CÁC CHỈ SỐ SỨC KHỎE VÀ QUẢN

LÝ THÔNG TIN Y TẾ

BS. Bùi Trung Hậu

MỤC TIÊU

• Nêu được khái niệm thông tin, chỉ số, chỉ

tiêu y tế

• Nắm được vai trò, ứng dụng các dạng thức

của thông tin y tế

của thông tin y tế

• Nêu được các đặc tính

chỉ số y tế cơ bản

• Chọn và tính được các

NỘI DUNG

Khái niệm

thức của chỉ số Y

Các dạng tế

chỉ số,

Phân loại thông tin, chỉ tiêu Y tế

Các đặc tính của thông tin

Y tế

KHÁI NIỆM

Thông tin trong

quản lý là những kiến thức

được cảm thụ và được đánh

mới, được thu nhận,

ra quyết định hoặc giải quyết

giá là có ích cho việc

trong quản lý.

một nhiệm vụ nào đó

Chỉ số là số đo giúp đo lường và so sánh

những sự thay đổi. Sự thay đổi có thể được thể

hiện theo chiều hướng (tăng hay giảm), mức độ (ít

hay nhiều) và phạm vi (rộng hay hẹp)

KHÁI NIỆM

Chỉ tiêu Y tế là biểu hiện bằng số về quy

mô, tốc độ phát triển, cơ cấu, quan hệ tỷ lệ

của các hiện tượng thuộc lĩnh vực Y tế trong

điều kiện địa điểm và thời gian cụ thể. Nó là

công cụ cho việc phân tích nhu cầu, điều hành

hoạt động, đánh giá việc triển khai và tác động

của chương trình.

Ý NGHĨA, VAI TRÒ CỦA TTYT

Thông tin Y tế đóng vai trò rất quan trọng

trong chu trình quản lý (từ lập kế hoạch, thực hiện KH, kiểm tra, đánh giá).

Tất cả đều cần thông tin đầy đủ, cụ thể,

tin cậy, kịp thời

VAI TRÒ TTYT TRONG CHU TRÌNH QUẢN LÝ

Lượng giá

Phâ n tích vấn đề

Lự a chọn ưu tiên

Triển khai & theo dõi

Thôn g tin

Phươn g pháp đánh giá

Lập kế hoạc h

CÁC DẠNG THỨC CỦA CHỈ SỐ Y TẾ

1. Tỷ số (ratio)?

2. Tỷ lệ (proportion)?

Tỷ lệ phần trăm (percentage)? 3.

Xác suất? 4.

Định nghĩa và cho ví dụ minh họa

CÁC DẠNG THỨC CỦA CHỈ SỐ Y TẾ

1. Tỷ số (ratio)

Là một phân số trong đó tử số có thể

số và không thuộc mẫu số. Đơn vị tính của tử

mẫu số có thể khác nhau.

Công thức tính:

ỷ �ố ?

=

�   �

Ví dụ: tỷ số nam, nữ trong lớp

CÁC DẠNG THỨC CỦA CHỈ SỐ Y TẾ

1. Tỷ số (ratio)

Cho ví dụ?

CÁC DẠNG THỨC CỦA CHỈ SỐ Y TẾ

1. Tỷ số (ratio)

WBC (White Blood Cell) - Số lượng bạch cầu

trong một thể tích máu

Giá trị bình thường khoảng từ 4.300 đến

10.800 tế bào/mm3

CÁC DẠNG THỨC CỦA CHỈ SỐ Y TẾ

2. Tỷ lệ (proportion):

Là một phân số trong đó tử số là một phần

của mẫu số và có cùng đơn vị đo như nhau.

Công thức tính:

ỷ ệ ?  ?  =

�       �+ A

Ví dụ: tỷ lệ nam trong lớp

CÁC DẠNG THỨC CỦA CHỈ SỐ Y TẾ

2. Tỷ lệ (proportion):

Cho ví dụ?

CÁC DẠNG THỨC CỦA CHỈ SỐ Y

TẾ

3. Tỷ lệ phần trăm (percentage)

Tỷ lệ phần tram có cùng công thức như

tỷ lệ

nhưng được nhân với 100. Tỷ lệ phần trăm cho biết

số lượng của tử số tính cho 100 đơn vị mẫu số.

