intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Sản Phụ khoa - Học phần 11: Ung thư vú

Chia sẻ: Hạ Mộc | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:341

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Sản Phụ khoa - Học phần 11: Ung thư vú cung cấp cho học viên những nội dung gồm: xuất độ; dịch tễ học; tử xuất; bệnh nguyên; ung thư vú di truyền; tầm soát; phòng ngừa ung thư vú; diễn tiến tự nhiên; carcinoma ống tại chỗ; carcinoma tiểu thùy tại chỗ; ung thư vú xâm lấn; xạ trị hỗ trợ; hóa trị hỗ trợ; tân hóa trị hệ thống; điều trị nội tiết hỗ trợ; chế độ theo dõi bệnh nhân ung thư vú; ung thư vú di căn;... Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Sản Phụ khoa - Học phần 11: Ung thư vú

  1. Collaborating Center for Postgraduate Training and Research in Reproductive Health Học phần 11 Ung Thư Vú D. Watermann, H.-M. Runge, K. Henne Dịch thuật tiếng Việt: Nguyen Thi Ngoc Phuong, Tran ThiPostgraduate Training and Research Van, Nguyen Hong Collaborating Center for Loi, Nguyen Thi Diem Hoa, Bui Chi Thuong, Tran Le Thuy,Reproductive Health Tran Nhat Thang, Le Minh Tam in La Van Hien,
  2. Lời cảm ơn Chúng tôi trân trọng cảm ơn các tổ chức và cá nhân về sự hỗ trợ quý báu cho Dự án Đào tạo Sau đại học Sản Phụ khoa của chúng tôi, đặc biệt là: • Quỹ Else Kroener-Fresenius, Bad Homburg (2007 - 2011) • Chương trình Asia-Link, Cộng đồng châu Âu (2004 - 2007) • Hội đồng và Đại học Sản Phụ khoa châu Âu (EBCOG) • Quỹ Mercator, Essen (2001 - 2008) • Bộ Khoa học, Nghiên cứu và Nghệ thuật Baden-Wuerttemberg, Stuttgart (1996 - 2011) • Cơ quan trao đổi hàn lâm Đức (DAAD), Bonn • Các Bệnh viện Phụ Sản Đại học Freiburg (2001 - 2011), Duesseldorf, Basel và Amsterdam. Chúng tôi đặc biệt cảm ơn TS. M. Orlowska-Volk, Khoa giải phẫu bệnh về sự hỗ trợ trong việc cung cấp các vạt liệu giảng dạy mô học trong cuốn sách này và TS. Karl Henne, Khoa xạ trị về sự đóng góp vào chương xạ trị trong ung thư vú. Collaborating Center for Postgraduate Training and Research in Reproductive Health
  3. Các nhà tài trợ Hợp tác Đào tạo Sau đại học Collaborating Center for Postgraduate Training and Research in Reproductive Health
  4. Học phần 11 Ung Thư Vú  Mục lục (1): - Xuất độ - Ung thư vú xâm lấn - Dịch tễ học a. Mô học, phân độ - Tử xuất b. Phân loại - Bệnh nguyên c. Yếu tố tiên lượng - Ung thư vú di truyền d. Triệu chứng - Tầm soát e. Điều trị - Phòng ngừa ung thư vú f. Bảo tốn vú - Diễn tiến tự nhiên g. Hạch cảnh vệ - Carcinoma ống tại chỗ h. Đoạn nhũ a. Chẩn đoán i. Nạo hạch nách b. Điều trị j. Phẫu thuật tái tạo vú - Carcinoma tiểu thùy tại chỗ - Xạ trị hỗ trợ a. Chẩn đoán - Hóa trị hỗ trợ b. Điều trị - Tân hóa trị hệ thống - Báo cáo trường hợp - Điều trị nội tiết hỗ trợ Collaborating Center for Postgraduate Training and Research in Reproductive Health
