Quản trị Hệ thống thông tin

10/30/2011

Tài liệu tham khảo

- Bài giảng HTTQL TS Phạm Thanh Hồng

- Bài giảng HTTQL ThS Trần Thái Hòa

- Bài giảng HTTQL ThS. Nguyễn Anh Hào

- Bài giảng HTTQL Nguyễn Huỳnh Anh Vũ

- UDCNTT –TT và TMDT trong DN – VCCI

• Tài liệu tham khảo:

Mục tiêu Nội dung

• Nắm vững các khái niệm HTTT 1. Các hệ thống của doanh nghiệp

• Hiểu rõ sự hình thành của HTTTQL 2. Hệ thống thông tin

• Phân loại các loại HTTTQL và đặc điểm của mỗi 3. Sự hình thành hệ thống thông tin quản lý loại 4. Các thành phần của HTTTQL • Biết thành phần của một HTTT 5. Chất lượng của HTTTQL

6. Cơ chế vận hành của hệ thống

7. Phân loại HTTTQL trong tổ chức

7. Phân loại theo mục đích sử dụng

Nội dung 1. Các hệ thống của một doanh nghiệp

Hệ quyết định

8. Phân loại theo chức năng hoạt động

9. Phân loại theo quy mô tích hợp

8. Thời đại thông tin

Hệ thông tin

9. Môi trường kinh tế hiện nay

10. Đặc điểm của một thời đại thông tin

11. Xu hướng phát triển công nghệ thông tin

Hệ tác nghiệp

12. Vai trò và mục tiêu ứng dụng HTTTQL

6

1

Quản trị Hệ thống thông tin

10/30/2011

Hệ tác nghiệp, sản xuất Ví dụ: Hệ thống kinh doanh/dịch vụ và các hệ thống con của nó

HT QUYẾT ĐỊNH

Quyết định

Báo cáo

• Hệ tác nghiệp có liên quan với tất cả các hoạt động sản xuất, tìm kiếm khách hàng mới, v.v... một cách tổng quát là các hoạt động nhằm thực hiện các công việc có tính cách cạnh tranh để đạt được mục tiêu đã xác định bởi hệ quyết định.

HT THÔNG TIN

Thông tin vào từ môi trường ngoài

Thông tin ra môi trường ngoài

Thông tin Kiểm tra

Thông tin Điều hành

HT TÁC NGHIỆP

• Những phần tử cấu thành ở đây là nhân lực (thực hiện các công việc), phương tiện (máy, thiết bị, dây chuyền công nghệ, v.v...), các thành phần này tác động tương hổ với nhau để đáp ứng mục tiêu: ví dụ như sản xuất ra một lượng xe dự định trước.

Sản phẩm Tiền

Nguyên vật liệu Tiền, sức lao động

7

8

• Hệ thông tin là hệ thống có vai trò quan trọng trong việc liên hệ hai hệ thống quyết định và tác nghiệp, bảo đảm chúng vận hành làm cho tổ chức đạt các mục tiêu đặt ra. Ta có thể nối khớp ba phân hệ trên như sau:

Hệ thống quyết định Hệ thông tin

HTĐK

(HQĐ)

Hệ Thông tin

Môi trường

• Hệ thống quyết định có liên quan đến các tác vụ quản lý, có thể tìm ở đây các quyết định chiến lược, quyết định chiến thuật, dài hoặc trung hạn (tăng phần thị trường, thay đổi lượng xe tiêu thụ), ngắn hạn (mục tiêu: thay đổi cách thức quản lý dự trữ, nghiên cứu một "chiến dịch" thăm dò thị hiếu khách hàng mhằm hướng họ vào sản phẩm mới của xí nghiệp)

HSX (Hệ TN)

9

10

• Dây chuyền tạo ra sản phẩm của tổ chức

2. Hệ thống thông tin 3. Sự hình thành hệ thống thông tin quản lý

Dây chuyền tạo sản phẩm là chuỗi các hoạt động biến đổi đầu vào (nguyên liệu, nhiên liệu, nhân lực,..) nhận được từ môi trường thành sản phẩm chuyển ra môi trường. Sản phẩm làm ra (số lượng, đặc tính) phụ thuộc vào môi trường mà tổ chức vận hành (nhu cầu, giá cả, luật, q) là những yếu tố khách quan đối với các dự tính của tổ chức.

People

Data

Tổ chức ( = hệ thống mở)

Information Systems

Hardware

Nhận Inputs từ môi trường

Biến đổi Inputs thành Outputs

Chuyển Outputs ra môi trường

• Là sự kết hợp của phần cứng, phần mềm và mạng truyền thông do con người xây dựng và sử dụng để thu thập, xử lý dữ liệu (cid:1)(cid:1)(cid:1)(cid:1) tạo ra thông tin

Telecommunications

Software

Môi trường

11

2

Quản trị Hệ thống thông tin

10/30/2011

• Vòng hồi tiếp (feedback loop)

• Trên vòng hồi tiếp, số liệu đo của outputs được chuyển đến bộ phận điều khiển để so sánh với chuẩn, và từ kết quả so sánh này, các mệnh lệnh được ban hành để điều chỉnh các hoạt động xử lý để có được outputs hợp chuẩn

Sự cân bằng giữa cung và cầu là yếu tố cơ bản giúp tổ chức tồn tại lâu dài; nó làm phát sinh nhu cầu quản lý sản xuất bằng vòng hồi tiếp cân bằng để giúp cho tổ chức điều chỉnh kịp thời các sản phẩm dịch vụ cho phù hợp với yêu cầu từ môi trường.

Chuẩn

Vòng hồi tiếp

So sánh & điều khiển

Những yêu cầu từ quy luật khách quan của môi trường và những yêu cầu quản lý trong nội bộ của tổ chức được các nhà quản lý rút kết lại thành các chuẩn (là những gì mà tổ chức cần phải đạt được hoặc vượt trội) để điều khiển tổ chức theo cơ chế hồi tiếp.

Mệnh lệnh

Mệnh lệnh

Số liệu đo

Vòng hồi tiếp sử dụng hồi tiếp cân bằng để duy trì tính chất của outputs cho phù hợp với các chuẩn đã quy định trước.

