LOGO

EM3300: Quản trị quy trình kinh doanh

CHƯƠNG 2: THIẾT KẾ VÀ MÔ HÌNH HOÁ

QUY TRÌNH KINH DOANH

Dr. Tran Thi Huong

Department of Business Administration

School of Economics and Management (SEM)

Hanoi University of Science and Technology (HUST)

huong.tranthi@hust.edu.vn

Nội dung chính chương 2

2.1 Khái niệm về thiết kế và mô hình hoá quy trình kinh doanh

2.2 Các loại mô hình của quy trình kinh doanh

2.3 Các bước thiết kế quy trình kinh doanh

2.4 Ngôn ngữ BPMN trong thiết kế quy trình kinh doanh

2.1 Concepts of BP design and modelling

2.1 Khái niệm về thiết kế và mô hình hoá quy trình kinh doanh

v Thiết kế và mô hình hoá (thiết kế) quy trình kinh doanh

§ là việc trình bày một cách trực quan hoá các quy trình nhằm nắm bắt,

kiểm soát, lưu trữ, và phân phối dữ liệu giữa hệ thống và môi trường

của nó và giữa các cấu phần của hệ thống

§ là việc xây dựng một mô hình, cái mà có thể trực quan hoá, đơn giản

hoá quy trình thực tế nhằm phục vụ một mục đích nào đó (Stachowiak:

Allgemeine Modelltheorie, 1973)

2.1 Concepts of BP design and modelling

Mô hình là gì

Những mô hình được xây dựng lên từ sự khái quát hoá từ các hiện tượng trong thế giới thực, sau đó được phát triển để giảm thiểu sự phức tạp

Mô hình chỉ tổng hợp những thông tin và tài liệu có liên quan đến khía cạnh thực tế mà người sử dung mô hình quan tâm

trong một ngữ cảnh cụ thể

4

Các mô hình được xây dựng 1. 2. cho một đối tượng sử dụng cụ thể 3. với một mục đích cụ thể

2.1 Concepts of BP design and modelling

2.1 Khái niệm về thiết kế và mô hình hoá quy trình kinh doanh

v Mục tiêu của thiết kế quy trình kinh doanh

§ Truyền thông

§ Văn bản/ thể chế hoá

§ Phân tích (VD: mô phỏng)

§ Khám phá những hành vi tương lai của hệ thống mà không

phải thực hiện những thí nghiệm tiềm ẩn nhiều rủi ro.

§ Thực hiện phân tích nếu- thì /phân tích tình huống/ kịch bản(

What-if/ scenario analysis).

§ Tiết kiệm thời gian để phân tích các khả năng có thể xảy ra

bằng máy tính

§ Quản trị và cải tiến các quy trình

2.1 Concepts of BP design and modelling

Sự cần thiết phải thiết kế/ mô hình hoá quy trình

§ Một quy trình được mô hình hoá/ thiết kế tốt sẽ thực hiện những điều

đúng ngay từ đầu và hạn chế mang lại những giá trị không tốt đến tay

khách hàng

§ Quá trình thiết kế và mô hình hoá sẽ giúp cấu hình/ điều chỉnh quy trình

sao cho thoả mãn nhu cầu khách hàng một cách hiệu quả nhất

§ Khách hàng được hiểu là cả khách hàng nội bộ và khách hàng bên ngoài

§ Yêu cầu của khách hàng nội bộ cần được hợp lý hoá theo nhu cầu và

mong muốn của khách hàng bên ngoài

2.1 Concepts of BP design and modelling

Tại sao cần mô hình hoá quy trình

“It’s like turning a lot of light bulbs on in the minds of managers” “Nó giống như việc làm nảy lên rất rất nhiều ý tưởng trong tâm trí của các nhà quản lý”

Process owner Defense Housing Authority Canberra, Australia

Transparency/ Sự minh bạch, trong suốt

2.1 Concepts of BP design and modelling

Process models– conveying transparency

Các mô hình quy trình truyền tải sự minh bạch/ trong suốt của thông tin liên quan đến • Cái chúng ta cần làm là gì và khi nào – Control flow • Chúng ta cần làm việc với đối tượng nào– Artifacts (physical & electronic) • Ai thực hiện công việc– Resources (human & systems)

Invoice

Report

ERP

Invoice

Finance Department

Post Invoice

no mismatches

Enter Invoice Details

Check Invoice Mismatches

Invoice received

Invoice posted

Invoice

Invoice DB

Senior Finance Officer

mismatch exists

Block Invoice

Invoice blocked

8

2.1 Concepts of BP design and modelling

Những thành phần chính của một mô hình quy trình

Cái chúng ta cần làm là gì và khi nào?

