intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Sản Phụ khoa - Học phần 4: Sơ sinh học cho bác sĩ sản khoa

Chia sẻ: Hạ Mộc | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:408

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Sản Phụ khoa - Học phần 4: Sơ sinh học cho bác sĩ sản khoa nhằm giúp học viên có khả năng suy luận về lý thuyết và kết quả các bước hồi sức sơ sinh; hiểu rõ những dụng cụ cần thiết trong quy trình hồi sức cũng như khả năng sử dụng trong thực hành hồi sức; đặc biệt nhấn mạnh mục tiêu các bước có thể thay đổi trong quy trình chuẩn áp dụng trong điều kiện thực tế cần hồi sức;... Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Sản Phụ khoa - Học phần 4: Sơ sinh học cho bác sĩ sản khoa

  1. Collaborating Center for Postgraduate Training and Research in Reproductive Health Học phần 4 Sơ sinh học cho bác sĩ sản khoa Th. Hoehn, M. Hoppenz, M. Krueger Dịch thuật tiếng Việt: Nguyen Thi Ngoc Phuong, Tran Thi Loi, Nguyen Thi Diem Van, Ho Viet Thang Collaborating Center for Postgraduate Training and Research in Reproductive Health
  2. Lời cảm ơn Chúng tôi trân trọng cảm ơn các tổ chức và cá nhân về sự hỗ trợ quý báu cho Dự án Đào tạo Sau đại học Sản Phụ khoa của chúng tôi, đặc biệt là:  Quỹ Else Kroener-Fresenius, Bad Homburg (2007 - 2011)  Chương trình Asia-Link, Cộng đồng châu Âu (2004 - 2007)  Hội đồng và Đại học Sản Phụ khoa châu Âu (EBCOG)  Quỹ Mercator, Essen (2001 - 2008)  Bộ Khoa học, Nghiên cứu và Nghệ thuật Baden-Wuerttemberg, Stuttgart (1996 - 2011)  Cơ quan trao đổi hàn lâm Đức (DAAD), Bonn  Các Bệnh viện Phụ Sản Đại học Freiburg (2001 - 2011), Duesseldorf, Basel và Amsterdam. Collaborating Center for Postgraduate Training and Research in Reproductive Health
  3. Lời cảm ơn We gratefully acknowledge the permission of Blackwell Science Ltd., Oxford, England, to use several images from their book „Atlas of the Newborn“ by A.J. Rudolph, in our chapter „Resuscitation of the Newborn“, and the permission of S. Karger AG, Basel, to display the table on acid base status from Koch, G. and Wedel, H., Biol. Neonate 1968, 12: 136-161. Furthermore, our thanks go to the American Academy of Pediatrics, Elkgrove Village, Illinois, for their permission to reproduce the flow sheet on neonatal resuscitation as published by S. Niermeyer et al. In „Pediatrics“ Vol.106: e29, 2000, and the AAP recommendations regarding the management of hyperbilirubinemia from 1994, to Mosby-Yearbook Inc., St. Louis, Missouri, for their permission to reproduce several figures and tables from Alan Spitzer‘s book „Intensive Care of the Fetus and Neonate“ published in 1996, used in our chapter „Metabolic Disorders“. Collaborating Center for Postgraduate Training and Research in Reproductive Health
  4. Các nhà tài trợ Hợp tác Đào tạo Sau đại học Collaborating Center for Postgraduate Training and Research in Reproductive Health
  5. Sơ sinh học 1. Hồi sức sơ sinh Collaborating Center for Postgraduate Training and Research in Reproductive Health
  6. Mục tiêu học tập  Có khả năng suy luận về lý thuyết và kết quả các bước hồi sức sơ sinh  Hiểu rõ những dụng cụ cần thiết trong quy trình hồi sức cũng như khả năng sử dụng trong thực hành hồi sức  Đặc biệt nhấn mạnh mục tiêu các bước có thể thay đổi trong quy trình chuẩn áp dụng trong điều kiện thực tế cần hồi sức Collaborating Center for Postgraduate Training and Research in Reproductive Health
  7. Định nghĩa  Trẻ sơ sinh  Trẻ sơ sinh nói chung được định nghĩa là những trẻ trong khoảng thời gian 28 ngày đầu của đời sống  Sau đó thuật ngữ trẻ em được sử dụng đến hết năm đầu tiên  Trẻ mới sinh  Thuật ngữ này chỉ những trẻ sơ sinh trong vòng vài phút đến vài giờ sau khi sinh Collaborating Center for Postgraduate Training and Research in Reproductive Health
  8. Hướng dẫn thực hành hồi sức sơ sinh  Chọn lựa và phân tích riêng lẻ dữ liệu trên các bài báo trong khi đưa ra quy trình hướng dẫn  Độ mạnh của giá trị được phân loại dựa trên mức độ bằng chứng và thiết kế (ví dụ: nghiên cứu thử nghiệm đối chứng ngẫu nhiên, quan sát tiền cứu, nghiên cứu các trường hợp, nghiên cứu trên động vật, loại trừ và những trường hợp phổ biến và chất lượng phương pháp (dân số, kỹ thuật, yếu tố nhiễu, sai lệch...) Collaborating Center for Postgraduate Training and Research in Reproductive Health