Nhận Inputs từ môi trường

Biến đổi Inputs thành Outputs

Chuyển Outputs ra môi trường

3. Sự hình thành hệ thống thông tin quản lý 3. Sự hình thành hệ thống thông tin quản lý

• Vòng hồi tiếp được thêm vào bộ phận xử lý thông tin (có thể là máy tính và/hoặc con nguời) để trợ giúp người quản lý xử lý dữ liệu/thông tin thu thập được thành thông tin hữu ích cho người quản lý.

Ràng buộc

3. Sự hình thành hệ thống thông tin quản lý 3. Sự hình thành hệ thống thông tin quản lý

Chuẩn & Quy tắc

Dữ liệu có vai trò phản ánh một cách trung thực hiện trạng của tổ chức. Dữ liệu được thu thập trong nội bộ tổ chức và môi trường để giúp người quản lý hiểu rõ tổ chức và phát hiện ra các vấn đề đang tiềm ẩn. Như vậy, dữ liệu là nguyên liệu cơ bản để tạo ra thông tin. Thông tin được tạo ra từ việc phân tích, tổng hợp, trích lọc dữ liệu để liên kết hiện trạng của tổ chức với những vấn đề mà người quản lý đang quan tâm. Thông tin hữu ích là thông tin có thể đưa đến một vài phương án khả thi. Như vậy, thông tin là nền tảng để tạo ra các quyết định.

Quyết định

Thông tin

Ra quyết định

Xử lý thông tin

Dữ liệu

• Quyết định là chỉ thị cho các hành động, mệnh lệnh hoặc kế hoạch thực hiện sau khi người quản lý đã có giải pháp cho vấn đề cần giải quyết, để biến nhận thức thành hành động thực tế. Như vậy, quyết định là kết quả xử lý thông tin của người quản lý; nó gắn kết trách nhiệm, quyền hạn của người quản lý với vấn đề cần giải quyết và nguồn lực để giải quyết cho vấn đề đó.

Nhận Inputs từ môi trường

Biến đổi Inputs thành Outputs

Chuyển Outputs ra môi trường

3. Sự hình thành hệ thống thông tin quản lý 3. Sự hình thành hệ thống thông tin quản lý

Quy tắc quản lý là những quy định cụ thể cho từng hành động (hoặc không hành động) để giải quyết cho từng tình huống - vấn đề, và không cho phép làm khác. Các quy tắc quản lý gắn liền với quy trình theo nghĩa chúng hướng dẫn hành động nhưng không ấn định trình tự thời gian.

Quy tắc quản lý là kiến thức, kinh nghiệm làm việc mà tổ chức đã rút kết được trong quá khứ để áp dụng trong tương lai, giúp cho tổ chức tránh được những sai lầm đã gặp.

Quy tắc quản lý là cơ sở để thiết lập các xử lý nghiệp vụ và

quy trình trong hệ thống thông tin quản lý.

Chuẩn là yêu cầu về mức độ hoàn thiện của kết quả xử lý, để người quản lý lập kế hoạch thực hiện, ước tính nguồn lực, đánh giá kết quả công việc, và đánh giá năng lực tổ chức. Chuẩn được hình thành khi chi tiết hóa mục tiêu theo 5 khía cạnh S.M.A.R.T. (S)pecific: có mô tả chi tiết về mức độ yêu cầu cho công việc, dựa trên chất lượng, thời gian, chi phí, và phương pháp thực hiện. (M)easurable: có thể đo lường được mức độ hoàn thành (theo khối lượng, phần trăm, tỉ lệ, q) để người quản lý ước tính thời gian hoàn thành công việc. (A)ttainable: có tính khả thi, tức là công việc có thể thỏa mãn (hoặc vượt mức) yêu cầu trong thời hạn cho phép với nguồn lực hữu hạn đã được cấp phát. (R)easonable: có ý nghĩa thực tế và hợp lý, có tính thuyết phục. (T)imely: có thời hạn hoàn tất công việc để chuyển giao kết quả.

3

Quản trị Hệ thống thông tin

10/30/2011

Tiền

Chức năng kế toán tài chính

Nguồn tài chính

3. Sự hình thành hệ thống thông tin quản lý 3. Sự hình thành hệ thống thông tin quản lý

Chuẩn, người quản lý và bộ phận xử lý thông tin là ba thành tố cơ bản của hệ thống thông tin quản lý.

i

T ề n

T h ô n g t i n

Thông tin

i

Khách hàng

Chức năng tiếp Chức năng tiếp thi bán hàng

T ề n

Sản phẩm

S ả n p h ẩ m

T h ô n g t i n

Hệ thống này là hệ ý niệm (conceptual system), trong đó dữ liệu, thông tin và quyết định là phương tiện để người quản lý nhận thức và tác động lên thế giới thực (là hệ vật lý -physical system). Các chuẩn và quy tắc quản lý được ban hành như là những ràng buộc cần tuân thủ, áp dụng cho cả việc ra quyết định lẫn xử lý thông tin. Dựa trên các chuẩn và quy tắc quản lý, bộ phận xử lý thông tin có thể trợ giúp xử lý một phần công việc giải quyết vấn đề cho người quản lý.

Nguyên liệu

Nhà cung cấp

Chức năng sản xuất

• Dây chuyền tạo ra giá trị cho tổ chức

Firm Infrastructure

(General management, accounting, financial, strategic planning)

s e

Human Resource Management

(Recruiting, training, development)

i t i v i t c A

Technology Development

• Khi tổ chức phát triển quy mô lớn thì nhu cầu xử lý thông tin cũng tăng cao làm cho bộ phận xử lý thông tin cũng gia tăng về kích cỡ, do đó nó thường được phân chia chuyên môn hóa như tài chính, kinh doanh và sản xuất. Sự phân chia chức năng này giúp cho tổ chức sử dụng được dể dàng nguồn lực chuyên môn trong xã hội.

t r o p p u S

(R&D, product and process improvement)

i

Procurement

n g r a M

(Purchasing of raw materials, machines, supplies)

t i f

o r

P

3. Sự hình thành hệ thống thông tin quản lý 3. Sự hình thành hệ thống thông tin quản lý

Operations

Services

Outbound logistics

Inbound logistics

Marketing & sales

s e

(installation, repair)

(advertising, pricing, promotion)

(machining, asembling, testing)

i t i v i t c A y r a m

(ware-housing, distribution of finished product)

i r

P

(Raw materials handling & ware- housing)

• Tuy nhiên, sự phân chia chức năng quản lý riêng biệt ở từng lĩnh vực chuyên môn không tạo điều kiện để tối ưu hóa các hoạt động trên nhiều lĩnh vực quản lý chuyên môn. Do đó, các tổ chức thường sử dụng các hệ thống thông tin quản lý tích hợp (như CRM, SCM hay ERP) để thay thế, đưa đến khái niệm dây chuyền tạo ra giá trị của tổ chức.