§ Các hoạt động/ nhiệm vụ, sự kiện và mối liên hệ

cũng như trình tự?

§ Con người hay máy móc thực hiện?

Đối tượng làm việc?

§ Đầu vào/ đầu ra của các hoạt động § Đối tượng là vật chất hay điện tử

Ai thực hiện công việc?

§ Nguồn lực để thực hiện công việc và tạo ra các sự

kiện

9

§ Con người hay phần mềm

2.1 Concepts of BP design and modelling

Các thành phần khác của một quy trình

Objectives, goals/ Mục tiêu

§ to link with corporate strategy/ gắn với chiến lược của tổ chức

Risks/ Những rủi ro có thể xảy ra

§ to risk-profile the process/ danh mục rủi ro của quy trình

Policies, rules/ Chính sách, quy định

§ to check process compliance/

để kiểm tra tính tuân thủ của quy trình

Knowledge/ Tri thức

§ to depict expertise required/

mô tả những tri thức cần có để triển khai quy trình

10

2.1 Concepts of BP design and modelling

Thế nào là một mô hình tốt?

§ mang lại cái nhìn sâu sắc về các khía cạnh có liên quan của các quy

trình

§ thể hiện được các tác nhân có liên quan, hành động và sự trao đổi

thông tin

§ sử dung ngôn ngữ/ biểu tượng phổ quát và có thể chia sẻ được ==> mang lại sự hiểu biết chung giữa các tổ chức, cá nhân khác nhau

§ hỗ trợ phát hiện các cơ hội để có thể cải tiến quy trình

§ tạo ra dữ liệu liên tục liên quan đến quy trình.

2.1 Concepts of BP design and modelling

How novices model

Mark is going on a trip to Sydney. He decides to call a taxi from home to the airport. The taxi arrives after 10 minutes and takes half an hour for the 20 kilometers to the airport.

At the airport, Mark uses the online check-in counter and receives his boarding pass. Of course, he could have also used the ticket counter. He does not have to check-in any luggage, and so he proceeds straight to the security check, which is 100 meters down the hall on the right. The queue here is short and after 5 minutes he walks up to the departure gate.

Mark decides not to go to the Frequent Flyer lounge and instead walks up and down the shops for 15 minutes and buys a newspaper before he returns to the gate. After ten minutes waiting, he boards the plane.

12

Recker et al., How novices model business processes, Proceedings of BPM, Springer, 2010

2.1 Concepts of BP design and modelling

Có nhiều cách khác nhau để mô hình hoá

13

Recker et al., How novices model business processes, Proceedings of BPM, Springer, 2010

2.1 Concepts of BP design and modelling

Có nhiều cách khác nhau để mô hình hoá

14

Recker et al., How novices model business processes, Proceedings of BPM, Springer, 2010

2.1 Concepts of BP design and modelling

Có nhiều cách khác nhau để mô hình hoá

15

Recker et al., How novices model business processes, Proceedings of BPM, Springer, 2010

2.1 Concepts of BP design and modelling

Có nhiều cách khác nhau để mô hình hoá

16

Recker et al., How novices model business processes, Proceedings of BPM, Springer, 2010

2.1 Concepts of BP design and modelling

Có nhiều cách khác nhau để mô hình hoá

17

Recker et al., How novices model business processes, Proceedings of BPM, Springer, 2010

2.1 Concepts of BP design and modelling

Vấn đề ở đây là?

v Có nhiều cách diễn đạt một ý tưởng

v Với các mức độ chi tiết khác nhau

v Và phạm vi khác nhau

v Thuật ngữ khác nhau

18

→ Đâu sẽ là một mô hình chính xác nhất?

