạt động
chăm sóc bệnh nhân.
5. Liên tc sàng lc các th tc quản nguy làm cho tr thành mt
phn ca các tiêu chun v chất lƣợng trong bnh vin.
Quản lý nguy cơ bệnh vin Nguyn Quang Vinh
Bài 2: BÁO CÁO SAI SÓT S C (Incident Reporting)
Báo cáo sai sót s c là mt phn không th thiếu trong hoạt động quản lý nguy cơ.
Các nghiên cu ghi nhn hu hết các nhân viên y tế đặc bit là Bác s hầu nhƣ rất e
ngi trong vic báo cáo sai sót s c cho cp trên. Các kết qu kho sát ghi nhn
rng hu hết các nhân viên y tế có xu hƣớng thích báo cáo, chia s sai sót s c vi
đồng nghip khi mt vấn đề hoc s c y khoa nào xy ra. Vic báo cáo sai sót
s c trong môi trƣờng bnh vin hu hết còn vấn đề gp khá nhiều vƣớng mc
rào cn. Mt trong nhng nguyên nhân trng yếu đó chính đặc thù ca công
vic trong bnh viện đòi hi tính t ch, quyết đoán nhân, các quy tc kinh
nghim nhân đƣợc áp dng trong thc hành y khoa, tính mnh mẽ… đây là
nhng nguyên nhân chính yếu khiến cho vic báo cáo s c sai sót y khoa chƣa
đƣợc đẩy mnh và ph biến.