CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CHẤT LƯỢNG VÀ QUẢN TRỊ CHẤT LƯỢNG
Mục đích của chương: Cung cấp cho người học những kiến thức nền tảng về chất lượng và quản trị chất lượng Nội dung giảng chính của chương: 1.1. Khái quát về chất lượng
1.1.1. Khái niệm và thuộc tính của sản phẩm; 1.1.2. Một số quan điểm và các khái niệm về chất lượng; 1.1.3. Các đặc điểm của chất lượng; 1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng; 1.1.5. Chi phí chất lượng; 1.1.6. Chất lượng, năng suất và tính cạnh tranh
1.2. Quản trị chất lượng
1.2.1. Một số khái niệm và thuật ngữ trong quản trị chất lượng 1.2.2. Chức năng của quản trị chất lượng 1.2.3. Các đặc trưng của quản trị chất lượng
1.1. Khái quát về chất lượng
1.1.1. Khái niệm và thuộc tính của sản phẩm;
1.1.2. Một số quan điểm và các khái niệm về chất lượng;
1.1.3. Các đặc điểm của chất lượng;
1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng;
1.1.5. Chi phí chất lượng;
1.1.6. Chất lượng, năng suất và tính cạnh tranh
Sản phẩm là gì?
• Theo tiêu chuẩn ISO 9000:2015 thì, “Sản phẩm là kết quả của quá trình. “Quá trình” được hiểu là tập hợp các hoạt động có liên quan hoặc tương tác với nhau để biến đầu vào thành đầu ra”.
2> Các thuộc tính của sản phẩm
Phần cứng
Nhóm thuộc tính công dụng - Thuộc tính mục đích (cơ
bản, bổ sung, cụ thể)
Thỏa
Sản phẩm vật lý
Mãn
- Thuộc tính kinh tế - kỹ thuật - Thuộc tính hạn chế
Sản phẩm
Nhu
Cầu
Nhóm thuộc tính thụ cảm
Phần mềm
Sản phẩm dịch vụ
(cảm giác sang trọng, thích thú, hợp thời trang,..)
Hình 1.1: Các nhóm thuộc tính sản phẩm Nguồn: GT QTCL, trang 33 (đọc GT, 33,34)
1.1.2 Một số quan điểm và khái niệm về
chất lượng
Ba quan điểm về chất lượng (đọc GT)
• Quan điểm chất lượng dựa trên sản phẩm
• Quan điểm chất lượng dựa vào sản xuất
• Quan điểm chất lượng hướng tới tiêu dùng
Một số khái niệm về chất lượng
• Chất lượng là sự phù hợp với nhu cầu.
(Juran)
• Chất lượng là tập hợp những đặc tính của một thực thể (đối tượng), tạo cho thực thể (đối tượng) đó khả năng thoả mãn những nhu cầu đã nêu hoặc tiềm ẩn
(ISO-8402-1994)
• “Chất lượng là mức độ của một tập hợp các đặc tính
vốn có đáp ứng yêu cầu”
(TCVN-ISO 9000:2015)
1.1.3. Các đặc điểm của chất lượng • Chất lượng chỉ được thể hiện và đánh giá đầy đủ thông qua
tiêu dùng.
• Chất lượng là một khái niệm tương đối, nó có thể thay đổi theo thời gian, không gian và sự phát triển của nền kinh tế- xã hội. • Chất lượng là vấn đề đặt ra cho mọi trình độ sản xuất. Nó là nhu cầu tất yếu, khách quan không chỉ dành riêng cho một trình độ sản xuất kinh doanh nào.
