Bài 3: Môi trường kinh doanh thương mại
TXTMKT02_Bai3_v1.0014111203
19
BÀI 3 MÔI TRƯỜNG KINH DOANH THƯƠNG MẠI
Hướng dẫn học
Để học tốt bài này, sinh viên cần tham khảo các phương pháp học sau:
Học đúng lịch trình của môn học theo tuần, làm các bài luyện tập đầy đủ và tham gia
thảo luận trên diễn đàn.
Đọc tài liệu: Giáo trình Quản trị doanh nghiệp thương mại (Tập 1, 2), NXB Lao động
– Xã hội, 2005.
Sinh viên làm việc theo nhóm trao đổi với giảng viên trực tiếp tại lớp học hoặc
qua email.
Tham khảo các thông tin từ trang Web môn học.
Nội dung
Môi trường kinh doanh và ảnh hưởng của nó đến hoạt động kinh doanh thương mại.
Các yếu tố hợp thành môi trường kinh doanh.
Biện pháp khai thác môi trường kinh doanh.
Mục tiêu
Hiu được s tác đng ca i tờng kinh doanh đến hoạt động kinh doanh thương mại.
Hệ thống các yếu tố của môi trường vĩ môi trường vi tác động đến hoạt
động kinh doanh.
Mối quan hgiữa yếu tố ảnh ởng khách quan, chủ quan trong việc lựa chọn cơ hội
trong kinh doanh.
c biện pháp khai thác i trường kinh doanh trong hoạt động kinh doanh thương mại.
Bài 3: Môi trường kinh doanh thương mại
20
TXTMKT02_Bai3_v1.0014111203
T
ình huống dẫn nhập
Công ty Viettel
Cuối những năm 1990, dịch vụ điện thoại di động bước phát triển rất mạnh mẽ. Tuy nhiên,
trong vài năm trở lại đây, ngành kinh doanh này bị áp lực rất mạnh do việc thực hiện lộ trình
giảm giá cước viễn thông (thậm chí mức giảm giá cước đã đạt tới 61%). Lợi nhuận của các nhà
cung cấp bị đe dọa nghiêm trọng. Tuy môi trường kinh doanh bất lợi như vậy, nhưng vẫn
công ty không chỉ giữ vững được mức lợi nhuận còn tăng trưởng. Đó Công ty Viễn thông
quân đội (Viettel). Để thể tồn tại phát triển trong môi trường cạnh tranh ngày càng ác liệt
thích nghi lộ trình giảm gcước viễn thông, Công ty đã quyết định tung ra thị trường nhiều
dịch vụ và kết quả là thị phần của Công ty đã tăng khá mạnh.
Có 2 yếu tố làm cho Viettel thành công là : mức cước thấp và sự tín nhiệm của khách hàng. Công
ty được mức cước thấp do nhiều nguyên nhân trước hết chủ yếu do áp dụng công
nghệ tiến tiến trong lĩnh vực điện thoại di động nâng cao hiệu suất làm việc của nhân viên.
Tài sản quí giá nhất của Công ty đội ngũ nhân viên năng lực, nhiệt tình trong việc phục vụ
khách hàng năng suất lao động cao. Công ty cũng rất quan tâm đến hoạt động quảng cáo
xây dựng hình ảnh riêng có. Khẩu hiệu ‟Hãy nói theo cách của Bạn” trở thành khá thân quen với
nhiều khách hàng, đặc biệt những người thu nhập thấp và yêu cầu công việc không đòi hỏi
thường xuyên đi xa. Sự trung thành của khách hàng đối với Công ty được hình thành từ nhiều
nguyên nhân. cấu chi phí thấp đã cho phép Công ty cung cấp dịch vụ với giả rẻ hơn so với
các Công ty cạnh tranh. Điều này gây dựng nên lòng trung thành của khách hàng, đồng thời sự
trung thành này còn được củng cố bằng uy tín của Công ty. Công ty luôn cố gắng cung cấp dịch
vụ như đã hứa với khách hàng, với một thái độ phục vụ của nhân viên được đánh giá cao. Những
hành động đó đã giúp cho Công ty tạo nên hình ảnh một Công ty cung cấp dịch vviễn thông
quan trọng trên toàn quốc và qua đó, tăng thị phần trong điều kiện cạnh tranh mạnh mẽ.
