Bài giảng Quản trị trang thiết bị khách sạn: Chương 2 - ĐH Thương Mại
Nội dung của Bài giảng Quản trị trang thiết bị khách sạn: Chương 2 là: Phương án xây dựng khách sạn, mặt bằng công nghệ kinh doanh trong khách sạn. Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung của Bài giảng Quản trị trang thiết bị khách sạn: Chương 2 là: Phương án xây dựng khách sạn, mặt bằng công nghệ kinh doanh trong khách sạn. Mời các bạn cùng tham khảo!
1
3
2.1.1.1. Nội dung thiết kế mặt bằng tổng thể 2.1.1.2. Yêu cầu thiết kế mặt bằng tổng thể
4
a. Xác định vị trí, hình dáng, kích thước, diện tích của mặt bằng các ngôi nhà và các khu vực khác nhau: - Bãi để xe, - Sân thể thao, - Vườn hoa, thảm cỏ, - Trung tâm điện nước...
5
Có tuổi thọ phục vụ vượt quá 30 năm
Xác định tiêu chí để các nhà quản lý đánh giá được hiệu quả
Có lịch trình thường xuyên các hoạt động bảo dưỡng kiểm tra và làm sạch
7
8
ngại
Không gian bãi đậu xe phải có chiều rộng tối thiểu là 2,4 đến 4m.
- Lối đi vào không có chướng vật; không có đoạn đường hoặc khu vực dốc. - Không có vật cản nào treo tuyến trên các đường tiếp cận đó vì có thể gây nguy hiểm đối với người bị khiếm thị.
10
11
12
13
Thứ nhất, loại nhạc và thời điểm phát
2.1.1.2. Yêu cầu thiết kế mặt bằng tổng thể
Hai là, tạo thuận lợi cho thiết kế kiến trúc và cảnh quan.
Một là, đảm bảo hợp lý giữa yêu cầu sản xuất kinh doanh trước mắt và yêu cầu phát triển lâu dài của khách sạn.
2.1.2.1. Về kiểu dáng 2.1.2.2. Kết cấu bên ngoài tòa nhà khách sạn 2.1.2.3. Thiết kế nội thất của tòa nhà khách sạn 2.1.2.4. Về môi trường không gian xung quanh
khách sạn
15
- Khách sạn 5 sao, yêu cầu phải có kiến trúc cá biệt.
- Khách sạn 4 sao trở xuống có thể dựa trên mẫu thiết kế của ngành, sau đó điều chỉnh cho phù hợp với điều kiện riêng của mình, hoặc có thể thiết kế mới ngay từ đầu.
a. Nền móng b. Khung kết cấu c. Tường bên ngoài d. Cửa sổ và cửa ra vào e. Mái nhà
17
Nền móng được xây dựng theo phương thức truyền thống hoặc hỗn hợp bê tông cốt thép được hỗ trợ bởi một số chất rắn, ở dưới lòng đất.
18
Các tải trọng của nền móng
Tĩnh tải (trọng lượng của chính tòa nhà)
Sức ép từ thiên nhiên (gió, mưa, động đất)
Tải trọng trực tiếp (các trọng lượng của người, thiết bị, đồ nội thất)
* Bảo dưỡng phòng ngừa nền móng
Ngăn chặn các loại động vật gặm nhấm ở phía trên các viên gạch cống
Giảm áp lực quá nhiều nước từ bên ngoài
Duy trì sự toàn vẹn của các chống thấm bên ngoài
Nền móng có cống thoát nước, không có nước đứng ở phía cống thoát.
20
21
22
23
- Khung cấu trúc của một tòa nhà thường được ví như là một "bộ xương" chịu lực cho toàn bộ tòa nhà.
- Vật liệu xây dựng điển hình được sử dụng trong khung cấu trúc bao gồm thép, bê tông (cốt thép, dự ứng lực), và các loại gỗ bình thường hoặc gỗ nặng.
24
25
26
Chức năng
* Bảo dưỡng phòng ngừa tường bên ngoài
Chất lượng của sơn
Mức độ chuẩn bị bề mặt
Điều kiện khí hậu địa phương
Chuẩn bị bề ngoài để sơn
Điểm mở trên bức tường bên ngoài của tòa nhà khách sạn bao gồm các cửa sổ, cửa ra vào, cửa chớp, lỗ thông hơi, lỗ cho "thông qua" thiết bị điều hòa không khí,…
31
- Kiểm tra
- Kiểm
- Cửa ra vào phải được kiểm tra thật kỹ để phù hợp với bản lề, ổ khóa và khung cửa.
tra cửa sổ thường xuyên để dễ mở và đóng cửa, bản lề, kính bị nứt, chất bịt kín và ăn mòn (cho các cửa sổ với khung bằng kim loại).
