VIỆN MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊNVIỆN MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CAO HỌCCHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CAO HỌC
Quy hoạch môi trườngQuy hoạch môi trường
(Bài 5: NỘI DUNG VÀ QUY TRÌNH XÂY DỰNG QUY (Bài 5: NỘI DUNG VÀ QUY TRÌNH XÂY DỰNG QUY
HOẠCH MÔI TRƯỜNG )HOẠCH MÔI TRƯỜNG )
Cán bộ giảng dạy : Cán bộ giảng dạy :
PGS.TS. Phùng Chí SỹPGS.TS. Phùng Chí Sỹ
NỘI DUNG QHMTNỘI DUNG QHMT
(1). Phân vùng lãnh thổ phục vụ QHMT.
(2). Đánh giá hiện trạng môi trường gây ra bởi hiện trạng phát
triển KTXH và xác định các vấn đề cấp bách
(3). Đánh giá môi trường chiến lược dự án quy hoạch phát
triển KTXH hoặc các ngành kinh tế của địa phương; dự báo
các vấn đề cấp bách.
(4). Xác định quan điểm và mục tiêu QHMT.
(5). Đề xuất các chương trình, dự án bảo vệ môi trường
(6). Đề xuất các giải pháp nhằm thực hiện quy hoạch môi
trường
(7). Lập bản đồ QHMT trên cơ sở chồng ghép các bản đồ
đơn tính với t lệ và mục tiêu thích hợp
(8). Đề xuất các kiến nghị điều chỉnh quy hoạch phát triển
KTXH với mục tiêu bảo vmôi trường phục vụ phát triển bền
vững.
QUY TRÌNH XÂY DỰNG QUY HOẠCH MÔI QUY TRÌNH XÂY DỰNG QUY HOẠCH MÔI
TRƯỜNG TRƯỜNG
1. Chuẩn bị
2. Đánh giá hiện trạng và dự báo các tác
động môi trường.
3. Định rõ các mục tiêu và chỉ tiêu của
QHMT.
4. Đề xuất các nội dung của QHMT
5. Phê chuẩn QHMT
6. Thực hiện và quản lý, giám sát QHMT.
NỘI DUNG QHMT
Phân chia lãnh thổ thành các tiểu vùng chức Phân chia lãnh thổ thành các tiểu vùng chức
năng phục vụ QHMTnăng phục vụ QHMT
(1). Phân vùng kinh tế : Vùng kinh tế được chia
theo tiềm năng kinh tế, mức độ phát triển và mối
quan hệ tương hỗ mật thiết giữa các khu vực
của vùng được xác định (ví dụ: các vùng Kinh tế
trọng điểm).
(2). Vùng sinh thái: Vùng sinh thái là một đơn v
lãnh thổ đặc trưng bởi các phản ứng sinh thái
đối với khí hậu trái đất, thực vật, động vật và hệ
thống thủy vực. Phân định các vùng sinh thái để
tạo cơ sở cho việc s dụng các tài nguyên thiên
nhiên có hiệu quả tối ưu, phát huy đầy đủ tiềm
năng của vùng.