Quản trị Hệ thống thông tin

Nội dung

CHƯƠNG 3

I. Phần cứng máy tính

II. Phần mềm máy tính

III. Quản trị nguồn lực phần cứng và phần mềm

CƠ SỞ HẠ TẦNG PHẦN CỨNG & PHẦN MỀM

2

1. Thành phần

I. Phần cứng máy tính

(cid:1) Thiết bị nhập (Input devices)

(cid:2) Nhận dữ liệu hoặc mệnh lệnh mà máy tính có thể hiểu và

sử dụng được

1. Thành phần

(cid:2) Ví dụ: bàn phím, chuột, máy scan,4

2. Hệ thống máy tính

3. Công nghệ lưu trữ, nhập xuất

4. Phương thức xử lý

(cid:1) Thiết bị xuất (Output devices) (cid:2) Hiển thị thông tin đã được xử lý (cid:2) Ví dụ: máy in, màn hình, loa,4

(cid:1) Thiết bị xử lý (Processing devices)

(cid:2) Gồm các mạch điện (cid:2) Bảng mạch chính được gọi là Motherboard chứa đơn vị xử

3

4

lý trung tâm (CPU) và bộ nhớ

5. Phân loại hệ thống máy tính và hệ thống xử lý

(cid:1) Thiết bị lưu trữ (Storage devices)

(cid:2) Bao gồm các thiết bị lưu trữ dữ liệu và chương

trình nằm ngoài đơn vị xử lý của máy tính

(cid:2) Ví dụ: đĩa cứng, đĩa mềm, CD-ROM,4

(cid:1) Thiết bị giao tiếp (Communication devices)

(cid:2) Cung cấp kết nối giữa các máy tính và các mạng truyền

thông

(cid:2) Cho phép trao đổi thông tin và dữ liệu với các máy tính khác thông qua phương tiện truyền dẫn như dây cáp, đường dây điện thoại,4

6

5

1. Thành phần 2. Hệ thống máy tính

1

Quản trị Hệ thống thông tin

2. Hệ thống máy tính 2. Hệ thống máy tính

– Đơn vị xử lý trung tâm (CPU)

– Thiết bị lưu trữ chính (primary storage)

– Thiết bị lưu trữ phụ (secondary storage)

Một hệ thống máy tính hiện đại bao gồm: (cid:1)Đơn vị xử lý trung tâm thao tác dữ liệu và

– Thiết bị nhập

– Thiết bị xuất

– Thiết bị giao tiếp

điều khiển các thành phần khác của máy tính (cid:1)Thiết bị lưu trữ chính lưu trữ tạm thời dữ liệu và chương trình điều khiển trong quá trình xử lý

7

8

(cid:1)Thiết bị lưu trữ phụ lưu trữ dữ liệu và chương trình không được sử dụng trong quá trình xử lý

2. Hệ thống máy tính

3. Công nghệ lưu trữ, nhập, xuất

(cid:1)Thiết bị nhập đưa dữ liệu và chỉ thị ở dạng tín hiệu điện tử vào máy tính

(cid:1)Thiết bị xuất biểu diễn dữ liệu theo định dạng mọi người có thể hiểu được (cid:1)Khả năng của một hệ thống máy tính không chỉ phụ thuộc vào tốc độ của CPU mà còn phụ thuộc vào tốc độ, dung lương và thiết kế của công nghệ lưu trữ, nhập xuất

10

9

(cid:1)Thiết bị giao tiếp kiểm soát việc truyền và (cid:1)Các thiết bị lưu trữ, nhập xuất được gọi là nhận dữ liệu, thông tin trong mạng thiết bị ngoại vi (peripheral devices)

3. Công nghệ lưu trữ, nhập, xuất

3. Công nghệ lưu trữ, nhập, xuất

tính

tương

tác với hệ

thống máy

thông qua các thiết bị nhập xuất

Thiết bị nhập xuất (cid:1)Con người

Công nghệ lưu trữ phụ (cid:1) Hầu hết thông tin được sử dụng bởi một ứng dụng máy tính được lưu trữ trong các thiết bị lưu trữ phụ nằm bên ngoài vùng lưu trữ chính