* Cấu trúc cơ bản
e. Mái nhà
* Kiểm tra
* Bảo dưỡng phòng ngừa
- Mái nhà là một phần quan trọng của
bất kỳ tòa nhà khách sạn nào.
34
Chất lượng của vật liệu xây dựng
Các kỹ năng của các nhà xây dựng
Một tầng
Nhựa đường hoặc sợi thủy tinh
1
2
Gỗ tách, gỗ xẻ
3
Đất sét và gạch bê tông
Thép, nhôm
4
Các loại vật liệu xây dựng khác
5
www.themegallery.com
Các yếu tố ảnh hưởng đến vật liệu của mái nhà
Khí hậu
Thẩm mỹ
Hình dạng của mái nhà
Tình hình tài chính
38
Trần nhà và các loại sơn phủ tường
2.1.2.3. Thiết kế nội thất của tòa nhà khách sạn
Gỗ như ván ép, ván lạng
Chất tổng hợp như thảm, tường ốp, và phun lớp phủ kết cấu
Vật liệu của bề mặt trần và các tấm phủ tường
Hình nền.
Đá như gạch men hay đá cẩm thạch
b. Thảm
Ngăn ngừa trượt
Giữ cho sàn và các phòng ấm hơn
Giảm tiếng ồn trong hội trường và phòng
41
42
43
44
45
46
47
2.1.2.4. Về môi trường không gian xung quanh khách sạn
Tượng nghệ thuật
Thảm cỏ
Vườn hoa
Trồng cây xanh
Địa hình nhân tạo
Yêu cầu về môi trường không gian xung quanh khách sạn
Hai là, phải phù hợp và không phá vỡ cảnh quan xung quanh.
Một là, kiến trúc và cảnh quan trong khách sạn phải đẹp, độc đáo và thống nhất.
Hình ảnh môi trường không gian xung quanh khách sạn
50
Hình ảnh môi trường không gian xung quanh khách sạn
51
Hình ảnh môi trường không gian xung quanh khách sạn
52
Hình ảnh môi trường không gian xung quanh khách sạn
53
Hình ảnh môi trường không gian xung quanh khách sạn
54
Hình ảnh môi trường không gian xung quanh khách sạn
55
Hình ảnh môi trường không gian xung quanh khách sạn
56
Hình ảnh môi trường không gian xung quanh khách sạn
57
Hình ảnh môi trường không gian xung quanh khách sạn
58
Hình ảnh môi trường không gian xung quanh khách sạn
59
Hình ảnh môi trường không gian xung quanh khách sạn
60
Hình ảnh môi trường không gian xung quanh khách sạn
61
Hình ảnh môi trường không gian xung quanh khách sạn
62
Hình ảnh môi trường không gian xung quanh khách sạn
63
2.1.3.1. Bố trí phòng ngủ của khách 2.1.3.2. Bố trí khu vực đón tiếp (thường ở tầng 1) 2.1.3.3. Bố trí khu vực sản xuất, chế biến các sản
phẩm ăn uống
2.1.3.4. Bố trí khu vực hành chính
64
a. Số lượng phòng ngủ trong một tầng, vị trí các phòng đơn, phòng đôi, phòng 3, 4 giường, phòng đặc biệt
Diện tích phòng ảnh hưởng rất lớn đến cảm giác thoải mái của khách hàng khi sử dụng phòng
Diện tích tối thiểu của buồng ngủ và phòng vệ sinh đối với một khách sạn để được xếp hạng
- Buồng đơn: 9m2 - Buồng đôi: 14m2 - Buồng 3, 4 giường: 18m2 - Buồng 2 phòng: 22m2 - Phòng vệ sinh trong phòng ngủ: 3m2
66
b. Sơ đồ bố trí, lắp đặt trang thiết bị, vị trí phòng vệ sinh... trong các loại phòng ngủ
Dễ bảo dưỡng, dễ làm vệ sinh phòng
Đảm bảo sự thuận tiện cho khách trong sinh hoạt (giảm tiếng ồn từ bên ngoài, đi lại, sử dụng trang thiết bị thuận tiện)
Yêu cầu mua sắm trang thiết bị trong phòng ngủ
- Cần lập hồ sơ bố trí trang thiết bị trên mặt bàn, mặt tường…
- Trang thiết bị trong phòng ngủ khách sạn là khoản đầu tư quan trọng khá lâu dài, khẳng định phẩm chất, hình ảnh nhãn hiệu của khách sạn.