• Kiến thức tích hợp vào hệ thống thông tin quản lý

3. Sự hình thành hệ thống thông tin quản lý 3. Sự hình thành hệ thống thông tin quản lý

Kiến thức công nghệ

Kiến thức tổ chức

Hệ thống thông tin Q.Lý

Giá trị cộng thêm của hệ thống thông tin quản lý trên dây chuyền tạo ra giá trị là nó giúp cho tổ chức nhận thức được điểm mạnh, điểm yếu trong toàn bộ chuổi hoạt động tạo ra sản phẩm dịch vụ cho tổ chức, để thiết lập các giải pháp sản xuất tốt hơn từ sự nhận biết về các loại nguồn lực có sẵn bên trong lẫn bên ngoài tổ chức, như áp dụng công nghệ tiên tiến của thế giới, tận dụng cơ hội hợp tác với đối tác hoặc duy trì khách hàng tốt.

Kiến thức quản lý

4

Quản trị Hệ thống thông tin

10/30/2011

4. Các thành phần của HTTTQL 4.1 Các thành phần của HTTTQL

• Nhìn theo góc độ Chức năg

– Bộ phận thu thập thông tin

– Bộ phận xử lý thông tin

– Bộ phận lưu trữ thông tin

26

– Bộ phận truyền nhận tin

• Hệ thông tin phải thu nhận các thông tin có nguồn gốc khác nhau và dưới nhiều dạng khác nhau. Tổ chức chỉ có thể giữ lại những thông tin hữu ích, vì vậy cần phải lọc thông tin.

• Công việc lựa chọn thông tin thu thập được coi là bước xử lý đầu tiên, tiếp theo sẽ tác động lên thông tin, xử lý thông tin là:

• Phân tích các thông tin để tránh sự quá tải, đôi khi có hại.

– Tiến hành tính toán trên các nhóm chỉ tiêu.

– Thực hiện tính toán, tạo các thông tin kết quả.

– Nhật tu dữ liệu (thay đổi hoặc loại bỏ).

• Thu thập thông tin có ích: Những thông tin có ích cho hệ thống được cấu trúc hoá để có thể khai thác trên các phương tiện tin học. Thu thập thông tin thường sử dụng giấy hoặc vật ký tin từ.

– Sắp xếp dữ liệu.

– Lưu tạm thời hoặc lưu trữ.

• Thông thường, việc thu thập thông tin được tiến hành một cách hệ thống và tương ứng với các thủ tục được xác định trước, Ví dụ: nhập vật tư vào kho, thanh toán cho nhà cung ứng.

• Xử lý có thể thực hiện thủ công, cơ giới hoặc tự động.

• Thu thập thông tin là tác vụ rất quan trọng và tế nhị, yêu cầu không được

sai sót.

28

27

Bộ phận thu thập thông tin Bộ phận xử lý thông tin

Bộ phận phân phối thông tin Bộ phận lưu trữ

• Cung cấp thông tin là mục tiêu của hệ thống.

• Để tối ưu phân phối thông tin, cần đáp ứng ba tiêu chuẩn:

• Lưu trữ thông tin, dữ liệu chia sẻ hoặc sử dụng lại sau này như tủ chứa hồ sơ , cơ sở dữ liệuq

– Tiêu chuẩn về dạng: Cần tính đến tốc độ truyền thông tin, số lượng nơi nhận, v.vq cần phải cho dạng thích hợp với phương tiện truyền:.

– Tiêu chuẩn về thời gian: Bảo đảm tính thích đáng của các

quyết định.

– Tiêu chuẩn về tính bảo mật: Thông tin đã xử lý cần đến thẳng NSD, việc phân phối thông tin rộng hay hẹp tùy thuộc vào mức độ quan trọng của nó.

29

30

5

Quản trị Hệ thống thông tin

10/30/2011

4.2 Các thành phần của HTTTQL 5. Chất lượng của HTTTQL

a. Tính nhanh chóng:

• Các thành phần của Hệ thống thông tin.

Hệ xử lý thông tin quá khứ, hiện tại cần phải bảo đảm cho mỗi phần tử của tổ chức có thông tin hữu ích nhanh nhất.

• Con người

– Nhìn theo cấu trúc vật lý

b. Tính uyển chuyển hoặc toàn vẹn của thông tin:

• Phần mềm

Hệ thông tin phải có khả năng xử lý và phát hiện các dị

• Phần cứng

thường nhằm bảo đảm truyền tải các thông tin hợp thức.

• Mạng máy tính

c. Tính thích đáng:

Hệ thông tin phải có khả năng thu nhận tất cả các thông tin chuyển đến cho nó nhưng chỉ dùng những thông tin mà nó cần.

