Bài 3: Hoch định công sut và năng sut
ca doanh nghip
NEU_MAN610_Bai3_v1.0013111214 33
BÀI 3 HOCH ĐỊNH CÔNG SUT VÀ NĂNG SUT CA
DOANH NGHIP
Hướng dn hc
Để hc tt bài này, sinh viên cn tham kho các phương pháp hc sau:
Hc đúng lch trình ca môn hc theo tun, làm các bài luyn tp đầy đủ và tham gia
tho lun trên din đàn.
Đọc tài liu:
Giáo trình Qun tr tác nghip – Trường Đại hc Kinh tế quc dân
Sinh viên làm vic theo nhóm và trao đổi vi ging viên trc tiếp ti lp hc hoc
qua email.
Trang Web môn hc.
Ni dung
Bài này chúng ta s nghiên cu thc cht ca công sut, nó được đo lường và đánh giá
bng nhng tiêu ch nào. Ý nghĩa ca vic nghiên cu công sut, làm th nào để nâng cao
hiu qu s dng công sut ca máy móc thiết b trong doanh nghip. Đồng thi, bài này
cũng nghiên cu v:
Thc cht và phân loi năng lc sn xut;
Các nhân t nh hưởng đến hoch định năng lc sn xut;
Các phương pháp h tr hoch định năng lc sn xut.
Mc tiêu
Giúp sinh viên nm được nhng vn đề cơ bn v công sut và hoch định năng lc
sn xut trong doanh nghip;
Biết ng dng các phương pháp đã hc trong hoch định năng lc sn xut;
Có kh năng đánh giá được năng lc sn xut ca doanh nghip.
Bài 3: Hoch định công sut và năng sut
ca doanh nghip
34 NEU_MAN610_Bai3_v1.0013111214
Tình huống dẫn nhập
Hiu bánh m Sara James
Hiu bánh m Sara James có mt nhà máy sn xut bánh cun ăn sáng Deluxe. Trong thi
gian qua, người ch ca hiu bánh này nhn ra rng h đã sn xut quá nhiu trong khi lượng
tiêu th bánh cun li không cao. T đó, người ch ca doanh nghip mun biết công sut ca
nhà máy nên là bao nhiêu là hp lý.
Và h mun hiu hơn na v công sut ca hiu bánh, mun biết nên có bao nhiêu máy làm
bánh để đạt mc công sut đã hoch định, nhng yếu t nào có th nh hưởng đến vic quyết
định công sut ca hiu bánh?
1. Ti sao hiu bánh m li gp phi nhng khó khăn này?
2. Làm thế nào để nâng cao hiu qu s dng máy móc?
Bài 3: Hoch định công sut và năng sut
ca doanh nghip
NEU_MAN610_Bai3_v1.0013111214 35
3.1. Khái nim, phân loi và nhân t nh hưởng ti công sut
3.1.1. Khái nim và phân loi công sut
Công sut/năng lc sn xut là kh năng sn xut ca máy móc, thiết b, lao động và
các b phn ca doanh nghip trong trong mt đơn v thi gian nht định (tháng, quý,
năm...) trong điu kin xác định.
Công sut có th tính cho mt phân xưởng, mt công
đon sn xut, mt dây chuyn hay toàn b h thng
sn xut. Trong trường hp các b phn sn xut sp
xếp theo quy trình công ngh thì công sut được xác
định khâu yếu nht.
Công sut là mt đại lượng động, có th thay đổi theo
thi gian và điu kin sn xut. Nếu thay đổi s lượng
thiết b, din tích sn xut, b trí phân giao công vic cho nhân viên hp lý, ci tiến
qun lý... thì công sut có th s thay đổi.
Đơn v đo lường công sut khá đa dng, đối vi nhng doanh nghip ch sn sut mt
loi sn phm hoc mt nhóm sn phm, công sut được tính đơn gin bng cách đo
lượng đầu ra. Ví d như s thuê bao đin thoi trong mt tháng, s tn than trong mt
ngày, s bom bia trong mt quý. Tuy nhiên, vi nhng doanh nghip sn xut nhiu
loi sn phm mà có tính cht không ging nhau, người ta có th quy đổi v cùng mt
đơn v chng hn như tn trên mt gi hay gi công trên mt tháng, sau đó tng hp
li thành mc công sut chung. Cũng cn chú ý rng không nên s dng ch tiêu đo
lường không mang tính n định theo thi gian, ví d như s dng tin để đo công sut.