2.1 Concepts of BP design and modelling

không có mô hình đúng/ sai

mà là mô hình phù hợp hay không phù hợp

19

2.1 Concepts of BP design and modelling

Đâu sẽ là mô hình phù hợp?

?

20

2.2 Phân loại các mô hình quy trình kinh doanh

§ Process Flow chart: mô tả trình tự của các tác vụ

§ Process charts: tích hợp thời gian, không gian và loại hoạt động

§ Swimlane/ Activity diagrams:

• visually distinguishes job sharing and responsibilities for sub- processes. làm nổi bật một cách trực quan các công việc và người chịu trách nhiệm

• sử dụng ngôn ngữ UML- Unified Modeling Language

• trong lĩnh vực BPM, phát triển thành BPMN- Business

Process Model and Notation (BPMN)

2.2 Phân loại các mô hình quy trình kinh doanh

§ Process Flow chart

2.2 Phân loại các mô hình quy trình kinh doanh

• Process charts

2.2 Phân loại các mô hình quy trình kinh doanh

§ Activity diagrams

2.3 Các bước xây dựng mô hình quy trình kinh doanh

v Xác định sự kiện bắt đầu quy trình

v Liệt kê/ chia tách quy trình thành các tác vụ/ task/ activities cụ

thể cần thực hiện

v Xác định tác nhân chịu trách nhiệm thực hiện các task

v Lựa chọn ngôn ngữ/ loại mô hình sẽ sử dung

v Phác thảo mô hình

v Hoàn thiện mô hình

2.4 Ngôn ngữ BPMN trong thiết kế quy trình kinh doanh

v Unified Modeling Language (UML)

§ Ngôn ngữ mô hình hóa thống nhất

§ Chủ yếu sử dụng trong lĩnh vực công nghệ phần mềm

§ Bao gồm một tập tích hợp các biểu đồ, nhằm cụ thể hoá, trực quan hoá, cấu trúc hoá, và văn bản hoá các thành phần của hệ thống phần mềm

§ là ký hiệu tiêu chuẩn để mô hình hoá hệ thống nhưng không phải là cách

thức để thiết kế một hệ thống

v Business Process Model and Notation (BPMN)

§ là một cách minh hoạ bằng hình ảnh trực quan của các quy trình kinh

doanh với mục tiêu chủ yếu là cung cấp các ký hiệu dễ hiểu cho tất cả các đối tượng người dùng khác nhau trong kinh doanh

2.4 Ngôn ngữ UML/BPMN trong thiết kế quy trình kinh doanh

BPMN 2.0 được phát triển năm 2010 và công bố năm 2013

2.4 Ngôn ngữ BPMN trong thiết kế quy trình

Ngôn ngữ BPMN

v Phiên bản BPMN đầu tiên được xây dựng bởi Business Process

Management Initiative (BPMI)

v BPMN 2.0, phiên bản cập nhật nhất của BPMN được phát triển bởi Object

Management Group (OMG®)

v Sử dụng cho cả mô hình lý thuyết và mô hình triển khai thực tế

v Được hỗ trợ bởi rất nhiều công cụ/ nền tảng khác nhau

§ Signavio

§ Bizagi Process Modeler

§ Cameo Business Analyst

2.4 Ngôn ngữ BPMN trong thiết kế quy trình

Các ký hiệu chính của BPMN

Một mô hình quy trình xây dựng bằng BPMN bao gồm 4 loại thành phần chính sau:

end

start

activity tác vụ hoạt động

gateway các nút phân/ hợp/ quyết định

event sự kiện bắt đầu và kết thúc

sequence flow mũi tên chỉ luồng thứ tự / hướng đi

2.4 Ngôn ngữ BPMN trong thiết kế quy trình

Ví dụ

Quy trình Order-to-cash

Có một quy trình order-to-cash được bắt đầu khi nhận được đơn đặt hàng (PO) từ khách hàng. Sau khi nhận được, PO được kiểm tra với dữ liệu trong kho để xác định liệu hàng được đặt có sẵn hay không. Dựa vào tình trạng sẵn có của hàng trong kho, PO có thể được xác nhận hoặc từ chối.