31

32

6. Cơ chế vận hành của hệ thống HTTTQL mang các mệnh lệnh của hệ thống

• HTTTQL mang các mệnh lệnh của hệ thống

• Hệ thông tin phối hợp các phân hệ

– Trường hợp điều khiển theo chu kỳ đóng

– Trường hợp điều khiển theo chu kỳ mở

– Trường hợp điều khiển bằng một lệnh gọi là "báo động"

• HTTT kiểm soát và điều phối hệ thống

Sơ đồ giản lược của một mệnh lệnh của hệ quyết định

33

34

Hệ thông tin phối hợp các phân hệ HTTT kiểm soát và điều phối hệ thống

a. Trường hợp điều khiển theo chu kỳ mở:

b. Trường hợp điều khiển theo chu kỳ đóng:

c. Trường hợp điều khiển bằng một lệnh gọi là "báo động":

35

36

• Hệ thống điều khiển nhận các thông tin từ môi trường bên ngoài (có ích và không có ích) cùng thông tin nội. Dựa trên thông tin này mà hệ thống kinh tế xã hội hoạt động. Có ba trường hợp:

6

Quản trị Hệ thống thông tin

10/30/2011

Trường hợp điều khiển theo chu kỳ mở Trường hợp điều khiển theo chu kỳ đóng

• Thông tin từ hệ tác nghiệp có thể đến hệ quyết định nếu như đã thỏa các điều kiện cần thiết (2). Quyết định hành động được thông qua không, nếu không thông qua sẽ có thông tin đến hệ tác nghiệp (3):

37

38

• Thông tin từ môi trường chuyển trực tiếp đến hệ quyết định, tiếp theo là ảnh hưởng đến hệ tác nghiệp

Trường hợp điều khiển bằng một lệnh gọi là "báo động"

Thông tin kinh tế

• Phân loại

• Thông tin đến từ môi trường hoặc hệ tác nghiệp(1), quyết định hoạt động đưa ra hoặc không (2), kết quả được chuyển ra môi trường(3).

Hai phương pháp phân loại

Phân loại theo lĩnh vực hoạt động của thông tin: - TT kinh tế trong sản xuất - TT kinh tế trong quản lí

Phân loại theo nội dung mà thông tin phản ánh: - TT kế hoạch - TT đầu tư - TT lao động tiền lương -TT về lợi nhuận của doanh nghiệp...

39

Môi trường sản xuất kinh doanh

Môi trường sản xuất kinh doanh

HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ HOẠCH

HỆ THỐNG THÔNG TIN DỰ BÁO

Kế hoạch chiến lược

Kế hoạch chiến thuật

Kế hoạch tác nghiệp

Dự báo phát triển KH- CN

Dự báo nhu cầu thị trường

Dự báo đối tác kinh doanh

Dự báo mức độ cạnh tranh

Môi trường sản xuất kinh doanh

Môi trường sản xuất kinh doanh

Môi trường sản xuất kinh doanh

Môi trường sản xuất kinh doanh

Quản lý kinh tế

Quản lý kinh tế

Môi trường sản xuất kinh doanh

Môi trường sản xuất kinh doanh

Mô hình HTTT dự báo Mô hình của HTTT kế hoạch

7

Quản trị Hệ thống thông tin

10/30/2011

Mô hình HTTT Khoa học và Công Nghệ Mô hình HTTT Môi trường Sản xuất – Kinh doanh

Môi trường sản xuất kinh doanh

Môi trường khoa học

Kế toán

Thống kê

HỆ THỐNG THÔNG TIN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

Phân tích đánh giá mức độ thực hiện kế hoạch SXKD

Khoa học cơ bản

Khoa học kỹ thuật

Khoa học kinh tế

Khoa học nhân văn

Môi trường khoa học

Môi trường khoa học

Lãnh đạo

Môi trường sản xuất kinh doanh

Môi trường sản xuất kinh doanh

Quản lý kinh tế

Quyết định điều chỉnh

Môi trường khoa học

Môi trường sản xuất kinh doanh

44

Hệ thống thông tin quản lý

7. Phân loại HTTTQL trong tổ chức

A. Phân loại theo mục đích sử dụng

B. Phân loại theo chức năng hoạt động

C. Phân loại theo quy mô tích hợp

• Hệ thống thông tin quản lý là hệ thống thu thập, xử lý, lưu trữ và phân phối thông tin để hỗ trợ ra quyết định, phối hợp hoạt động, và điều khiển các tiến trình trong tổ chức. Đó là một hệ thống các kênh thông tin biến đổi dữ liệu (hoặc thông tin tổng quát) thành thông tin hữu ích, và mang thông tin hữu ích này đến từng đối tượng sử dụng.

A. Phân loại theo mục đích sử dụng Hệ thống xử lí giao dịch _ TPS

1. Hệ xử lý các giao dịch (Transaction Process System, TPS).

– Còn gọi là hệ xử lý dữ liệu (Data Processing System, DPS).

TPS (Transaction Processing System) giúp cho

2. Hệ thông tin quản lý (Management Information System, MIS).

– Đây là một loại hệ thống thông tin quản lý thực tế chứ không

tổ chức/doanh nghiệp thực hiện theo dõi các hoạt động hàng ngày (các giao dịch)

phải là lý thuyết về hệ thống tin quản lý của môn học. 3. Hệ hỗ trợ ra quyết định (Decision Support System, DSS).

(cid:2)Mục đích

– Được phát triển thành hệ hổ trợ ra quyết định nhóm (Group -

Decision Support System, GDSS)

4. Hệ thông tin điều hành (Executive Information System, EIS).

– Còn được gọi là hệ hỗ trợ điều hành (Executive Support

(cid:2)Giúp nhà quản lý xử lý các giao dịch tự động. (cid:1) Ví dụ: Xử lý đơn đặt hàng (cid:2)Cho phép nhà quản lý truy vấn các giao dịch đã xử lý.

System, ESS).

(cid:1) Ví dụ: Khách hàng X có bao nhiêu đơn đặt hàng?

5. Hệ thống tự động hóa văn phòng (OAS-Officer Assignment

Giá trị là bao nhiêu? Danh sách khách hàng?