  9. Khuyến cáo phân loại Khuyến cáo phân loại Giải thích Loại I Luôn luôn chấp nhận, đã chứng minh an toàn, hữu dụng Loại IIa Chấp nhận, an toàn, hữu dụng (chọn lựa tiêu chuẩn chăm sóc hoặc can thiệp) Loại IIb Chấp nhận, an toàn, hữu dụng (trong tiêu chuẩn chăm sóc hoặc ý tưởng hoặc can thiệp khác) Loại trung gian Nghiên cứu giai đoạn đầu với kết quả đầy hứa hẹn nhưng bằng chứng hiện tại không đủ để phân loại Loại III Không chấp nhận, không có lợi, có thể có hại Collaborating Center for Postgraduate Training and Research in Reproductive Health
  10. Các yếu tố nguy cơ của mẹ cần phải hồi sức sơ sinh  Đái đường  Không được chăm sóc tiền sản  Tăng huyết áp  Bệnh mạn tính  Lạm dụng thuốc  Thiếu máu  Bệnh mạch máu  Xuất huyết  Tuổi mẹ < 16 hoặc > 35  Dùng thuốc tăng hoạt mạch  Thiểu ối, đa ối  Hút thuốc lá  Giảm cử động thai  Mẹ có trọng lượng thấp  Bất thường bánh rau  Nhược cơ nặng  Bất thường cổ tử cung hoặc tử  Bệnh lây qua đường tình dục cung  Tử vong thai, giai đoạn chu sinh Collaborating Center for Postgraduate Training and Research in Reproductive Health
  11. CTG nhịp chậm TIM THAI CƠN CO Collaborating Center for Postgraduate Training and Research in Reproductive Health
  12. Các yếu tố nguy cơ trong khi sinh cần phải hồi sức sơ sinh  Đa thai  Gây mê toàn thân  Không phải ngôi chỏm  Gây tê tuỷ sống  Quá ngày sinh (Postdatism)  Mẹ dùng giảm đau, an thần  Thừa/ thiếu cân  Đa/ thiểu ối  Mẹ hạ huyết áp  Thai bất thường  Rau bong non hoặc rau tiền đạo  Sinh non  Bất thường dây rốn  Chuyển dạ kéo dài  Mẹ bị nhiễm trùng  Nước ối có phân su  Sinh thủ thuật (forceps,  Bất thường nhịp tim thai giác hút, hoặc mổ lấy thai)  Giai đoạn 2 chuyển dạ kéo dài Collaborating Center for Postgraduate Training and Research in Reproductive Health
  13. Các yếu tố nguy của trẻ sơ sinh phải hồi sức sơ sinh  Ngưng thở  Dị tật bẩm sinh  Nhịp tim chậm  Nhiễm trùng  Suy hô hấp  Sinh non  Giảm thể tích tuần hoàn  Chấn thương khi sinh  Thiếu máu / xanh xao Collaborating Center for Postgraduate Training and Research in Reproductive Health
  14. Mất nhiệt  giảm thân nhiệt Collaborating Center for Postgraduate Training and Research in Reproductive Health
  15. 0 Thân nhiệt trẻ sơ sinh ( C) Bình thường Lạnh Tìm nguyên nhân Giảm thân nhiệt trung bình Nguy hiểm, giữ ấm Giảm thân nhiệt nặng Nguy hiểm trầm trọng, cần có kỹ năng cấp cứu Collaborating Center for Postgraduate Training and Research in Reproductive Health
  16. Dụng cụ cơ bản cho hồi sức sơ sinh  Các loại ống nội khí quản  Găng và áo choàng  Ống nội khí quản không cắt số 2.5, 3.0, 3.5, 4.0 mm  Đền sưởi ấm  Catheters tĩnh mạch rốn cỡ 3.5, 5.0, 8.0 F  Chăn được làm ấm trước  Sond dạ dày cỡ 5.0 và 8.0 F  Ống nghe tim phổi  Khay lấy mạch máu rốn vô khuẩn  Bóng hút  Bơm tiêm loại 1, 3, 5, 10, 20 ml  Máy hút điều chỉnh được áp lực  Dây 3 nhánh  Kim ( bao gồm kim bướm)  Catheters cỡ số 5.0, 8.0, 10.0 F  Máy theo dõi (monitor) hô hấp tim mạch có hiển thị  Xe hút điện tim  Máy hút( dụng cụ) phân su trong nội khí  Dịch truyền: Dextrose, nước muối sinh lý quản  Thuốc bao gồm:  Nguồn Oxygen có chỉnh lưu lượng  Epinephrine 1:10,000  Bóng hồi sức có đồng hồ áp (phải có bộ  bicarbonate 4.2% phận tiếp nhận ôxy 100% nếu dùng dạng  Naloxone HCl tự phồng)  Dịch bù thể tích ( Natriclorua 0,9%, albumin  Mặt nạ (mask) kích cỡ trẻ sơ sinh và trẻ 5% - 10% , plasma, Ringer's lactate) sinh non  Đèn soi thanh quản, pin còn tốt  Đèn soi thanh quản lưỡi thẳng cỡ số 0 và số 1 với bóng đèn còn sáng tốt Collaborating Center for Postgraduate Training and Research in Reproductive Health
  17. Đơn vị hồi sức sơ sinh Collaborating Center for Postgraduate Training and Research in Reproductive Health
  18. Làm sạch đường thở Collaborating Center for Postgraduate Training and Research in Reproductive Health
  19. Miệng hoặc mũi? Collaborating Center for Postgraduate Training and Research in Reproductive Health
  20. Thông khí miệng - miệng Collaborating Center for Postgraduate Training and Research in Reproductive Health
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2