Công thức tính:

ỷ ệ � ?  l

%  =

? 100

�       �+ A

Ví dụ: tỷ lệ phần trăm nam trong lớp

CÁC DẠNG THỨC CỦA CHỈ SỐ Y TẾ

3. Tỷ lệ phần trăm (percentage)

Cho ví dụ?

CÁC DẠNG THỨC CỦA CHỈ SỐ Y TẾ

HBG (Hemoglobin – Lượng huyết sắc tố trong một thể tích máu):

- Huyết sắc tố là một loại phân tử protein của hồng cầu vai trò vận chuyển oxy từ phổi đến các cơ quan trao đổi

có và

nhận CO2 từ các cơ quan vận chuyển đến phổi trao đổi

để

thải CO2 ra ngoài và nhận oxy. Huyết sắc tố đồng thời là chất tạo màu đỏ cho hồng cầu.

Giá trị bình thường: Nữ: 120 - 150 g/L; Nam: 130-170 g/L. Tăng: mất nước, bệnh tim và bệnh phổi,...

- -

-

Giảm:

thiếu máu, chảy máu và các phản ứng gây tan

máu,...

CÁC DẠNG THỨC CỦA CHỈ SỐ Y TẾ

HCT (Hematocrit – Tỷ lệ thể tích hồng cầu/ thể tích máu

toàn bộ):

- Giá trị bình thường: Nữ: 0.336-0.450 L/L; Nam: 0.335-

0.450 L/L.

- Tăng: dị ứng, chứng tăng hồng cầu, hút thuốc lá, bệnh

phổi

tắc

nghẽn

mạn tính,

bệnh

mạch

vành, ở

trên núi

cao, mất

nước,

chứng

giảm

lưu

lượng

máu,...

- Giảm: mất máu, thiếu máu, thai nghén,...

CÁC DẠNG THỨC CỦA CHỈ SỐ Y TẾ

MCHC (Mean Corpuscular Hemoglobin Concentration –

Nồng độ huyết sắc tố trung bình trong một thể tích máu):

- Giá trị này được tính bằng cách đo giá trị của hemoglobin

và hematocrit.

- Giá trị bình thường: 316 – 372 g/L

- Tăng: thiếu máu đa sắc hồng cầu bình thường, chứng hồng

cầu hình tròn di truyền

nặng, sự có mặt của các yếu tố

ngưng kết lạnh.

tái tạo, có thể bình thường hoặc

- Trong thiếu máu đang

vitamin B12,…

giảm do giảm folate hoặc

CÁC DẠNG THỨC CỦA CHỈ SỐ Y TẾ

4. Xác suất

Xác suất có công thức tính toán và ứng

xác dụng như tỷ suất những mẫu số để

tín h

suất là số lượng cá thể có thể sinh ra các sự

kiện đó vào thời điểm bắt đầu quan sát chứ

lượng cá thể trung không phải là số bình của

thời kỳ quan sát

PHÂN LOẠI THÔNG TIN, CHỈ SỐ, CHỈ TIÊU Y TẾ

PHÂN LOẠI

1. Phân loại theo nhóm thông tin định tính và

định lượng:

- Nhóm thông tin định tính: được biểu thị bằng chữ

hay ký hiệu, được xếp vào các nhóm khác nhau:

Vd: trình độ văn hóa: mù chữ, cấp 1, cấp 2,…

- Nhóm thông tin định lượng: giá trị được biểu thị

bằng số.

Vd: Cân nặng: 40 kg, 50 kg, 60 kg,….

PHÂN LOẠI

Bài tập: Hãy phân loại biến số định lượng, định tính

dưới đây

1.

Trình độ văn hóa: mù chữ, cấp 1, cấp 2, …

Chiều cao: 160 cm, 170 cm, 180 cm,…

2.

3.

Biến về ho: có ho,

không ho, ho khan, ho có

đờm, ho có máu,…

Tuổi: 10 tuổi, 11 tuổi, 12

4.

tuổi,…

Tình trạng hôn nhân: đã

5.

kết hôn, góa, độc thân

Cân nặng: 50 kg, 60 kg,

6.