(cid:1)Thiết bị nhập tập hợp dữ liệu và chuyển chúng thành

(cid:1) Thiết bị lưu trữ phụ được sử dụng cho mục đích lưu trữ dữ liệu

lâu dài bên ngoài CPU

(cid:1) Thiết bị lưu trữ phụ vẫn chứa dữ liệu khi máy tính bị tắt (ngưng

dạng tín hiệu số để máy tính có thể hiểu được (cid:1)Thiết bị xuất hiển thị dữ liệu sau khi được xử lý

cấp điện)

(cid:1) Các công nghệ lưu trữ phụ: (cid:1)Đĩa từ (magnetic disk) (cid:1)Đĩa quang (optical disk)

11

12

2

Quản trị Hệ thống thông tin

3. Công nghệ lưu trữ, nhập, xuất 3. Công nghệ lưu trữ, nhập, xuất

Bàn phím Cách chính để nhập dữ liệu dạng văn bản và

Máy scan

Chuột

Thiết bị cảm ứng bằng bút

chữ số Thiết bị điều khiển bằng tay, có khả năng di chuyển trên màn hình, trỏ và nhấp để chọn một mệnh lệnh

Chuyển hình ảnh, tài liệu thành dạng tín hiệu số Các thiết bị nhận dạng chữ viết tay, biến đổi sự di chuyển của bút khi chạm vào màn hình cảm ứng thành dạng tín hiệu số

Cảm ứng Cho phép người dùng nhập dữ liệu bằng cách

Thiết bị thu âm

Biến đổi giọng nói thành dạng tín hiệu số để máy tính xử lý

Nhận dạng ký tự

dùng ngón tay chạm vào màn hình cảm ứng Thiết bị có thể nhận dạng các ký hiệu, ký tự và mã thành dạng tín hiệu số. Thường được sử dụng trong siêu thị để quét (đọc) mã vạch

13

14

Thiết bị nhập Thiết bị nhập

(cid:1)Xử lý tuần tự (sequential processing)

4. Phương thức xử lý 3. Công nghệ lưu trữ, nhập, xuất

Màn hình Thiết bị chính dùng để hiển thị thông tin.

(cid:2) Mỗi công việc/tác vụ được phân công cho một CPU (cid:2) Tại một thời điểm, mỗi CPU xử lý một chỉ thị (lệnh)

Máy in

Có nhiều loại màn hình: màn hình CRT, màn hình LCD Thiết bị dùng để xuất thông tin, dữ liệu, báo cáo ra giấy

(cid:1)Xử lý song song (parallel processing) (cid:2) Công việc được chia ra làm nhiều phần nhỏ (cid:2) Tại cùng một thời điểm các công việc nhỏ được xử lý với

Loa

nhiều CPU khác nhau để đạt được kết quả

Biến đổi tín hiệu số thành âm thanh, giọng nói,4

15

16

Thiết bị xuất

(cid:1)Siêu máy tính (Supercomputer): máy tính mạnh,

4. Phương thức xử lý 5. Phân loại máy tính và hệ thống xử lý

được thiết kế tinh vi, thực hiện các tính toán phức tạp

– Phương thức tập hợp và xử lý dữ liệu mà các

giao dịch được tích lũy, lưu trữ đến một thời điểm thuận lợi và cần thiết để xử lý theo nhóm (cid:1)Xử lý trực tiếp (online processing)

– Phương thức tập hợp và xử lý dữ liệu mà các giao dịch được nhập trực tiếp vào máy tính và được xử lý ngay lập tức

18

17

(cid:1)Xử lý theo lô (batch processing)

3

Quản trị Hệ thống thông tin

(cid:1)Máy tính lớn (Mainframe): loại máy tính lớn,

(cid:1)Máy tính cỡ trung (Midrange computers): khả

bộ nhớ lớn, khả năng xử lý nhanh

năng xử lý kém hơn, giá thành thấp hơn, và kích cỡ nhỏ hơn so với mainframe

19

20

5. Phân loại máy tính và hệ thống xử lý 5. Phân loại máy tính và hệ thống xử lý

5. Phân loại máy tính và hệ thống xử lý

II. Phần mềm máy tính

(cid:1)Máy tính cá nhân (Personal Computer, PC): máy

tính để bàn nhỏ hoặc có thể di chuyển được

1. Phân loại

2. Phần mềm hệ thống và hệ điều hành

3. Các ngôn ngữ lập trình

22

21

4. Các gói phần mềm ứng dụng

1. Phân loại phần mềm

1. Phân loại phần mềm

Có 2 loại phần mềm chính: (cid:1)Phần mềm hệ thống (System software) là một tập hợp các chương trình quản lý các tài nguyên của máy tính như CPU, thiết bị ngoại vi, các kết nối mạng,4