Yêu cầu mua sắm trang thiết bị trong phòng ngủ
- Trang thiết bị phải được căn cứ vào độ bền, tính dễ bảo dưỡng và quan hệ giữa giá cả và chất lượng của nó.
- Trang thiết bị phải tập đáp ứng những khách hàng khác nhau trên quan điểm tiện nghi và hữu ích.
c. Vị trí phòng nhân viên buồng, phòng chứa đồ dùng (chăn, ga, gối,...) cho khách và thiết bị làm vệ sinh phòng ngủ (máy hút bụi...) ở các tầng
Số phòng mỗi tầng trong khách sạn thường lớn
Việc xây dựng thang máy phải tính toán "hệ thống giao thông vận tải" của tòa nhà như: hành lang, cầu thang bộ, thang máy
71
- Bố trí khu vực dành cho nơi đón: sảnh tiếp, bàn đón đón tiếp.
- Bố trí khu vực dịch công vụ cộng: ăn uống, thoại, bán điện lưu niệm, hàng, sách báo...
2.1.3.3. Bố trí khu vực sản xuất, chế biến các sản phẩm ăn uống
- Các phòng ăn uống
- Nhà bếp, kho và bộ phận bổ trợ
2.1.3.4. Bố trí khu vực hành chính
Phòng giám đốc
Các phòng ban chức năng khác
Phòng phó giám đốc
Mặt bằng công nghệ kinh doanh thể hiện sự bố trí, sắp đặt các phòng, không gian dịch vụ một cách hợp lý, nhằm vừa đảm bảo cho hoạt động của khách sạn tiến hành thuận lợi, vừa giúp khách du lịch dễ dàng, thuận tiện tham gia vào hệ thống dịch vụ.
75
76
77
2.2.1.1. Nơi đón tiếp khách - Vai trò
- Đối với bên ngoài: . Đại diện cho khách sạn để giao tiếp với khách du lịch, . Quản lý đăng ký đặt phòng, tiếp đón khách khi đến khách sạn,
- Đối với nội bộ khách sạn: có mối quan hệ chức năng với tất cả các phòng và khu vực khác.
. Giới thiệu các dịch vụ hiện có và tiếp nhận yêu cầu của khách về các dịch vụ hàng hóa,
. Làm thủ tục tiếp nhận khách, bố trí phòng, trao chìa khoá và dẫn khách đến nhận phòng.
a. Quầy đón tiếp:
- Được bố trí gần cửa ra vào chính, có thể quan sát được khách du lịch ra vào cửa khách sạn
- Diễn ra các cuộc giao tiếp hàng ngày với
khách du lịch đến lưu trú hoặc đặt phòng.
79
b. Quầy thu tiền:
- Bố trí cạnh quầy đón tiếp. - Là nơi khách du lịch trả tiền các dịch vụ
sau khi sử dụng.
80
Tiền sảnh thường là khu vực đẹp nhất và trang trọng nhất của khách sạn.
82
Cần phải rộng rãi, sáng sủa.
Đối diện với quầy đón tiếp và cạnh cửa ra vào chính
Trang trí đèn ở đại sảnh cũng rất quan trọng
Nếu đại sảnh quá lớn thì nên đặt thêm quầy rượu hoặc quán cafe để khách vừa đến đã có chỗ nghỉ.
d. Các phòng dịch vụ công cộng của khách sạn
- Số lượng phụ thuộc vào thứ hạng của khách sạn.
- Là nơi cung cấp các dịch vụ ngoại vi, ngoài dịch vụ lưu trú và ăn uống trong khách sạn.
- Cửa hàng lưu niệm và bách hoá. - Cabin điện thoại. - Quầy đổi tiền ngoại tệ. - Phòng giữ hành lý. - Phòng cắt tóc, tắm hơi, massage...
85
- Phòng bưu chính viễn thông, telex, fax... - Phòng bán sách báo, tạp chí... - Phòng làm visa, passport và các thủ tục
hành chính.
- Phòng bán vé thể thao (chơi cầu lông,
tennis...), casino, karaoke...
- Phòng đại lý và hướng dẫn du lịch...