1. Các yếu tố của môi trường kinh doanh có tác động như thế nào đến hoạt động
của các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ thông tin di động nói chung và Viettel
i riêng? Phân tích các yếu tố thuộc môi trường môi trường tác
nghiệp (môi trường ngành) để thấy các tác động tích cực và tiêu cực?
2. Thực hiện phân tích SWOT để thấy các cơ hội kinh doanh do tác động của
môi trường kinh doanh đến Công ty Viettel.
Bài 3: Môi trường kinh doanh thương mại
TXTMKT02_Bai3_v1.0014111203
21
3.1. Môi trường kinh doanh ảnh hưởng của đến hoạt động kinh doanh
thương mại
3.1.1. Khái niệm về môi trường kinh doanh
Môi trường kinh doanh của doanh nghiệp là tập hợp những yếu tố, điều kiện bên trong
bên ngoài có ảnh hưởng trực tiếp hay gián tiếp đến hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp.
3.1.2. nh hưởng của môi trưng kinh doanh đến hot động kinh doanh thương mi
Môi trường kinh doanh là cơ sở để tổ chức bộ máy kinh doanh.
Ảnh hưởng đến phương thức, thủ pháp kinh doanh và tìm kiếm lợi nhuận.
Là cơ sở để xây dựng chiến lược và kế hoạch kinh doanh.
Là yếu tố quyết định đến thành, bại của doanh nghiệp trong hoạt động kinh doanh.
3.2. Các yếu tố hợp thành môi trường kinh doanh
3.2.1. Môi trường vĩ mô
Môi trường môi trường của toàn nền kinh tế
quốc dân và môi trường quốc tế. Môi trường vĩ mô ảnh
hưởng đến tất cả ngành kinh doanh, đến từng doanh
nghiệp, nhưng không nhất thiết phải theo một cách
nhất định thuận, nghịch khác nhau đối với từng
doanh nghiệp. Môi trường mô bao gồm các yếu tố
chính trị luật pháp, kỹ thuật công nghệ, các yếu
tố kinh tế, yếu tố văn hóa và hội, môi trường tự nhiên và cơ sở hạ tầng, môi trường
quan hệ quốc tế.
3.2.2. Môi trường vi mô
Môi trường vi được c định đối với một ngành kinh doanh hoặc từng doanh
nghiệp kinh doanh trong các mối quan hệ với các đối tác hữu quan đến kết quả hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp. Bao gồm các yếu tố: khách ng, đối thủ cạnh
tranh, người cung ứng, trung gian thương mại, công chúng của doanh nghiệp.
3.3. Biện pháp khai thác môi trường kinh doanh
3.3.1. Xây dựng và hoàn thiện hệ thống thông tin về môi trường kinh doanh
Các thông tin về môi trường kinh doanh bao giờ cũng sở, nguồn gốc của các
hoạch định về chiến lược kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp. Doanh nghiệp
cần phải coi trọng việc thu thập và sử dụng nguồn “tài nguyên” quý giá này.
Trước hết, doanh nghiệp cần xây dựng hệ thống thông tin về bản thân doanh nghiệp.
Đó hệ thống thông tin quản trị một cách hợp hữu hiệu. Những thông tin về
doanh thu bán hàng, dịch vụ, về chi phí kinh doanh, về hàng tồn kho, về lưu lượng
tiền mặt, về các khoản phải thu, các khoản phải trả, về tình hình nguồn hàng sự
biến động của nó... là những vấn đề cốt yếu, ý nghĩa lớn trong quản trị kinh doanh.