(cid:1)Phần mềm ứng dụng (Application software) là một tập hợp các chương trình được viết bởi người dùng hệ thống máy tính để thực hiện một công việc nào đó

24

23

4

Quản trị Hệ thống thông tin

2. Phần mềm hệ thống & Hệ điều hành 2. Phần mềm hệ thống & Hệ điều hành

Phần mềm hệ thống (cid:1)Phần mềm hệ thống là một tập hợp các chương trình được thiết kế để điều khiển các thành phần của hệ thống máy tính và kiểm soát các hoạt động, các chức năng của phần cứng và các chương trình trong toàn bộ hệ thống máy tính

(cid:1)Phần mềm hệ thống đóng vai trò giao tiếp giữa phần

cứng, chương trình ứng dụng, và người dùng

25

26

2. Phần mềm hệ thống & Hệ điều hành 2. Phần mềm hệ thống & Hệ điều hành

Phần mềm hệ thống gồm: (cid:1)Hệ điều hành (Operating System, OS): quản lý và

điều khiển các hoạt động của máy tính

(cid:1)Các chương trình chuyên đổi ngôn ngữ máy tính:

chuyển ngôn ngữ lập trình thành ngôn ngữ máy

(cid:1)Các chương trình tiện ích: thực hiên một số tác vụ

thông thường

(cid:1)Hệ thống nền (platform): kết hợp cấu hình phần cứng

và gói phần mềm hệ thống

Hệ điều hành (cid:1) Điều phối tất cả các hoạt động của máy tính (cid:1)Quyết định tài nguyên máy tính nào sẽ được sử dụng, chương trình nào sẽ được thực thi, và trình tự các hoạt động sẽ diễn ra

28

27

(cid:1)Chịu trách nhiệm quản lý bộ nhớ, tập tin, thiết bị; khởi động ứng dụng; và phân bổ các tài nguyên máy tính

2. Phần mềm hệ thống & Hệ điều hành 2. Phần mềm hệ thống & Hệ điều hành

Các tính năng của Hệ điều hành (cid:1)Đa nhiệm (Multitasking): nhiều chương trình trên một hệ điều hành

Các tính năng của Hệ điều hành (cid:1)Một người/một tác vụ (Single User/Single Tasking): cho phép tại một thời điểm, người dùng chỉ chạy một chương trình

(cid:1)Đa xử lý (Multiprocessing): nhiều CPU làm việc song song trên một hệ thống máy tính

(cid:1)Đa chương trình (Multiprogramming): cho phép nhiều chương trình chia sẻ cùng một tài nguyên máy tính (cid:1)Chia sẻ thời gian (Time Sharing): cho phép nhiều người cùng chia sẻ các tài nguyên đang xử lý của máy tính

30

29

(cid:1)Bộ nhớ ảo (Virtual Memory)

5

Quản trị Hệ thống thông tin

Hệ điều hành độc lập (Stand-alone)

2. Phần mềm hệ thống & Hệ điều hành 2. Phần mềm hệ thống & Hệ điều hành

Hệ điều hành mạng (Network)

MS DOS, Windows 98, Windows XP, Windows 2000 Professional OS/2, UNIX, Linux,... Windows NT Server, Windows 2000 Server, Windows 2003 Server, UNIX, Linux, Solaris,...

Hệ điều hành nhúng (Embedded)

Windows CE Pocket PC Palm OS

Các loại hệ điều hành (3 loại) (cid:1)Hệ điều hành độc lập (Stand-alone): làm việc trên máy tính để bàn hoặc máy tính xách tay (cid:1)Hệ điều hành mạng (Network): hỗ trợ các hoạt động của mạng truyền thông

31

32

(cid:1)Hệ điều hành nhúng (Embedded): lưu trú trên các chip ROM , được sử dụng trên các máy tính cầm tay và các thiết bị nhỏ

3. Ngôn ngữ lập trình 3. Ngôn ngữ lập trình

Chức năng

Ngôn ngữ lập trình C

Được sử dụng chủ yếu cho lập trình viên chuyên nghiệp để viết hệ điều hành và các phần mềm ứng dụng

(cid:1)Có nhiều ngôn ngữ lập trình và công cụ phần mềm được sử dụng để phát triển các phần mềm ứng dụng

C++

Phiên bản hướng đối tượng của C, được sử dụng để viết các phần mềm ứng dụng

Visual Basic Công cụ lập trình trực quan, được sử

dụng để viết các phần mềm ứng dụng trên Windows

34

33

(cid:1)Nhà quản trị nên biết ngôn ngữ lập trình nào thích hợp cho các mục tiêu của tổ chức

Pascal

(cid:1)Gói phần mềm ứng dụng (application software package) là một tập hợp các chương trình được viết sẵn, lập trình sẵn, và có thể mua bán được

(cid:1)Gói phần mềm ứng dụng có thể đáp ứng các chức

Assembly (Hợp ngữ)

năng cụ thể.

