intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Sản Phụ khoa - Học phần 5: Thai kỳ nguy cơ cao I

Chia sẻ: Hạ Mộc | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:310

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Sản Phụ khoa - Học phần 5: Thai kỳ nguy cơ cao I cung cấp cho học viên những nội dung gồm: tính tuổi thai; quan sát số lượng thai; đánh giá tế bào nuôi; xác định vị trí thai bám; xác định sự sống của thai; đánh giá tử cung, phần phụ; đo độ mờ da gáy; nguy cơ thai nhi tùy thuộc vào số lượng bánh nhau; phân biệt bằng siêu âm; những nguy cơ đặc hiệu của đa thai;... Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Sản Phụ khoa - Học phần 5: Thai kỳ nguy cơ cao I

  1. Collaborating Center for Postgraduate Training and Research in Reproductive Health Học phần 5 Thai kỳ nguy cơ cao I M. Schiesser, U. Güth Basel Dịch thuật tiếng Việt: Nguyen Thi Ngoc Phuong, Tran Thiand Research Collaborating Center for Postgraduate Training Loi, Nguyen Thi Diem Van, Ho inViet Thang, Le Minh Tam Reproductive Health
  2. Lời cảm ơn Chúng tôi trân trọng cảm ơn các tổ chức và cá nhân về sự hỗ trợ quý báu cho Dự án Đào tạo Sau đại học Sản Phụ khoa của chúng tôi, đặc biệt là:  Quỹ Else Kroener-Fresenius, Bad Homburg (2007 - 2011)  Chương trình Asia-Link, Cộng đồng châu Âu (2004 - 2007)  Hội đồng và Đại học Sản Phụ khoa châu Âu (EBCOG)  Quỹ Mercator, Essen (2001 - 2008)  Bộ Khoa học, Nghiên cứu và Nghệ thuật Baden-Wuerttemberg, Stuttgart (1996 - 2011)  Cơ quan trao đổi hàn lâm Đức (DAAD), Bonn  Các Bệnh viện Phụ Sản Đại học Freiburg (2001 - 2011), Duesseldorf, Basel và Amsterdam. Collaborating Center for Postgraduate Training and Research in Reproductive Health
  3. Các nhà tài trợ Hợp tác Đào tạo Sau đại học Collaborating Center for Postgraduate Training and Research in Reproductive Health
  4. Siêu âm sản khoa Ba tháng đầu Collaborating Center for Postgraduate Training and Research in Reproductive Health
  5. Siêu âm sản khoa Ba tháng đầu  Mục tiêu chính  Tính tuổi thai  Quan sát số lượng thai  Đánh giá tế bào nuôi  Xác định vị trí thai bám  Xác định sự sống của thai  Đánh giá tử cung, phần phụ  Đo độ mờ da gáy Collaborating Center for Postgraduate Training and Research in Reproductive Health
  6. Đánh giá tử cung-phần phụ  Tử cung dị dạng  U xơ tử cung  kích thước  vị trí  Khối u phần phụ Collaborating Center for Postgraduate Training and Research in Reproductive Health
  7. Ba tháng đầu Dấu hiệu bình thường Túi thai Yolk sac Túi ối Collaborating Center for Postgraduate Training and Research in Reproductive Health
  8. Túi thai  Cĩ thể nhìn thấy ngy 17 sau thụ thai khi kích thước 2-3 mm  “Ngưỡng” HCG 1000 U/L  Nhân đôi kích thước cho đến 8 tuần  Không nằm ở trung tâm tử cung! Double sac sign Collaborating Center for Postgraduate Training and Research in Reproductive Health
  9. Collaborating Center for Postgraduate Training and Research in Reproductive Health
  10. Túi noãn hoàng  Có thể thấy từ tuần thứ 5  Nguồn gốc từ phôi  Kích thước 3-5 mm  Nằm bên ngoài màng ối  Yolk sacs toàn chứa dịch thường có kết quả xấu Collaborating Center for Postgraduate Training and Research in Reproductive Health
  11. Túi ối  Nhìn thấy từ tuần thứ 6  Màng ối và màng nuôi hợp nhất từ tuần 12-14  Không hợp nhất có thể dự báo kết quả xấu 6 weeks Collaborating Center for Postgraduate Training and Research in Reproductive Health
  12. Phôi  Có thể thấy từ tuần thứ 6  Thường nhìn thấy phôi khi đường kính túi thai ≥ 20 mm  Kích thước nhỏ nhất 2 mm  Nhìn thấy tim thai khi phôi được 5 mm tuần thứ 6 Collaborating Center for Postgraduate Training and Research in Reproductive Health
  13. Phôi  Tuần thứ 8 Collaborating Center for Postgraduate Training and Research in Reproductive Health
  14. Phôi  Tim thai  Khi CRL 5 mm  Tần số 100 l/p  Tăng đến tuần 12 khoảng 160l/p Collaborating Center for Postgraduate Training and Research in Reproductive Health
  15. Vị trí Thai ngoài tử cung  Dấu hiệu lâm sàng  HCG > 1000U/L mà không thấy  thai trong tử cung  Ứ dịch lòng tử cung  Dịch tự do trong ổ bụng  Khối u phần phụ  Đau Collaborating Center for Postgraduate Training and Research in Reproductive Health
  16. Thai ngoài tử cung Collaborating Center for Postgraduate Training and Research in Reproductive Health
  17. Tuổi thai  Túi thai Đường kính túi thai (GSD)  Tăng 1 mm/ngày  Chỉ giúp ích trong giai đoạn thai sớm  mà không nhìn thấy phôi thai  Đường kính trung bình  Đo không kèm cả thành túi thai  Sai số +/- 7 ngày GSD + 30 = ngày thai Collaborating Center for Postgraduate Training and Research in Reproductive Health
  18. Tính tuổi thai  Chiều dài đầu mông (CRL) là chỉ số tốt nhất Collaborating Center for Postgraduate Training and Research in Reproductive Health
  19. Chiều dài đầu mông (CRL)  Khoảng tin cậy 95% – < 10 SSW +/- 3 -5 ngày – 10 - 14 SSW +/- 5 ngày – > 14 SSW +/- 8.4 ngày  Điều chỉnh nếu sai số > 7 ngày  Chú ý cử động thai khi > 10 tuần  Mặt cắt dọc  BPD chính xác hơn khi thai > 12 tuần không điều chỉnh sau 3 tháng đầu! Collaborating Center for Postgraduate Training and Research in Reproductive Health
  20. Chiều dài thẳng tối đa CRL Cái nào đúng? Collaborating Center for Postgraduate Training and Research in Reproductive Health
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2