Nếu PO được xác nhận, thì hoá đơn sẽ được phát hành và, hàng hoá giao đến khách hàng. Quy trình kết thúc bằng tác vụ lưu trữ thông tin của đơn đặt hàng.

An order-to-cash process is triggered by the receipt of a purchase order from a customer. Upon receipt, the purchase order has to be checked against the stock to determine if the the requested item(s) are available. Depending on stock availability the purchase order may be confirmed or rejected. If the purchase order is confirmed, an invoice is emitted and the goods requested are shipped. The process completes by archiving the order.

2.4 Ngôn ngữ BPMN trong thiết kế quy trình

Ví dụ về quy trình Order- to- cash

Chia tách thành các sự kiện, tác vụ cụ thể

v Sự kiện bắt đầu quy trình: Nhận được một đơn đặt hàng (PO)

từ khách hàng.

v Thông tin đặt hàng trong PO được kiểm tra với tình trạng hàng

trong kho xem liệu hàng được đặt có sẵn trong kho

v Dựa vào tình trạng sẵn có của hàng trong kho, PO có thể được

xác nhận hoặc từ chối.

v Nếu PO được xác nhận, thì hoá đơn sẽ được phát hành và,

hàng hoá sẽ được giao đến khách hàng. Quy trình kết thúc bằng tác vụ lưu trữ thông tin của đơn đặt hàng.

2.4 Ngôn ngữ UML/BPMN trong thiết kế quy trình

Xây dựng mô hình với BPMN

Quy trình Order-to-cash

Reject order

Items not in stock

Order rejected

end event activity

Check stock Check stock availability

split gateway

Items in stock

Ship goods

Archive order

Confirm order

Emit invoice

Order fulfilled

end event

Purchase order received start event

Quy ước ghi thông tin

• Các sự kiện: noun + past-participle verb (e.g. insurance claim lodged)

32

• Các tác vụ/ hoạt động: verb + noun (e.g. assess credit risk)

Execution of a process model : The “token game”

Quy trình được vận hành như thế nào?

Order #1 Order #2 Order #3

Reject order

Items not in stock

Order rejected

Check stock availability

Purchase order received

Items in stock

Ship goods

Confirm order

Emit invoice

Archive order

Order fulfilled

33

Chi tiết hơn về các event/ sự kiện

A start event triggers a new process instance by generating a token that traverses the sequence flow (“tokens source”) Một sự kiện khởi tạo (start event) sẽ bắt đầu một quy trình mới bằng cách tạo ra một token và đi theo luồng/ dòng trình tự

start event

An end event signals that a process instance has completed with a given outcome by consuming a token (“tokens sink”)

Một sự kiện kết thúc (end event) báo hiệu rằng quy trình đã hoàn thành với một kết cục nhất định nào đó và sau đó token sẽ biến mất

34

end event

Xem lại ví dụ về quy trình order-to-cash

Reject order

Items not in stock

Order rejected

Check stock availability

Purchase order received

Items in stock

Ship goods

Confirm order

Emit invoice

Archive order

Order fulfilled

35

[…] Nếu PO được xác nhận, thì hoá đơn sẽ được phát hành và, hàng hoá sẽ được giao đến khách hàng (không quan trọng tác vụ nào trước tác vụ nào sau). Quy trình kết thúc bằng tác vụ lưu trữ thông tin của đơn đặt hàng

Như vậy ta chỉ có thể archive order/ lưu trữ thông tin của đơn đặt hàng sau khi 2 tác vụ emit và ship goods được hoàn thành nhưng cũng không có quy định tác vụ emit invoice phải hoàn thành trước hay sau. Hai tác vụ có thể bắt đầu tại cùng một thời điểm. --> Gateways/ các nút phân/ hợp/ quyết định

Giải pháp thay đổi mô hình

Quy trình Order-to-cash

Reject order

Items not in stock

Order rejected

split

Check stock availability

Purchase order received

Items in stock

Ship goods

Confirm order

Emit invoice

Archive order

Order fulfilled

Reject order

Items not in stock

Order rejected

Emit invoice

Check stock availability

split

Purchase order received

Items in stock

join

Archive order

Confirm order

Order fulfilled

Ship goods

36

3 loại gateways: § XOR § AND § OR

XOR Gateway

XOR Gateway mô tả nút quyết định (XOR-split), sau XOR-split sẽ là các luồng theo các lựa chọn khác nhau và điểm mà các luồng khác nhau đó hợp lại (XOR-join)

condition

¬ condition

XOR-split (nút phân nhánh) è sau XOR-split quy trình sẽ đi theo một trong các luồng/ nhánh tương ứng với các điều kiện (condition) nhất định