(cid:1)Các gói phần mềm ứng dụng có khả năng:

Java

(cid:2) Xử lý văn bản (cid:2) Bảng tính (cid:2) Quản lý dữ liệu (cid:2) Trình bày đồ họa (cid:2) Quản lý thư điện tử

Phát triển từ những năm 1960, được sử dụng chủ yếu trong ngành khoa học máy tính để dạy kỹ thuật lập trình Là ngôn ngữ lập trình gần với ngôn ngữ máy, được thiết kế cho các bộ vi xử lý riêng biệt. Ngôn ngữ này rất khó học và khó viết. Ngày này thường dùng để viết phần mềm hệ thống Là ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng, độc lập nền, được thiết kế để viết các phần mềm có thể thực thi trên tất cả các máy tính và các hệ điều hành

35

36

4. Các gói phần mềm ứng dụng 3. Ngôn ngữ lập trình

6

Quản trị Hệ thống thông tin

4. Các gói phần mềm ứng dụng 4. Các gói phần mềm ứng dụng

Gói phần mềm

Chức năng

Gói phần mềm Chức năng

Phần mềm quản lý dữ liệu

Phần mềm xử lý văn bản

Được sử dụng để tạo và thao tác với các danh sách, tạo tập tin (file) và cơ sở dữ liệu để lưu trữ dữ liệu và kết hợp thông tin để làm báo cáo. Các phần mềm phổ biến: Microsoft Access, Foxpro,...

Phần mềm bảng tính

Phần mềm quản lý thư điện tử

Cung cấp nhiều tùy chọn dễ sử dụng để tạo và định dạng tài liệu văn bản theo nhu cầu của người dùng. Các phần mềm phổ biến: Microsoft Word, Word Perfect,... Hiển thị dữ liệu ở dạng cột và hàng, dễ dàng tính toán trên các dữ liệu dạng số (numerical data). Các phần mềm phổ biến: Microsoft Excel, Lotus 1-2-3,...

Được sử dụng để trao đổi thông tin và tài liệu giữa các máy tính, là một công cụ quan trọng trong truyền thông và làm việc nhóm. Phần mềm phổ biến: Microsoft Outlook

37

38

III. Quản trị nguồn lực phần cứng & phần mềm

4. Các gói phần mềm ứng dụng

Gói phần mềm

Chức năng

Trình duyệt web Là công cụ dễ sử dụng cho mục đích

1. Yêu cầu kỹ thuật thiết bị

2. Tổng chi phí hệ thống (TCO)

hiển thị các trang web và truy xuất các tài nguyên Internet khác. Một số trình duyệt phổ biến: Microsoft Internet Explorer, Netscape Navigator,...

Trình bày đồ họa

Tạo ra các trình diễn đồ họa chuyên nghiệp, kết hợp các biểu đồ, âm thanh, hình ảnh, các đoạn video,...Các phần mềm phổ biến: Microsoft Power Point, Lotus Freelance Graphics,...

40

39

3. Chọn phương án trang bị

(cid:1)Nhiều người sử dụng trang Web cùng một lúc đòi hỏi phải có hệ thống máy tính cấu hình mạnh, tốc độ xử lý nhanh

(cid:1)Thương mại và kinh doanh diện tử đang đặt nặng vào nhu cầu công nghệ phần cứng mới vì các tổ chức đang thay thế các xử lý thủ công trên giấy bằng xử lý điện tử

(cid:1)Cần nhiều tài nguyên để lưu trữ và xử lý một lượng giao dịch lớn giữa các bộ phận trong công ty và giữa công ty, khách hàng và nhà cung cấp

(cid:1)Nhà quản trị và các chuyên gia hệ thống thông tin cần chú ý đến việc lên kế hoạch về khả năng phần cứng và việc mở rộng nâng cấp trong tương lai