  5. Học phần 11 Ung Thư Vú  Mục lục (2): - Chế độ theo dõi bệnh nhân ung thư vú - Ung thư vú di căn a. Triệu chứng b. Chẩn đoán c. Tiên lượng d. Điều trị di căn xương e. Điều trị di căn tạng f. Điều trị di căn não g. Báo cáo trường hợp Collaborating Center for Postgraduate Training and Research in Reproductive Health
  6. Chương 1: Ung Thư Vú tại chỗ và xâm lấn Collaborating Center for Postgraduate Training and Research in Reproductive Health
  7. Dịch Tễ Học Ung Thư Vú  Giới thiệu: - Gia tăng số lượng ung thư vú tiêu biểu cho sự đe dọa nghiêm trọng đến sức khỏe phụ nữ ở mọi quốc gia. - Ngay cả ở những nước đang phát triển, ung thư vú đứng hàng thứ 2 trong các loại ung thư thường gặp ở phụ nữ (30%) sau ung thư cổ tử cung. - Khoảng một trên chín đến mười phụ nữ phương tây sẽ bị ung thư vú trong cuộc đời họ và một phần ba trong số họ sẽ chết vì bệnh này. Ghi chú: Do tính phức tạp của bệnh, việc phối hợp liên ngành trong chẩn đoán và điều trị ung thư vú là quan trọng và cần thiết: BS ung thư phụ khoa – BS chẩn đoán hình ảnh – BS xạ trị ung thư – BS phẫu thuật tạo hình – BS giải phẫu bệnh! Collaborating Center for Postgraduate Training and Research in Reproductive Health
  8. Dịch Tễ Học Ung Thư Vú  Xuất độ (1): - Trên toàn thế giới có 1.000.000 trường hợp mới mắc mỗi năm - 50% ở các nước công nghiệp và 50% ở các nước đang phát triển - Là nguyên nhân gây tử vong hàng đầu do ung thư ở các phụ nữ lứa tuổi từ 15 - 54 ở Mỹ - Xuất độ ung thư vú rất biến thiên trên toàn thế giới Collaborating Center for Postgraduate Training and Research in Reproductive Health
  9. Dịch Tễ Học Ung Thư Vú  Xuất độ (2) Sự biến thiên xuất độ ung thư vú ở phụ nữ cho mỗi 100.000 phụ nữ/năm (đã được hiệu chỉnh theo tuổi). (modified from the SEER study. Parkin DM, Whelan SL, Ferlay J et al.: Cancer incidence in five continents) Collaborating Center for Postgraduate Training and Research in Reproductive Health
  10. Dịch Tễ Học Ung Thư Vú  Xuất độ (3): Xuất độ ung thư vú trên toàn thế giới. (World Cancer Report, IARC- Press Lyon 2003). Collaborating Center for Postgraduate Training and Research in Reproductive Health
  11. Dịch Tễ Học Ung Thư Vú  Xuất độ (4) Xuất độ thấp ở Châu Á đang gia tăng, cùng với sự thay đổi lối sống theo phương tây với sự tăng cân và tăng tuổi thọ. Di dân từ vùng có nguy cơ thấp êến vùng nguy cơ cao (xem ở trên). Collaborating Center for Postgraduate Training and Research in Reproductive Health
  12. Dịch Tễ Học Ung Thư Vú  Xuất độ (5) Khuynh hướng của tần suất ung thư vú (Parkin DM và cộng sự, 2001, Eur J Cancer 37, Suppl. 8:54-66). Collaborating Center for Postgraduate Training and Research in Reproductive Health
  13. Dịch Tễ Học Ung Thư Vú  Tử xuất do ung thư vú Khuynh hướng của tử suất do ung thư vú - ở một vài nước như USA và UK, tử suất giảm xuống, trái lại tử suất đang gia tăng ở hầu hết các nước đang phát triển (Parkin DM và cộng sự, 2001, Eur J Cancer 37 Suppl. 8:54- 66). Collaborating Center for Postgraduate Training and Research in Reproductive Health