Bài 3: Môi trường kinh doanh thương mại
22
TXTMKT02_Bai3_v1.0014111203
Nhiều doanh nghiệp đã sdụng hệ thống máy vi tính và nối mạng trong doanh nghiệp
để thực hiện việc thông tin này.
Thứ hai, doanh nghiệp cần xây dựng hệ thống thông tin về môi trường n ngoài. Đó
các thông tin về môi trường tác nghiệp như thực trạng cạnh tranh trong ngành, các
thông tin về nguồn cung ứng, các thông tin về khách hàng, các thông tin về sản phẩm
thay thế, các thông tin về đối thủ tiềm ẩn. Đó là các thông tin về môi trường vĩ mô như
các yếu tố về chính trị, pháp luật, các yếu tố về kinh tế, các yếu tố về khoa học công
nghệ, c yếu tố vvăn hóa - hội, các yếu tố về điều kiện môi trường tự nhiên
cơ sở hạ tầng, các yếu tố về quốc tế. Do môi trường bên ngoài là môi trường đa yếu tố
vậy cần tính tới các yếu tố quan trọng nhất, tác động mạnh mẽ, trực tiếp ảnh
hưởng lớn nhất đến doanh nghiệp. Việc xây dựng hệ thống thông tin không phải một
lần xong doanh nghiệp cần phải khai thác hệ thống thông tin một ch tối đa và
hữu hiệu. Đnâng cao tính hiệu quả và kinh tế của hệ thống thông tin, doanh nghiệp cần
phải không ngừng hoàn thiện hệ thống thông tin, một trong những biện pháp hàng đầu
để khai thác môi trường và thị trường kinh doanh, để phát triển và mở rộng kinh doanh.
3.3.2. Phân ch toàn diện, đầy đủ các yếu tố của môi trường kinh doanh để lựa
chọn cơ hội kinh doanh
Mục tiêu phân tích môi trường kinh doanh phải làm
những thuận lợi, những khó khăn, những cơ hội
những nguy doanh nghiệp gặp phải. Khi phân
tích những thuận lợi, những khó khăn, những cơ hội và
nguy thì vàn những thuận lợi, những hội
cũng như những khó khăn, những nguy hiện ra.
Bởi vậy phải tìm ra sử dụng một phương pháp luận
trong đó chú ý những thuận lợi lớn nhất, những hội chủ yếu nhất, những khó khăn
lớn nhất và những nguy cơ xấu nhất; đồng thời tìm ra sự cân đối giữa các thuận lợi
khó khăn, hội nguy tính đến tiềm lực sao cho lợi nhất trong hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp. Một số kiểu ma trận thường được sử dụng trong phân
tích môi trường kinh doanh là:
Kiểu ma trận đánh giá các yếu tố ngoại vi (Ma trận EFE - External Factor
Evaluation Matrix). Ma trận này giúp chúng ta tóm tắt đánh gcác ảnh hưởng
của yếu tố bên ngoài đối với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Kiểu ma trận đánh giá các yếu tố nội vi (IFE Internal Factor Evaluation Matrix).
Ma trận này đánh giá các yếu tố nội vi, tóm tắt đánh giá những mặt mạnh, mặt
yếu của các yếu tố chi phối hoạt động bên trong doanh nghiệp, đồng thời tạo cơ sở
để xác định mối quan hệ giữa các yếu tố đó.
Kiểu ma trận phân tích mặt mạnh, mặt yếu, hội nguy bằng ch sử dụng
ma trận SWOT.
3.3.3. Xây dựng chiến lược kinh doanh
Chiến lược kinh doanh là định hướng hoạt động có mục tiêu của doanh nghiệp thương
mại cho một thời kỳ dài và hệ thống các chính ch, biện pháp, điều kiện để thực hiện
mục tiêu đề ra.