System, KWS) và Hệ chuyên gia (ES–Expert System )

(cid:2)Đặc điểm của TPS

8

Quản trị Hệ thống thông tin

10/30/2011

Khách hàng

Yêu cầu đặt hàng

Nhà kho

Hệ thống xử lí giao dịch _ TPS Hệ thống xử lí giao dịch _ TPS

(cid:2) Ứng dụng của TPS

1.0 Nhận yêu cầu

Yêu cầu bị từ chối

(

(

D ữ

i

l i

Yêu cầu hợp lệ

ệ u

H à n g )

Y ê u c ầ u

H à n g )

x u ấ t k h o

H ó a đ ơ n

h à n g x u ấ t

T ề n t r ả

Dữ liệu hàng xuất

Hóa đơn

4.0 Thu tiền

2.0 Xuất kho

(Hàng)

(Hàng)

(cid:3)Trong bán hàng: xử lý đơn đặt hàng (cid:3)Trong quản lý nhân sự: tính lương (cid:3)Trong quản lý sản xuất: theo dõi tồn kho (cid:3)Trong kế toán: các khoản thu/chi, khoản phải trả,

3.0 Lập hóa đơn

Số lượng hàng xuất

Tiền nợ, tiền trả

Trị giá hàng xuất

Doanh thu bán hàng

Công nợ

Tồn kho

khoản phải thu

5.0 Lập báo cáo

Báo cáo bán hàng

Người quản lý

Hệ thống xử lí giao dịch _ TPS Hệ thống xử lí giao dịch _ TPS

(cid:2)Phân loại TPS

(cid:2)Các thành phần của TPS

(cid:2)TPS trực tiếp (online)

(cid:2)Nối trực tiếp giữa người điều hành và chương

trình TPS.

(cid:2)Hệ thống trực tuyến sẽ cho kết quả tức thời.

(cid:2)Đối tượng sử dụng: nhân viên, nhà quản lý cấp thấp

(cid:2)TPS theo lô (batch)

(cid:2)Tất cả các giao dịch được tập hợp lại với nhau và

được xử lý 1 lần.

(cid:3)Phần mềm: các phần mềm lưu trữ dữ liệu, file,q (cid:3)Phần cứng: các thiết bị liên quan.

(cid:2)VD: xử lý séc trong ngày

(cid:2)Dữ liệu: các giao dịch hàng ngày (cụ thể, chi tiết) (cid:2)Thủ tục: có cấu trúc và chuẩn hóa (cid:2)Công nghệ:

Ví dụ: Hệ thống thanh toán lương ATM

• Hệ thống gởi, rút tiền tự động (Automated Teller Machine - ATM) là một hệ thống máy tính gồm nhiều thiết bị đầu cuối được đặt ở những nơi cần thiết, thuận tiện, có chức năng cho phép khách hàng thực hiện các dịch vụ rút và gởi tiền theo tài khoản xác định trong ngân hàng mà không cần giao dịch trực tiếp tại văn phòng hoạt động của ngân hàng. • ATM là một hệ thống TPS ?

9

Quản trị Hệ thống thông tin

10/30/2011

• Hệ hỗ trợ ra quyết định (Decision Support System)

Hệ hỗ trợ ra quyết định_DSS Hệ hỗ trợ ra quyết định_DSS

• Đặc điểm (cid:4) DSS dùng để giải quyết những vấn đề bất thường (Thỉnh thoảng mới đặt ra và ít lặp lại)

(cid:2)Là một hệ thống hỗ trợ dựa trên máy tính giúp cho nhà quản trị giải quyết những vấn đề có tính chất bán cấu trúc.

(cid:2)Là sự kết hợp giữa tri thức của con người và khả năng

của máy tính, nhằm cải thiện chất lượng quyết định.

• Ví dụ: Các HTTT DSS thường được xây dựng cho mỗi một

tổ chức cụ thể mới có khả năng cho hiệu quả cao

• Ví dụ: (cid:3)Quyết định có nên đưa ra sản phẩm mới ra thị trường không? (cid:3)Quyết định có nên xây dựng nhà máy mới không? (cid:3)Nên lên kế hoạch thưởng cho nhân viên như thế nào?

Hệ hỗ trợ ra quyết định_DSS Hệ hỗ trợ ra quyết định_DSS

• Đặc điểm (cid:6) Trong quá trình giải quyết vấn đề, sự tham gia của người ra quyết định là cực kỳ quan trọng

(cid:3) Nhà quản lý dựa vào thông tin mà DSS cung cấp để ra quyết định (cid:3) Cùng một vấn đề/tình huống, những người khác nhau có thể ra quyết định khác nhau tùy vào kỳ vọng và thái độ của người đó

• Đặc điểm (cid:5) Các vấn đề DSS giải quyết là bán cấu trúc: (cid:3)Mục tiêu không rõ ràng hoặc nhiều mục tiêu (cid:3)Số liệu thu thập được không chính xác (cid:3)Quá trình xử lý số liệu không chặt chẽ, không rõ ràng

Các mô hình DSS

Hệ hỗ trợ ra quyết định_DSS Hệ hỗ trợ ra quyết định_DSS

Cấu trúc chung của DSS

• Đặc điểm (cid:6) Trong quá trình giải quyết vấn đề, sự tham gia của người ra quyết định là cực kỳ quan trọng

Chương trình DSS

Quản lý mô hình

Tương tác

Quản lý đối thoại

Người dùng DSS

Quản lý dữ liệu

Dữ liệu nội bộ

(cid:3) Nhà quản lý dựa vào thông tin mà DSS cung cấp để ra quyết định (cid:3) Cùng một vấn đề/tình huống, những người khác nhau có thể ra quyết định khác nhau tùy vào kỳ vọng và thái độ của người đó

Dịch vụ dữ liệu ngoài

10

Quản trị Hệ thống thông tin

10/30/2011

Hệ hỗ trợ ra quyết định_DSS Hệ hỗ trợ ra quyết định_DSS

Các thành phần của DSS

Tính chất của DSS (tt) (cid:2) Linh động (flexible)

(cid:2)Cho phép tạo ra mô hình giải quyết vấn đề phức tạp, không

(cid:2)Đối tượng sử dụng: Nhà quản trị các cấp (cid:2)Dữ liệu:

dự định trước.

(cid:2)Môi trường ra quyết định không chắc chắn, nhu cầu ra

quyết định thay đổi.

(cid:2) Tương tác giữa người và máy (interactive)

(cid:2)Bên trong: từ các hệ MIS, TPS. (cid:2)Bên ngoài: nghiên cứu thị trường, thống kê,... (cid:2)Thủ tục: các mô hình/công cụ của DSS. (cid:2)Công nghệ :

(cid:2)Khả năng trao đổi thông tin với người sử dụng.