1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng
Nhu cầu nền kinh tế
Nhóm yếu tố 4M
Sự phát triển KHKT
Yếu tố ảnh hưởng chất lượng
Hiệu lực cơ chế quản lý
Yếu tố văn hóa, truyền thống
1.1.5. Chi phí chất lượng
• Ý nghĩa của việc đo lường tính toán chi
phí chất lượng
• Khái niệm chi phí chất lượng
• Các loại chi phí chất lượng
• Chất lượng kinh tế của sản phẩm
Khái niệm chi phí chất lượng
Theo ISO 8402-94
“Chi phí liên quan đến chất lượng là chi phí nảy sinh để đảm bảo và tin chắc rằng chất lượng sẽ được thoả mãn cũng như chi phí phát sinh khi chất lượng không thoả mãn nhu cầu”
Chi phí chất lượng - một số khái niệm
• Sự không phù hợp
• Khuyết tật
• Sửa chữa
• Làm lại
Phân loại chi phí chất lượng
Chi phí chất lượng
Chi phí cần thiết
Chi phí cần tránh
Các lãng phí
Chi phí phòng ngừa
Chi phí kiểm tra, thẩm định
Nguồn: Đỗ Thị Ngọc (2015), Giáo trình QTCL, tr49
1.1.6 Chất lượng, năng suất và cạnh tranh
Hình 1.5: Mối quan hệ giữa chất lượng, năng suất và cạnh tranh Nguồn: Đỗ Thị Ngọc (2015), Giáo trình Quản trị chất lượng, tr52
1.2. Quản trị chất lượng
1.2.1. Một số khái niệm và thuật ngữ trong quản
trị chất lượng
1.2.2. Chức năng của quản trị chất lượng
1.2.3. Các đặc trưng của quản trị chất lượng
1.2.1. Một số khái niệm và thuật ngữ trong quản trị chất lượng
• Có nhiều khái niệm về quản trị chất lượng;
• Tùy thuộc vào quan điểm của cá nhân, tổ chức;
• Một số khái niệm phổ biến về QTCL
Khái niệm về quản trị chất lượng
Quản lý chất lượng là tập hợp các chức năng quản lý chung xác định chính sách chất lượng, mục đích, trách nhiệm và thực hiện chúng thông qua các hoạt động như lập kế hoạch chất lượng, kiểm soát chất lượng, đảm bảo chất lượng và cải tiến chất lượng trong khuôn khổ hệ thống chất lượng
Theo ISO-8402: 94
Quản lý chất lượng là quản lý liên quan đến chất lượng, với “quản lý” là “hoạt động có phối hợp” để định hướng và kiểm soát một tổ chức.
TCVN-ISO 9000:2015
Các thuật ngữ liên quan đến QTCL Quản lý chất lượng
Kiểm soát chất lượng (3.2.10)
Cải tiến chất lượng (3.2.12)
Hoạch định chất lượng (3.2.9)
Đảm bảo chất lượng (3.2.11)
Một phần của quản chất lý lượng tập trung vào việc nâng cao khả năng thực hiện các yêu cầu
Một phần của quản lý chất tập lượng trung vào việc thực hiện các yêu cầu chất lượng
Một phần của quản chất lý lượng tập trung vào việc tạo ra lòng tin rằng cầu các yêu chất lượng được thực hiện
Hiệu quả
Một phần của quản lý chất lượng tập trung vào việc thiết lập mục tiêu chất lượng và quy định các qui trình tác nghiệp cần thiết và các nguồn lực để thực hiện mục tiêu chất lượng
Hiệu lực
Các khía cạnh tác nghiệp
Quan hệ giữa kết quả đạt được và nguồn lực được sử dụng
Mức độ thực hiện các hoạt động đã hoạch định
Hệ thống quản trị chất lượng
• Hệ thống quản trị chất lượng là “hệ thống quản lý để định hướng và kiểm soát một tổ chức về chất lượng”. (TCVN- ISO 9000:2015)
Chính sách chất lượng
• Chính sách chất lượng là “ý đồ và định hướng của tổ chức liên quan đến chất lượng và được lãnh đạo cao nhất của tổ chức công bố một cách chính thức.” (TCVN ISO 9000:2015)
Mục tiêu chất lượng
• Mục tiêu chất lượng là “là kết quả về chất lượng cần đạt được.” (TCVN ISO 9000:2015)
1.2.2 Chức năng quản trị chất lượng - Vòng tròn quản lý Deming
P (Plan) - Lập kế hoạch
A D (Do) - Thực hiện P
C (Check) - Kiểm tra
D C
Nguồn: Đỗ Thị Ngọc (2015) GT QTCL, tr57
A (Act) - Tác động điều chỉnh
1.2.3. Đặc điểm của quản trị chất lượng hiện đại
• Coi chất lượng là số một, là trước hết chứ không phải
là lợi nhuận tức thời
• Thực hiện triết lý kinh doanh định hướng vào khách
hàng, vào người tiêu dùng
• Con người là yếu tố cơ bản của hệ thống
• Đảm bảo thông tin và áp dụng các công cụ thống kê
30
9/1/2022
Đỗ Thị Ngọc ĐHTM/ bai giang
• Quản lý theo chức năng chéo và hội đồng chức năng