Bài 3: Môi trường kinh doanh thương mại
TXTMKT02_Bai3_v1.0014111203
23
Việc xây dựng chiến lược kinh doanh đúng đắn có ý
nghĩa quyết định đến sự tồn tại và phát triển của doanh
nghiệp. Chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp chính
mục đích và hướng đi của doanh nghiệp. Trong điều
kiện mở cửa và hội nhập với khu vực cũng như với thế
giới, các doanh nghiệp ngày nay phải đối mặt trực diện
với môi trường kinh doanh biến động rất nhanh chóng,
phức tạp, khó lường, có nhiều rủi ro và sự cạnh tranh đang gia tăng đối với các nguồn
tài nguyên khan hiếm, với các yếu tố của chi phí đầu vào…, cũng như những chi phí
ngày ng tăng từ việc thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, cũng như từ các
nhân. vậy, việc xây dựng các chiến lược kinh doanh đúng đắn quản trị kinh
doanh theo chiến lược tầm quan trọng đặc biệt. Mặc hiệu quả hoạt động nội bộ
bao giờ cũng vẫn giữ vai trò rất quan trọng, song việc làm cho doanh nghiệp thích
nghi nhanh chóng với những thay đổi về điều kiện môi trường kinh doanh đã và đang
trở thành yếu tố hết sức cần thiết để doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển.
3.3.4. Hoàn thiện các nghiệp vụ kinh doanh cho phù hợp với điều kiện của môi
trường kinh doanh
Các chiến lược kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp đề ra muốn trở thành hiện
thực đều được thực hiện thông qua các hoạt động hàng ngày của c nghiệp vụ kinh
doanh cụ thể như mua hàng, tạo nguồn hàng, tổ chức dự trữ hàng hóa và quản trị hàng
tồn kho, phân phối hàng hóa tổ chức bán hàng cho khách hàng, vận chuyn, giao
nhận hàng hóa, thanh toán tiền hàng, quảng cáo và xúc tiến bán hàng...
Để hoàn thiện các nghiệp vụ kinh doanh, doanh nghiệp cần tuyển chọn và đào tạo các
cán bộ công nhân viên có tính chuyên nghiệp cao trong từng hoạt động nghiệp vụ. Các
doanh nghiệp thể xây dựng các quy trình thực hiện nghiệp vụ trong đó đề ra yêu
cầu, nội dung, trình tự c bước tiến nh nghiệp vcụ thể. Các doanh nghiệp
thể xây dựng các nội quy, chế độ công tác đối với các cán bộ công nhân viên hoạt
động nghiệp vụ phổ biến cho toàn thể cán bộ công nhân viên biết để cùng thực
hiện. Đồng thời, cần trang bị các thiết bị, dụng cụ, phương tiện cần thiết để công nhân
viên điều kiện nâng cao tính chuyên nghiệp trong hoạt động nghiệp vụ, xây dựng
nếp sống, quan hệ giao tiếp văn minh, lịch sự trong hoạt động kinh doanh doanh
nghiệp. Đồng thời, các quy trình, nội quy, chế độ công tác phải thường xuyên bổ sung,
hoàn chỉnh cho phù hợp với yêu cầu của thị trường, của khách hàng và của môi trường
kinh doanh.
3.3.5. Góp phần hoàn thiện môi trường kinh doanh
Môi trường kinh doanh là tập hợp các điều kiện, các yếu tố bên ngoài và bên trong tác
động đến hoạt động kinh doanh, nhưng hoạt động kinh doanh của mỗi doanh nghiệp
cũng đều ảnh hưởng nhất định tới các yếu tcủa môi trường mức độ nhiều ít
khác nhau. Một doanh nghiệp không thể đứng vững lâu dài phát triển trong một
môi trường kinh doanh không ổn định, không thuận lợi, không được dân xung
quanh chính quyền địa phương ủng hộ. Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
ảnh hưởng tới môi trường tự nhiên như nước thải, khí độc hại, c thải, cũng như tới