XOR-join (nút hợp) è được thực thi khi (các) tác vụ của một trong các nhánh vào được hoàn thành

37

Ví dụ về XOR Gateway

Quá trình kiểm tra hoá đơn/ invoice

5

AND Gateway

AND Gateway cung cấp cơ chế để tạo ra và hợp nhất các luồng song song provides a mechanism to create and synchronize “parallel” flows.

AND-split è takes all outgoing branches • sau gateway “AND-split” (nút phân nhánh) quy trình

sẽ diễn ra đồng thời tất cả các nhánh/ luồng

39

AND-join è proceeds when all incoming branches have completed gateway “AND-join” (nút hợp) được thực thi khi tất cả các luồng/ nhánh vào được hoàn thành

Ví dụ về AND Gateway

Kiểm tra an ninh tại sân bay

40

Xem xét lại quy trình order-to-cash, loại gateway nào?

Reject order

Items not in stock

Order rejected

Send invoice

XOR-split

Check stock availability

Purchase order received

Items in stock

Confirm order

Archive order

Order fulfilled

AND-split

AND-join

Ship goods

41

Ví dụ về XOR and AND gateway

Quy trình xử lý phân chia đơn hàng giữa các kho hàng

Một công ty có hai kho hàng: Amsterdam và Hamburg. Hai kho này dự trữ các

sản phẩm khác nhau. Khi một đơn đặt hàng về đến công ty, nó sẽ được phân

chia giữa các nhà kho: nếu sản phẩm được đặt trong đơn đặt hàng có trong kho

Amsterdam, một đơn đặt hàng phụ sẽ được gửi đến Amsterdam; ngược lại, nếu

sản phẩm được đặt trong đơn đặt hàng có ở kho Hamburg, một đơn đặt hàng

phụ sẽ được gửi đến Hamburg. Sau đó, thông tin về đơn hàng sẽ được lưu vào

A company has two warehouses that store different products: Amsterdam and Hamburg. When an order is

received, it is distributed across these warehouses: if some of the relevant products are maintained in

Amsterdam, a sub-order is sent there; likewise, if some relevant products are maintained in Hamburg, a

sub-order is sent there. Afterwards, the order is registered and the process completes.

42

hệ thống và quy trình kết thúc

Giải pháp 1

XOR-split

XOR-join

AND-split

AND-join

43

Quy trình xử lý phân chia đơn hàng giữa các kho hàng

Giải pháp 2

Quy trình xử lý phân chia đơn hàng giữa các kho hàng

AND-join

AND-split

XOR-split

XOR-join

44

OR Gateway

OR Gateway cung cấp cơ chế để tạo ra và hợp nhất n trong số m các luồng song song provides a mechanism to create and synchronize n out of m parallel flows.

cond1

condn

OR-split è takes one or more branches depending on conditions Sau OR-split (nút phân nhánh), quy trình có thể đi theo một hoặc đồng thời nhiều hơn một nhánh, phụ thuộc vào các điều kiện

45

OR-join è proceeds when all active incoming branches have completed OR-join (nút hợp) được thực thi khi tất cả (các) tác vụ trên các nhánh vào đang xử lý phải được hoàn thành

Solution using OR Gateway

Quy trình xử lý phân chia đơn hàng giữa các kho hàng

Trong đơn đặt hàng có thể chứa sản phẩm được lưu trong một kho hoặc cả hai kho.