86
f. Phòng vệ sinh công cộng
Yêu cầu
Phòng của Ban Giám đốc khách sạn
Một số phòng ban chức năng khác
89
90
91
92
93
94
95
96
- Là bộ phận chính và không thể thiếu của
khách sạn,
- Cung cấp dịch vụ lưu trú cho khách du
lịch.
- Thường được bố trí ở các tầng trên của
khách sạn.
97
- Kích thước, diện tích, trang thiết bị của các loại phòng ngủ phụ thuộc vào thứ hạng và cách bố trí của khách sạn => định các mức giá phòng khác nhau.
98
- Mỗi tầng bố trí phòng cho nhân viên buồng và phòng chứa các đồ dùng phục vụ lưu trú (như chăn, gối, ga, màn, thảm...).
99
- Cầu thang lên các phòng ngủ dành cho
khách du lịch được bố trí:
. Cạnh hành lang . Thông với nơi đón tiếp.
100
101
102
103
104
105
106
107
108
- Phục vụ cho hoạt động kinh doanh lưu trú của khách sạn. - Bao gồm: . Khu giặt là, . Trung tâm điện nước, . Trung tâm y tế, . Bãi để xe...
2.2.2.1. Các phòng ăn uống 2.2.2.2. Nhà bếp, kho và bộ phận bổ trợ
110
- Gồm nhiều loại phòng chức năng khác nhau, - Được bố trí thuận tiện cho khách sử dụng, - Đáp ứng được yêu cầu dây chuyền sản xuất ra
các dịch vụ.
- Số lượng, diện tích và phương thức phục vụ
của các phòng phụ thuộc vào: . Công suất, thứ hạng khách sạn . Khách hàng
111
Phòng ăn chính
Các phòng ăn khác
- Công suất phòng ăn (số ghế ngồi trong phòng ăn) tối thiểu bằng một nửa công suất khách sạn.
- Thường được bố trí ở tầng 1 (hoặc tầng 2) của khách sạn, - Có cửa thông với nơi đón tiếp để thuận tiện cho khách lưu trú sử dụng dịch vụ ăn uống.
- Trong phòng ăn chính còn có quầy Bar phục vụ rượu và các đồ uống khác cho khách ăn. - Bố trí chậu hoa, cây cảnh, tranh treo tường, dàn nhạc dân tộc...
Tuỳ theo khách sạn có thể là phòng ăn
đặc sản, phòng ăn Á, Âu...
114
Hình ảnh phòng ăn trong khách sạn
115
Hình ảnh phòng ăn trong khách sạn
116
Hình ảnh phòng ăn trong khách sạn
117
Hình ảnh phòng ăn trong khách sạn
118
Hình ảnh phòng ăn trong khách sạn
119
Hình ảnh phòng ăn trong khách sạn
120
Hình ảnh phòng ăn trong khách sạn
121
Hình ảnh phòng ăn trong khách sạn
122
Thường được bố trí ở tầng 1 của khách sạn.
123
* Nơi tiếp nhận nguyên liệu, hàng hóa
- Nguyên tắc bố trí: . Bố trí cạnh kho bảo
quản dự trữ,
. Tránh gây ra tiếng
ồn,
- Vị trí: phía sau khách sạn, có cổng ra vào riêng và cạnh phòng tài chính kế toán.
. Không để khách nhìn thấy quá trình nhập hàng
. Phải đảm bảo vệ sinh môi trường.
Được thiết kế đảm bảo chuyển, xếp, dỡ thuận tiện trong quá trình tiếp nhận và cấp phát nguyên liệu
Phải đảm bảo chế độ bảo quản chế độ bảo quản tối ưu cho từng loại nguyên liệu, hàng hóa.
* Nhà bếp
- Bếp nguội: . Là nơi để chế biến các
món ăn nguội,
. Sơ chế biến nguyên
liệu,
. Chuẩn bị món ăn tráng miệng (hoa quả...).
- Bếp nóng: là nơi chế biến các món ăn nóng. . Các loại thiết bị nhiệt (các loại bếp, lò nướng...), . Thiết bị lạnh (tủ lạnh, tủ lạnh đông, máy đá khối...) . Các dụng cụ phục vụ chế biến, ăn uống (xoong, chảo, dao, thớt, tủ đựng, bát, đĩa...)
tốt,
Cần được thiết kế hệ thống thông gió, khử mùi tạo môi thoáng mát, trường sạch sẽ, mát mẻ...
128
129
130
131
2 loại
Các phòng hành chính khác...