Đối vi mt s loi dch v người ta có th đo công sut theo lượng đầu vào chng
hn như hãng hàng không s dng ch ghế còn trng trên mt tháng, bnh vin s
dng đơn v là giường bnh sn sàng trong mt tháng, sc cha ca mt rp chiếu
bóng trong mt bui chiếu...
Có nhiu loi công sut khác nhau. S phân loi và nghiên cu đồng thi các loi
công sut đó cho phép đánh giá trình độ qun tr, s dng công sut mt cách toàn
din và có hiu qu hơn đối vi doanh nghip.
Công sut thiết kế: là công sut ti đa mà doanh nghip có th thc hin được
trong nhng điu kin thiết kế, các điu kin đó có th là:
o Máy móc thiết b hot động bình thường, không b gián đon, không b hng
hóc hoc b mt đin;
o Nhng yếu t đầu vào được đảm bo đầy đủ như nguyên liu, nhiên liu, lao
động...;
o Thi gian làm vic ca doanh nghip hp vi chế độ làm vic theo quy định
hin hành.
Đây là gii hn ti đa v năng lc sn xut ln nht mà doanh nghip có th đạt
được. Trong thc tế, đôi khi khó có th đạt được công sut thiết kế. Tuy nhiên, nó
có vai trò rt quan trng trong vic s dng để đánh giá mc độ s dng và hiu
qu s dng năng lc sn xut ca doanh nghip.
Bài 3: Hoch định công sut và năng sut
ca doanh nghip
36 NEU_MAN610_Bai3_v1.0013111214
Công sut hiu qu: là tng đầu ra ti đa mà doanh nghip mong mun có th đạt
được trong nhng điu kin c th v cơ cu sn phm/dch v, tuân th các các
tiêu chun, quy trình công ngh, kh năng điu hành sn xut, kế hoch duy trì,
bo dưỡng định k máy móc, thiết b và cân đối các hot động. Điu quan trng là
vi công sut hiu qu cho phép doanh nghip phn đấu đạt được mc tiêu chiến
lược mong mun.
Công sut thc tế: trong thc tế, công sut hiu qu là công sut mà doanh
nghip k vng đạt được. Tuy nhiên, không phi lúc nào doanh nghip cũng t
chc được các điu kin theo đúng các chun mc, tiêu chun đã đề ra mà thường
có nhng trc trc bt thường cho quá trình sn xut không kim soát được, thế
khi lượng sn xut ra s thp hơn so vi d kiến mong đợi. Trong điu kin cnh
tranh quyết lit gia các doanh nghip trong mt ngành thì vn đề tiêu th đầu ra
cũng là mt nhân t dn đến công sut sn xut ca doanh nghip không được như
mong mun... Như vy, khi lượng sn phm các doanh nghip đạt được trong
thc tế chính là công sut thc tế. Đây là khái nim được các doanh nghip s
dng ph biến nht trong báo cáo, hch toán và đánh giá năng lc sn xut.
Ba khái nim trên có ý nghĩa rt quan trng trong phân tích và đánh giá trình độ qun
tr công sut ca doanh nghip. Chúng được s dng để xác định hai ch tiêu mc độ
hiu qu và mc độ s dng ca công sut:
Công sut thc tế
Mc hiu qu = Công sut hiu qu 100% (1)
Công sut thc tế
Mc độ s dng = Công sut thiết kế 100% (2)
Trong quá trình qun tr công sut cn tính toán đồng thi c hai ch tiêu trên, bi vì
mi ch tiêu riêng l ch phn ánh mt khía cnh v qun tr công sut. Thc tế cho
thy, mc độ hiu qu có th rt cao nhưng mc độ s dng li thp. Điu này phn
ánh trình độ qun lý s dng công sut chưa tt. Ngược li mc độ s dng công sut
có th cao nhưng mc hiu qu li không cao do tn kém trong sa cha, vn hành và
qun lý không tt máy móc, thiết b.