Sau gateway đầu tiên, quy trình/ token có thể đi theo một hoặc cả hai luồng. Order

chỉ được register khi cả hai tác vụ liên quan đến hai kho được hoàn thành để chắc

chắn rằng hàng được order có ở kho nào và sub-order được gửi đến (những) đâu. 46

Lỗi thường gặp

Trong các ô cần là hành động/ tác vụ chứ không phải là điều kiện

Một số lưu ý

§ Các sự kiện (event) và các tác vụ (task/ activities) đều cần có tên/ thông

tin bằng chữ

§ Đối với các tác vụ (task): Nên bắt đầu bằng động từ (verb) và theo sau bởi các bổ ngữ cần thiết về đối tượng của hành động; ví dụ phát hành hoá đơn, gửi hoá đơn, xác nhận đơn hàng. Tránh việc chỉ sử dụng động từ chung chung

§ Đối với các sự kiện (events): Nên bắt đầu bằng đối tượng và theo sau là động từ quá khứ (object + past participle). Ví dụ: Invoice received/ Hoá đơn đã được nhận, Claim settled/ phàn nàn đã được giải quyết

§ Gắn nhãn ghi chú về điều kiện cho mỗi luồng ra của nút phân nhánh XOR-

split

Một số lưu ý (tiếp)

§ Nên tạo cặp cho mỗi gateway AND-split với một AND-join; và cho mỗi

XOR-split với một XOR-join, bất cứ khi nào có thể

§ Ngoại lệ: Đôi khi XOR-split có thể dẫn đến hai sự kiện kết thúc- hai kết

cục khác nhau

Trường hợp tác vụ cần làm lại hay lặp lại

Quy trình trả lời thư gửi Bộ trưởng

Tại văn phòng Bộ trưởng, khi một bức thư gửi Bộ trưởng được nhận bởi nhân viên văn phòng, bức thư sẽ được lưu trữ thông tin lên hệ thống và chỉ định người chịu trách nhiệm xử lý. Sau đó bức thư sẽ được nghiên cứu để chuẩn bị viết thư phúc đáp.

Quá trình hoàn thiện thư phúc đáp bao gồm: (i) Việc chuẩn bị nội dung thư phúc đáp bởi thành viên nội các và (ii) Việc xem xét, phản biện bản thảo thư phúc đáp bởi cán bộ đầu mối. Nếu bản thảo KHÔNG được cán bộ đầu mối duyệt, bản thảo cần phải được chuẩn bị lại. Quy trình kết thúc khi bản thảo được duyệt.

XOR-join: entry point

XOR-split: exit point

In the minister’s office, when a ministerial inquiry has been received, it is registered into the system. Then the inquiry is investigated so that a ministerial response can be prepared.

The finalization of a response includes the preparation of the response itself by the cabinet officer and the review of the response by the principal registrar. If the registrar does not approve the response, the latter needs to be prepared again by the cabinet officer for review. The process finishes only once the response has been approved.

51

Quy trình có nhiều sự kiện khởi tạo (start event)

Sort mail

Collect mail

New mail arrived

Document requisition compiled

Not acceptable

Register mail

Compile document requisition

Check mail for compliance

Acceptable

New email arrived

Document response prepared

Capture matter details

Prepare document response

Physical file printed

Pay fee

Capture party details

Print physical file

53

Các khía cạnh khác của mô hình quy trình

Organization/ Tổ chức

Who/ Ai?

Lanes & Pools

What/ Cái gì?

When/ Khi nào?

Tasks Events

Flows Gateways

Data Objects, Stores

Which/ Đối tượng nào?

Data / Materials Dữ liệu/ Nguyên vật liệu

Pools & Lanes Pool

l

o o P

Mô tả về một nhóm/ lớp nguồn lực. Thường sử dụng để mô hình hoá cho một đối tác/ đối tượng hữu quan ( toàn bộ một công ty/ tổ chức nào đó) Captures a resource class. Generally used to model a business party (e.g. a whole company)

Lane

Lane

l

o o P

Lane

Lane

Lane

55

Một nhóm/ lớp con trong một pool. Thường sử dụng để mô hình hoá về các bộ phận/ phòng ban (VD: BP giao hàng, BP tài chính), những vị trí, chức danh trong nội bộ tổ chức (VD: Trưởng phòng, …), hệ thống phần mềm (VD: ERP, CRM) A resource sub-class within a pool. Generally used to model departments (e.g. shipping, finance), internal roles (e.g. Manager, Associate), software systems (e.g. ERP, CRM)