70 kg,…

PHÂN LOẠI

Bài tập: Hãy phân loại biến số định lượng, định

tính dưới đây

7. Nhóm tuổi: < 18 tuổi, 18 – 60 tuổi. > 60 tuổi

8. Thu nhập hàng tháng: 1 triệu, 2 triệu, 3

triệu,…

9. Chỉ số BMI: 28, 29, 29,5,…

10. Đánh giá chỉ số BMI: Suy dinh dưỡng, bình

thường, thừa cân, béo phì,…

PHÂN LOẠI

2. Phân loại theo nhóm thông tin liên quan

trực tiếp đến vấn đề sức khỏe

- Kinh tế - Văn hóa – Xã hội. (GDP, HDI,…)

- Dân số (Tỷ xuất chết chu sinh, ….)

- Sức khỏe bệnh tật (tỷ suất hiện mắc,…)

- Dịch vụ y tế (Số lượng CSYT, số giường bệnh/

1000 dân,…)

PHÂN LOẠI

3. Phân loại theo nhóm chỉ số đầu vào, đầu ra,

hoạt động và tác động

- Đầu vào: số lượng, loại nguồn lực Ngành

- Hoạt động: hđ KCB, SKSS, KHHGĐ, Chtr YT

- Đầu ra: kết quả đầu ra trước mắt (mức sử dụng

DVYT, tỷ lệ mắc

bệnh tử vong…)

- Tác động: phản

ánh tác động lâu dài và tổng thể

của các hđ YT,

thường thay đổi chậm, cần đánh

giá 5-10 năm/lần (mô hình bệnh tật, tử vong…)

CÁC ĐẶC TÍNH CỦA THÔNG TIN Y TẾ

CÁC ĐẶC TÍNH CỦA THÔNG TIN Y TẾ

1. Tính sử dụng thích hợp: các chỉ số phải

dụng thích hợp, cần thiết và được sử

trong việc xây thường xuyên dựng kế

giám hoạch, các quản lý, sát và lượng giá

hoạt động.

Tính thực thi và đơn giản: 2. số liệu để tính

chỉ số cần đơn giản, dễ thu thập. Ưu tiên từ

hệ thống hiện có, tránh phát sinh biểu mẫu

mới

CÁC ĐẶC TÍNH CỦA THÔNG TIN Y TẾ

3. Tính chính xác: đây là một trong những yếu tố

then chốt, quyết định độ đúng đắn của dữ liệu. Dữ

liệu phải đúng với thực tế. Tính chính xác của dữ

liệu từ tuyến đầu là rất quan trọng (vd: địa chỉ BN)

4. Tính nhạy: chỉ số phải nhạy cảm với sự thay đổi

của đối tượng cần đo lường. Khi hiện tượng cần đo

lường xảy ra thì chỉ số dùng để đo lường cũng phải

biến đổi theo.

CÁC ĐẶC TÍNH CỦA THÔNG TIN Y TẾ

5. Cập nhật:

- Các dữ liệu phải được thu thập kịp thời, cung

cấp thông tin mới nhất cho các nhà quản lý.

liệu mang tính kịp thời” nghĩa là khoảng “Dữ

gian từ lúc thu thập cho đến lúc nó được thời

đến người sử dụng là ngắn nhất có thể. đưa

- Thay đổi đối với từng loại sự kiện

CÁC ĐẶC TÍNH CỦA THÔNG TIN Y TẾ

6. Đặc hiệu: Sự thay đổi của chỉ số phản ánh

sự thay đổi của đối tượng mà chỉ số đo lường,

yếu tố chứ không phải do ảnh hưởng của các

khác.

7. Khách quan: Số liệu dùng để tính chỉ số

phải khách quan, không có sai số và không

điều chỉnh số liệu. Những người khác nhau khi

dùng chỉ số đều có nhận định tương tự nhau.

CỤ THU THẬP

PHƯƠNG PHÁP CÔNG THÔNG TIN

- Sổ sách, báo cáo

- Điều tra, phỏng vấn bằng

bộ câu hỏi

- Quan sát, bảng kiểm

- Truy cập internet

CẢM ƠN QUÝ ANH, CHỊ

ĐÃ CHÚ Ý LẮNG NGHE !!!