42

41

1. Yêu cầu kỹ thuật thiết bị 1. Yêu cầu kỹ thuật thiết bị

7

Quản trị Hệ thống thông tin

1. Yêu cầu kỹ thuật thiết bị 1. Yêu cầu kỹ thuật thiết bị

Hoạch định về khả năng phần cứng:

Khả năng mở rộng, nâng cấp: (cid:1)Là khả năng của máy tính có thể mở rộng để phục vụ một số lượng người dùng lớn hơn mà không bị sự cố

• Là quá trình dự báo khi hệ thống phần cứng máy tính trở nên bão hòa (không thể mở rộng, nâng cấp) để đảm bảo công ty, tổ chức có đủ khả năng cho các nhu cầu xử lý, tính toán hiện tại và trong tương lai.

• Những yếu tố thường xem xét:

– Số lượng người dùng tối đa mà hệ thống có thể đáp ứng

(cid:1)Là khả năng phát triển cùng với thương mại và kinh doanh điện tử khi lượng người truy cập Website và Internet ngày càng gia tăng

– Ảnh hưởng của các ứng dụng phần mềm hiện có và trong

tương lai

– Đo lường thực hiện (ví dụ thời gian tối thiểu để xử lý các

giao dịch)

44

43

(cid:1)Việc mua và bảo trì phần cứng, phần mềm máy tính gồm một loạt các thành phần chi phí mà nhà quản trị phải xem xét khi chọn và quản lý nguồn lực phần cứng và phần mềm

(cid:1)Mô hình TCO (Total cost of ownership) có thể được sử dụng để phân tích các chi phí trực tiếp và gián tiếp giúp công ty xác định chi phí thực tế của việc sở hữu công nghệ

(cid:1)Chi phí thực tế của việc sở hữu nguồn lực công

(cid:1)Các công ty có thể giảm tổng chi phí hệ thống bằng

cách: – Chuẩn hóa và tập trung hóa các nguồn lực phần cứng và

phần mềm

– Giảm chi phí quản lý hệ thống thông tin – Giảm số lượng nhân viên hỗ trợ hoạt động của hệ thống

thông tin

nghệ bao gồm: – Chi phí mua, cài đặt máy tính và phần mềm ban đầu – Chi phí nâng cấp phần cứng, phần mềm – Chi phí bảo trì – Chi phí hỗ trợ kỹ thuật – Chi phí đào tạo

45

46

2. Tổng chi phí hệ thống 2. Tổng chi phí hệ thống

3. Chọn phương án trang bị 3. Chọn phương án trang bị

Chức năng

(cid:1)Một số câu hỏi quan trọng mà nhà quản lý phải đối

Loại nhà cung cấp dịch vụ

mặt: (cid:2) Làm thế nào để có được nguồn lực công nghệ? (cid:2) Làm thế nào để bảo trì nguồn lực công nghệ? (cid:2) Nên tự xây dựng hay thuê bên ngoài?

Cung cấp khả năng truy xuất trực tuyến thông qua mạng đến các thiết bị lưu trữ và công nghệ mạng lưu trữ

(cid:1)Trước đây, hầu hết các công ty tự xây dựng, tự phát triển các phần mềm, và chạy trên trên máy tính của công ty

(cid:1)Ngày nay, nhiều công ty được trang bị phần cứng

Phân phối, quản lý các ứng dụng và dịch vụ máy tính từ các trung tâm máy tính ở xa đến nhiều người dùng thông qua Internet hoặc mạng riêng

Nhà cung cấp dịch vụ lưu trữ (Storage Service Provider) Nhà cung cấp dịch vụ ứng dụng (Application Service Provider)

và phần mềm từ nhà cung cấp dịch vụ

48

47

8

Quản trị Hệ thống thông tin

Nhà cung cấp dịch vụ quản lý (Management Service Provider)

Quản lý sự kết hợp các ứng dụng, các mạng máy tính, các hệ thống, và bảo mật cũng như giám sát việc thực hiện của các hệ thống và Website đến những người đăng ký thông qua Internet Xác định và lập tài liệu các thủ tục cho việc hoạch định và khôi phục từ hệ thống đang gặp sự cố ảnh hưởng nghiêm trọng đến các hoạt động kinh doanh

Nhà cung cấp dịch vụ hỗ trợ kinh doanh liên tục (Business Continuity Service Provider)

49

3. Chọn phương án trang bị

9