3.1.2. Các nhân t nh hưởng ti hoch định công sut
Quá trình xây dng và la chn công sut ca doanh nghip b chi phi bi rt nhiu
nhân t khác nhau. Khi tiến hành xây dng công sut đòi hi doanh nghip phi phân
tích và đánh giá đầy đủ các nhân t sau:
Nhu cu sn phm/dch vđặc đim tương ng: Cơ s quan trng hàng đầu
trong quyết định la chn công sut là nhu cu sn
phm/dch v trên th trường. Nhng vn đề cơ bn
cn phân tích là khi lượng sn phm/dch v cn đáp
ng, thi đim cn cung cp. Nếu nhu cu sn
phm/dch v là tương đối n định và đồng nht s to
thun li trong vic xây dng và la chn công sut.
Khi nhng chi tiết ging nhau thì kh năng ca h
thng để sn xut nhng chi tiết này thường nhanh hơn nếu như nhng chi tiết thường
Bài 3: Hoch định công sut và năng sut
ca doanh nghip
NEU_MAN610_Bai3_v1.0013111214 37
xuyên thay đổi. Ngược li, sn phm và dch v càng đa dng và thường xuyên thay
đổi thì quyết định la chn công sut s khó khăn, phc tp hơn.
Đặc đim và tính cht ca công ngh s dng:
S phát trin ca tiến b khoa hc - công ngh có tác
động rt ln ti công sut ca các doanh nghip. Do
đó, quyết định la chn công sut phi da trên s
phân tích thn trng, chi tiết đặc đim ca tng loi
công ngh s dng. Các đặc đim thường phân tích,
đánh giá là trình độ, loi hình, tính cht và năng lc
ca công ngh. Chúng có nh hưởng quyết định đến công sut ca dây chuyn sn
xut và ca doanh nghip. Vic la chn công sut phi tính đến xu hướng phát trin
ca công ngh trong tương lai. Cũng cn chú ý rng ngay nhng công ngh qun lý
mi cũng có nh hưởng ln ti công sut ca doanh nghip.
Trình độ tay ngh và t chc ca lc lượng lao động trong doanh nghip: Đây là
mt trong nhng nhân tnh hưởng ln ti công sut ca doanh nghip. Kh năng
sn xut ph thuc rt ln vào trình độ chuyên môn, k thut và kh năng ca người
lao động. Ngoài ra, ý thc và tinh thn t chc k lut cũng là yếu t nh hưởng ti
công sut và cũng được coi là nguyên nhân gây lãng phí hoc mang li hiu qu cho
qun tr, s dng công sut ca doanh nghip. Nói rng ra, có th là năng sut ca các
ngun lc sn xut như lao động, nguyên vt liu…
Din tích mt bng, nhà xưởng và b trí kết cu h tng trong doanh nghip:
Din tích mt bng nhà xưởng là điu kin quan trng, trong nhiu trường hp nó
được xác định là gii hn ca quyết định la chn công sut. Ngoài kh năng din tích
sn xut, h thng kho tàng bến bãi tp kết và giao nhn nguyên vt liu, sn phm,
công sut còn ph thuc vào trình độ thiết kế mt bng b trí trang thiết b, phương
tin, vt kiến trúc trong khu vc sn xut. Đây là nhng nhân t có th làm tăng kh
năng sn xut nếu có phương án b trí hp lý và ngược li s làm gim kh năng sn
xut đi rt nhiu khi b trí không phù hp.
Trình độ liên kết ca doanh nghip: Nhân t này thuc v vn đề là doanh nghip
t sn xut hay thuê gia công ngoài. Chng hn mt nhà sn xut công nghip có th
thiết kế mt quá trình sn xut hoàn chnh t g nguyên liu t nhiên s có công sut
khác nếu như h ch tp trung dây chuyn sn xut t g đã x hoc thm chí đã là
bán thành phm. Tc là h đi mua hay đi gia công ngoài ch không t t chc
sn xut.
H s s dng máy móc, thiết b: Đây là nhân t nh hưởng trc tiếp đến công sut
ca doanh nghip. Điu hin nhiên là mt h thng sn xut được thiết kế vn hành 80
gi/tun s có mt năng lc sn xut v lý thuyết gp đôi so vi khi nó ch hot động
có 40 gi/tun.
Các yếu t bên ngoài khác: Ngoài nhng yếu t bên trong như phân tích trên, vic
la chn công sut còn phi xem xét đến nhng yếu t bên ngoài như nhng tiêu
chun, quy định v sn phm, nhng quy định ca chính ph v thi gian lao động,
nguyên tc an toàn lao động, tình hình th trường và mc độ cnh tranh…