  14. Bệnh Nguyên Của Ung Thư Vú  Yếu tố bệnh nguyên liên quan đến sự phát triển ung thư vú: (với sự cho phép và bổ sung của ghi nhận ung thư trên thế giới, IARC Press Lyon 2003) HRT > 5 years Collaborating Center for Postgraduate Training and Research in Reproductive Health
  15. Bệnh Nguyên Của Ung Thư Vú  Yếu tố nguy cơ quan trọng cho sự phát triển ung thư vú Cách tính số chênh: số chênh của một kết quả được tính bằng số trường hợp có kết quả đó chia cho số trường hợp không có kết quả đó. Tỷ số chênh bằng số chênh trong nhóm phơi nhiễm chia cho số chênh trong nhóm chứng. Collaborating Center for Postgraduate Training and Research in Reproductive Health
  16. Bệnh Nguyên Của Ung Thư Vú  Ung thư vú di truyền (1) - 5 - 10% ung thư vú có nguồn gốc di truyền và xảy ra trong hội chứng ung thư vú và buồng trứng di truyền (HBOC). - HBOC ước tính 80 - 90% các trường hợp ung thư vú di truyền - HBOC liên quan đến các đột biến dòng mầm của gen BRCA 1 và BRCA 2. - Người mang gen BRCA 1 đột biến: nguy cơ ung thư vú cộng dồn ở tuổi 70 là 80 - 85%. Collaborating Center for Postgraduate Training and Research in Reproductive Health
  17. Bệnh Nguyên Của Ung Thư Vú  Ung thư vú di truyền (2) - Những phụ nữ bị ảnh hưởng cần được theo dõi cẩn thận trong chương trình tầm soát tăng cường (khám lâm sàng, chụp nhũ ảnh, siêu âm,..) - Phòng ngừa ung thư vú di truyền: „Cắt bỏ tuyến vú 2 bên dự phòng“ làm giảm 90 - 94% nguy cơ. - Cắt bỏ buồng trứng dự phòng làm giảm 75% nguy cơ ung thư vú ở những phụ nữ mang gen BRCA 1 và 2 đột biến (vai trò của estrogen!). Collaborating Center for Postgraduate Training and Research in Reproductive Health
  18. Bệnh Nguyên Của Ung Thư Vú  Khả năng đột biến gen BRCA qua tiền căn gia đình về ung thư vú và ung thư buồng trứng: (Breast Cancer Res 2000:2:283-290) Collaborating Center for Postgraduate Training and Research in Reproductive Health
  19. Bệnh Nguyên Của Ung Thư Vú  Yếu tố nội tiết: - Nội tiết buồng trứng (estrogens, progestins) có tác dụng kích thích tiềm tàng lên sự tăng sinh tế bào ống qua trung gian thụ thể estrogen và progesterone. - Yếu tố sinh sản như dậy thì sớm và mãn kinh trễ, không có thai, và sanh con lần đầu trễ làm gia tăng nguy cơ ung thư vú. Cho con bú làm giảm nguy cơ ung thư vú. - Ảnh hưởng của thuốc viên tránh thai có chứa ethinyl estradiol và progestin lên sự phát triển ung thư vú vẫn còn đang bàn cãi (xem những nghiên cứu dưới đây). - Dùng nội tiết thay thế chứa estradiol and progestin (MPA) trên 5 năm làm tăng nguy cơ (OR = 1.47). Một mình Estrogen thay thế không làm tăng nguy cơ ung thư vú (progestin chỉ cần cho những phụ nữ còn tử cung)! Collaborating Center for Postgraduate Training and Research in Reproductive Health
  20. Thuốc Viên Tránh Thai – Tác Dụng Phụ và Các Tranh Cãi  Ung thư vú (1): Schlesselman, J.J., Contraception, 1989; 40,1-38. Collaborating Center for Postgraduate Training and Research in Reproductive Health
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2