(cid:2) Không thay thế người ra quyết định

(cid:2)Phần mềm: Excel, Access, @Risk, Crystal Ball, SPSS. (cid:2)Phần cứng: đủ mạnh để hỗ trợ các phần mềm trên và lưu trữ dữ

(cid:2)Bản thân người sử dụng là người quyết định cuối cùng sau

liệu quá khứ..

khi có được thông tin cung cấp từ DSS

Hệ hỗ trợ ra quyết định_DSS Hệ hỗ trợ ra quyết định_DSS

(cid:2)Mô hình khi thiết lập phải mô phỏng mối quan hệ của

các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định. (cid:2)Tính đến hiện tại và dự báo tương lai

Tính chất của DSS (tt) Điều kiện sử dụng DSS (cid:2)Mô phỏng theo sự thay đổi của thế giới thực (cid:3)Mục tiêu ra quyết định không rõ ràng hoặc nhiều mục tiêu

(cid:2)Có khả năng dựa vào dữ liệu quá khứ, hiện tại để rút

ra các quan hệ cho tương lai.

(cid:3)Môi trường hoạt động bất ổn, không chắc chắn (cid:3)Khi công cụ máy tính dễ sử dụng

(cid:2)Chú trọng vào kết quả giải quyết vấn đề, không chú

trọng hiệu quả.

(cid:2)Chú ý đến kết quả giải quyết vấn đề

Hệ hỗ trợ ra quyết định_DSS Hệ hỗ trợ ra quyết định_DSS

Các công cụ, mô hình của DSS

(cid:1) Các phần mềm MS SQL Server, Access, Foxpro,q

(cid:1)Phần mềm bảng tính Excel, SPSS,q

Các công cụ, mô hình của DSS (cid:2)Truy vấn dữ liệu (Query) (cid:2)Phân tích thống kê (Statictical Analysis):

(cid:1) Các phần mềm đều có chức năng này, như trên

(cid:1)Các phần mềm Excel, SPSS,q

Excel là Goalseek, Solver,q

(cid:2)Phân tích What-If (cid:2)Đồ họa (Graphics):

(cid:1)Các phần mềm @Risk, Crystal Ball,..

(cid:1) Chức năng Table trên Excel,q

(cid:2)Mô phỏng (Simulation): (cid:2)Phân tích kịch bản (Scenario Analysis)

(cid:2)Giải quyết tối ưu (Optimization): (cid:1)Công cụ Solver của Excel,q

11

Quản trị Hệ thống thông tin

10/30/2011

Hệ thống thông tin quản lý_MIS Hệ thống thông tin quản lý_MIS

Đặc điểm

(cid:2)MIS phục vụ cho công tác quản lý (hoạch định, thực hiện và kiểm soát).

Mục đích MIS (Management Information System) tạo ra các báo cáo thường xuyên hoặc theo yêu cầu dưới dạng tóm tắt về hiệu quả hoạt động nội bộ của tổ chức hoặc hiệu quả đóng góp của các đối tượng giao dịch (khách hàng và nhà cung cấp).

• Hệ thống thông tin quản lý trợ giúp các hoạt động quản lý như lập kế hoạch, giám sát, tổng hợp báo cáo và ra quyết định ở các cấp quản lý.

(cid:2)MIS quan tâm đến hiệu quả hoạt động của các đối tượng trong và ngoài tổ chức để có các biện pháp phân bổ nguồn lực thích hợp.

• MIS thường sử dụng dữ liệu chi tiết từ TPS, và các loại

thông tin và dữ liệu thu thập từ bên ngoài tổ chức.

(cid:2)Hỗ trợ cho TPS trong xử lý và lưu trữ giao dịch.

Hệ thống thông tin quản lý MIS Hệ thống thông tin quản lý MIS

Thành phần của MIS

• Cấu trúc chung của MIS

(cid:2)Thủ tục: có cấu trúc, thông tin cần tạo ra gồm

CSDL MIS

Chương trình MIS

(cid:2)Báo cáo tóm tắt định kỳ (chính xác, dễ hiểu) (cid:2)Báo cáo theo yêu cầu (kịp thời và tin cậy) (cid:2)Báo cáo ngoại lệ

Truy vấn (queries)

Cơ sở dữ liệu TPS

Biểu mẫu (forms)

(cid:2)Công nghệ:

Báo cáo (reports)

(cid:2)Phần mềm: hệ quản trị cơ sở dữ liệu, bảng tính

Nhà quản lý cấp trung

Excel,q

(cid:2)Phần cứng: đủ mạnh

- Định kỳ - Bất thường - Ngoại lệ

Hệ thống thông tin quản lý_MIS Hệ hỗ trợ điều hành_ESS

• ESS(Executive Support System – ESS) • Hệ trợ giúp cho các nhà quản lý cấp cao trong việc đưa ra các quyết định cho các vấn đề không có cấu trúc.

• ESS tạo ra các đồ thị phân tích trực quan, biểu diễn cho các kết quả của việc tổng hợp, chắt lọc, đúc kết dữ liệu từ nhiều nguồn khác nhau (bên trong từ các hệ thống MIS và DSS và bên ngoài), giảm thiểu thời gian và công sức nắm bắt thông tin hữu ích cho lãnh đạo. • Người dùng ht thường là lãnh đạo cấp cao

12

Quản trị Hệ thống thông tin

10/30/2011

Hệ hỗ trợ điều hành_ESS Hệ hỗ trợ điều hành_ESS

Mục đích

• Cấu trúc chung của ESS

(cid:3) Phục vụ nhu cầu thông tin cho ban lãnh đạo, sử dụng cả

OAS data

MIS data

DSS

thông tin bên trong và thông tin cạnh tranh

CSDL môi trường Dịch vụ dữ liệu trực tuyến

(cid:3) Được thiết kế cho những nhu cầu riêng của CEO (cid:1) Đáp ứng được phong cách ra quyết định của từng nhà lãnh đạo

Chương tình ESS

(cid:3) Có khả năng theo dõi và giám sát đúng lúc và hiệu quả

Lãnh đạo Nhà quản lý

Báo cáo

Ñoà thò

Người quản lý chương trình

Hệ hỗ trợ điều hành_ESS Hệ chuyên gia và tự động hóa văn phòng

(cid:2)Đối tượng sử dụng: nhà quản lý cấp cao (cid:2)Dữ liệu:

(cid:2)Từ bên trong (TPS/MIS/DSS), (cid:2)Từ bên ngoài (thị trường, thống kê,q)

Các thành phần của ESS

(cid:2)Thủ tục: mang tính tổng hợp cao, các phương tiện biểu

diễn dễ nhìn, dễ sử dụng.