Quy trình Order-to-cash bổ sung lane

Luồng thông tin (Message Flow)

Một luồng thông tin đại diện cho một luồng truyền tải thông tin giữa hai đối tượng hữu quan/ hai pool khác nhau

Message

Một luồng thông tin có thể kết nối: •

trực tiếp đến đường ranh giới của pool để mô tả về một thông điệp/ thông báo đến/ đi từ một đối tượng hữu quan/ tổ chức

• đến to một tác vụ/ sự kiện cụ thể của pool được kết nối đến để mô tả rằng

2

Pool 2

l

Receive

o o P

Send

Receive

Send

1 l o o P

1 l o o P

57

thông tin đó chính là sự khởi tạo một tác vụ cụ thể ở pool được kết nối đến.

Quy định về mũi tên chỉ luồng đi giữa các Pool và Lane

i. Mũi tên chỉ luồng/ hướng đi của tác vụ (sequence flow) không được vượt ra khỏi biên giới/ ranh giới của một Pool (luồng thông tin (message flow) thì được).

ii. Cả luồng tác vụ và luồng thông tin đều có thể vượt ra khỏi ranh giới

của các Lane.

iii. Một luồng thông tin (message flow) không được kết nối hai phần tử

trong cùng một pool.

Quy trình Order-to-cash bổ sung thêm pool ẩn “customer”

Black-box pool Pool ẩn

59

White box pool

60

Solution 4.7 (trang 144)

Artifacts/ Các đối tượng trong mô hình

Send invoice

Confirm order

Archive order

Items in stock

Order fulfilled

Ship goods

Check stock availability

Items not in stock

Purchase order received

Reject order

Order rejected

Xem xét lại quy trình order-to-cash có các đối tượng (dữ liệu) sau: Bản PO được coi như là một input để kiểm tra sự sẵn có của hàng hoá trong kho. Dựa vào kết quả kiểm tra, bản PO sẽ được cập nhật trạng thái là “được duyệt” hay “từ chối”. Nếu PO được duyệt, invoice (hoá đơn), và shipment notice (thông báo giao hàng) sẽ được phát hành.

61

Mô hình hoá quy trình với các artifacts

Invoice

Purchase Order

Purchase Order

Purchase Order

Send invoice

Purchase Order [checked]

Archive order

Confirm order

Items in stock

Order fulfilled

Ship goods

Check stock availability

Items not in stock

Purchase order received

Reject order

Orders DB

Order rejected

Purchase Order

Shipment notice

Warehouse DB

Purchase Order [rejected]

Purchase Order [approved]

62

Đối tượng chứa đựng thông tin trong BPMN

BPMN Information Artifacts

Invoice

Purchase order

Emit invoice

Data Object (đối tượng dữ liệu) mô tả về một đối tượng được yêu cầu (input) hoặc được tạo ra (output) bởi một tác vụ. Nó có thể tồn tại dưới dạng điện tử hoặc vật lý

Oracle CRM

Client info

Retrieve client information

Data Store (kho dữ liệu) là nơi để chứa những đối tượng dữ liệu, kho này cần ổn định trong thời gian thực thi quy trình. Nó có thể được sử dụng bởi một tác vụ để lưu trữ dữ liệu (như là một đầu ra) hoặc là để khôi phục/ tìm lại đối tượng dữ liệu (như là một đầu vào)

63

Chú thích trong BPMN (Text Annotation)

Chú thích dùng để cung cấp thêm thông tin cho người đọc quy trình, nó không tác động đến luồng đi của các hoạt động/ tác vụ trong quy trình

Includes packaging

For blocked invoices

Ship goods

Clear vendor line items

64

Mô hình hoá quy trình với bpmn.io

v Sử dụng mô hình trong bài 3.12

bpmn.io

Solution 4.7 (trang 144)

Bài tập chương 2

v Mô hình hoá các quy trình trong các bài tập và ví dụ sau

trên giấy và trên bpmn.io

§ Bài tập 3.14, 3.15, 3.20, 3.21 (trang 113-114);

§ Bài tập 4.23 (trang 152)

v Mô tả lại bằng lời bài tập 3.12 (trang 112)