(cid:2)Công nghệ:

• Hệ chuyên gia là một hệ trợ giúp quyết định ở mức sâu, có thể đưa ra những quyết định có chất lượng cao trong một phạm vi hẹp nhờ việc bổ sung các thiết bị cảm nhận thông tin, học và tích lũy kinh nghiệm của các chuyên gia (cid:7) giúp doanh nghiệp phát triển các kiến thức mới.

(cid:2)Phần mềm: Thiết kế riêng. (cid:2)Phần cứng: Mạnh, biểu diễn đồ thị/hình ảnh.

• Hệ tự động hóa văn phòng được thiết kế nhằm hỗ trợ các công việc phối hợp và liên lạc trong văn phòng như xử lý văn bản, chế bản điện tử, lịch điện tử, liên lạc thông qua thư điện tử, v..v. • Người dùng là chuyên gia, nhân viên văn phòng

Thảo luận B. Phân loại HTTT theo chức năng nghiệp vụ

• Sự khác nhau giữa DSS và ESS?

1. Hệ thống thông tin tài chính kế toán

• Sự khác nhau giữa MIS và DSS?

2. Hệ thống thông tin marketing

3. Hệ thống thông tin sản xuất

4. Hệ thống thông tin quản trị nhân lực

13

Quản trị Hệ thống thông tin

10/30/2011

HTTT sản xuất HTTT Sản xuất

• Mục đích: Là hệ thống trợ giúp hoạt động của chức năng

Đầu ra

sản xuất, bao gồm việc lập kế hoạch và điều khiển việc sản

• Sơ đồ luồng dữ liệu

Đầu vào

HTTT sản xuất

xuất hàng hóa, dịch vụ

lượng,

+ Báo cáo sản xuất kinh doanh (báo cáo kiểm tra chất kế hoạch nguyên vật liệu, lịch sản xuất,q)

• Chức năng:

+ Chiến lược kinh doanh của tổ chức + Dữ liệu về sản xuất kinh doanh + Dữ liệu từ bên ngoài

CSDL sản xuất kinh doanh

Hỗ trợ cho việc kiểm tra chất lượng các yếu tố đầu vào, đầu ra của quá trình sản xuất.

Hỗ trợ cho việc dự trữ, giao nhận hàng

Hoạch định và theo dõi năng lực sản xuất

Phần mềm chung

Phần mềm chuyên dụng

Hỗ trợ thiết kế các sản phẩm dịch vụ

Hỗ trợ trong việc phân chia nguồn nhân lực, kiểm tra kế hoạch sản xuất

- Phần mềm kiểm tra chất lượng - Phần mềm hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu -…

- Các hệ QTCSDL (Foxpro, Access, …) - Phần mềm BT điện tử (Excel, Lotus, …) - Phần mềm thống kê - phần mềm quản lý dự án

• Một số phần mềm:

Hệ thống thông tin marketing Hệ thống thông tin tài chính,kế toán

• Là hệ thống trợ giúp các hoạt động cuả chức

năng marketing

• Là hệ thống trợ giúp các hoạt động của chức năng tài chính, kế toán (ghi lại các chứng từ, lập báo cáo về các giao dịch của doanh nghiệp v..v)

• Là những hệ thống xuyên suốt nhiều bộ phận chức năng, cấp bậc

tổ chức và đơn vị kinh doanh – Hệ thống quản lý nguồn lực (ERP- Enterprise Resource Planning): Là hệ thống tích hợp và phối hợp hầu hết các quy trình tác nghiệp chủ yêu của doanh nghiệp

• Cung cấp thông tin hỗ trợ các nhà quản trị nhân lực trong việc phân tích, lập kế hoạch nguồn nhân lực, tuyển dụng, đào tạo nhân viên mới, phân công công việc và các hoạt động liên quan đến nhân lực.

– Hệ thống quản lý chuỗi cung ứng (SCM-Supply Chain Management): Là hệ thống tích hợp giúp quản lý và liên kết các bộ phận sản xuất, khách hàng và nhà cung cấp

– Hệ thống quản lý quan hệ khách hàng (CRM- Customer Relationship Management): Là hệ thống tích hợp giúp quản lý và liên kết toàn diện các quan hệ với khách hàng thông qua nhiều kênh và bộ phận chức năng khác nhau

– Hệ thống quản lý tri thức (KM – Knowledge Management): Là hệ thống tích hợp, thu thập, hệ thống hóa, phổ biến, phát triển tri thức trong và ngoài doanh nghiệp.

Hệ thống thông tin nhân lực Phân loại theo quy mô tích hợp

14

Quản trị Hệ thống thông tin

10/30/2011

• Kinh tế toàn cầu: Cơ hội hợp tác kinh doanh không bị giới hạn

Internet đã tác động lên mọi mặt của nền kinh tế và các hoạt động của DN

• Thương mại điện tử

• Giao tiếp trực tiếp: là sử dụng các công nghệ truyền thông để làm

việc ở các vị trí khác nhau

bởi không gian địa lý. – Sự phát triển của các DN xuyên quốc gia – Sự hội nhập của các công ty nhỏ và nhiều – Môi trường cạnh tranh mang tính toàn cầu – Hệ thống phân phối toàn cầu

• Môi trường làm việc ảo: là môi trường làm việc có sự hỗ trợ của công nghệ. Không nhất thiết được thực hiện ở một vị trí thời gian và không gian xác định. Có thể cho liên lạc với bất cứ ai, bất cứ đâu và bất cứ thời điểm nào.

• Sự chuyển biến KT: Kinh tế công nghiệp (cid:8)Kinh tế dịch vụ • Nền kinh tế số (Digital economy, economy) – Sự xuất hiện của các DN kinh doanh điện tử – Quá trình kinh doanh cơ bản được thực hiện dưới sự điều khiển của

một mạng lưới số hóa.

• Nền kinh tế dựa vào mong muốn của người tiêu dùng:

– Mối quan hệ với các nhà cung cấp, KH, và các đối tác dần được thực

– Bánh kem sinh nhật dành cho chó

hiện dưới tác động của CNTT

– Giầy thể thao đếm bước đi

86

85

8. Thời đại thông tin 9. Môi trường kinh tế hiện nay

• Xuất hiện dựa trên sự xuất hiện của các hoạt động xã hội

10. Đặc điểm của một thời đại thông tin 11. Xu hướng phát triển công nghệ thông tin

trên nền tảng thông tin

• Nâng cao tốc độ và khả năng có thể mang theo.

• Kinh doanh trong thời đại thông tin phụ thuộc vào công nghệ thông tin được sử dụng để thực hiện công việc kinh doanh

• Kết nối và liên kết giữa các thiết bị máy tính và công nghệ truyền thông.

• Năng suất lao động của quá trình sản xuất tăng lên một

cách nhanh chóng

• Năng suất lao động của quá trình sản xuất tăng lên nhanh

• Sử dụng các thông tin đã được số hóa và đa phương tiện

chóng.

• Hiệu quả sử dụng công nghệ thông tin xác định sự thành

công trong thời đại thông tin.

• Công nghệ thông tin có mặt trong mọi sản phẩm và dịch vụ

87

88

• Những phần mềm tốt hơn và thân thiện với người sử dụng

Phần cứng máy tính

Internet

• Nhanh hơn, nhỏ hơn và rẻ hơn.

• Tốc độ vi xử lý

– 1981: chiếc PC đầu tiên của IBM

– 1990: việc sử dụng PC trở nên rộng rãi.

4.7 GHZ

I

/

– Hiện nay:

1.8 M GHZ

• OS có GUI dễ sử dụng và thân thiện với người dùng.

I

1.2 GHZ

• Internet

P H C R O T S N A R T

66 MGZ

• qqqq

1993 2002

89

90

1999 2010

15

Quản trị Hệ thống thông tin

10/30/2011

Internet

Internet

• Mật độ đường truyền

• Dữ liệu truyền qua Internet

400 megapixcel

900 KB

3GB

S P B

300 kb

375 MB

s t n e m o c u D

9.6 kB

47MB

1990 2002 1990 2002

91

92

1995 2010 1995 2010

Internet

Phần mềm

• Được chuẩn hóa và tích hợp

• Mật độ sử dụng Internet

• Gói phần mềm doanh nghiệp –

– Các gói phần mềm dựng sẵn với các module tích hợp cho phép chuyển đổi dữ liệu giữa các nhóm làm việc, các phòng ban và giữa các chi nhánh ở nhiều quốc gia trên cơ sở “thời gian thực”

>>>

150 MB

• Nhiều doanh nghiệp sản xuất và dịch vụ ứng dụng

20 MB

S T S O H

• Thường được thiết kế riêng theo tính chất của mỗi ngành

100 KB

• Tích hợp dữ liệu qua các kênh theo truyền thông và kênh truyền qua các trang web nằm phục vụ cho người dùng nội bộ, khách hàng và nhà cung cấp

1990 2002

93

94

1995 2010

• Mạng máy tính: độ rộng băng thông lớn, mạng toàn cầu và

Mạng máy tính 12. Vai trò và mục tiêu ứng dụng HTTTQL

không dây.

• Tăng năng suất lao động

• 1990s:

• Hỗ trợ ra quyết định

– Chuẩn hóa giao thức TCP/IP

– Các nhà cung cấp dịch vụ viễn thông phổ biến sử dụng đường truyền

• Tăng cường hợp tác lao động

cáp quang

• Tạo liên kết giữa các đối tác kinh doanh

– Truy cập tốc độ cao (băng thông lớn cho cá nhân và hộ gia đình

• Cho phép thực hiện toàn cầu hóa

• 2000: Các công ty nối mạng Internet

• 2003: Dial, ADSL

• 2010: Mạng không dây, 3G

95

96

• Hỗ trợ chuyển đổi tổ chức

16

Quản trị Hệ thống thông tin

10/30/2011

Vai trò và mục tiêu ứng dụng HTTTQL Vai trò và mục tiêu ứng dụng HTTTQL

2. Hỗ trợ ra quyết định

1. Tăng năng suất lao động

– Hệ thống thông tin hỗ trợ ra quyết định

• Giúp phân tích tình huống và hỗ trợ người ra quyết – OTTP (Online Transaction Processing): xử lý định giao dịch trực tuyến

– Hệ thống thông tin hỗ trợ điều hành

– Hệ thống thông tin địa lý (GIS)

– TPS (Transaction Processing System): Hệ thống xử lý giao dịch

– Trí tuệ nhân tạo (AI)

97

98

– CIS (Customer – Intergrated System): Hệ thống • Đưa ra gợi ý về phương thức thực hiện tích hợp khách hàng.

Vai trò và mục tiêu ứng dụng HTTQL Vai trò và mục tiêu ứng dụng HTTTQL

3.Tăng cường hợp tác kinh doanh

6. Hỗ trợ thay đổi tổ chức

– Đội làm việc năng động

– Quản lý tài liệu

– Phát triển ứng dụng

Paper system insurance application

Đáp ứng được nhu cầu thay đổi của thị trường hiện nay.

4. Tạo liên kết đối tác kinh doanh

= 33 days

– Hệ thống TT liên doanh nghiệp (IOS)

6 professional steps

11 slerial steps

– EDI (Electronic Data Interchange) Trao đổi dữ liệu điện

tử.

= 05 days

5. Cho phép toàn cầu hóa

– Vượt qua trở ngại về thời gian và địa điểm

6 professional steps

11 slerial steps

New streamlined work flow

– Văn hóa

99

100

17