11/24/20
TÍN HIỆU TẾ BÀO VÀ CÁC QUÁ
TRÌNH VẬN CHUYỂN TÍN HIỆU
TẾ BÀO
BÀI GIẢNG SINH HỌC TẾ BÀO
ĐẶNG MINH HIẾU, PHD @ HUST
1
TÍN HIỆU TẾ BÀO LÀ GÌ?
• Tín hiệu tế bào (Cell signalling) là một phần của hệ thống liên lạc
phức tạp kiểm soát các hoạt động cơ bản và điều phối các hành động
của tế bào.
• Tín hiệu tế bào có thể là các tín hiệu điện tử (electrical signal) diễn
ra rất nhanh cho phép thông tin được chuyển trực tiếp từ một tế bào
đến tế bào tiếp bên cạnh. Tuy nhiên hình thức tín hiệu tế bào chủ đạo
nhất giữa các tế bào vẫn là các tín hiệu hoá học (chemical signal).
1
2
11/24/20
CÁC DẠNG TÍN HIỆU TẾ BÀO
Có 4 dạng tín hiệu tế bào:
• Tín hiệu trực tiếp (direct signalling): xuất hiện khi có sự tiếp hợp giữa
các tế bào, thông qua các khe tiếp hợp (gap junction)
• Tín hiệu cận tiết (paracrine signalling): xuất hiện giữa các tế bào gần
nhau, đôi khi có thể là trực tiếp, đôi khi thông qua dịch ngoại bào
• Tín hiệu nội tiết (endocrine signalling): liên quan đến tín hiệu qua
khoảng cách lớn, thường các phân tử tín hiệu được vận chuyển thông qua
hệ tuần hoàn.
• Tín hiệu tự tiết (autocrine signalling): là hình thức các tế bào đáp ứng
với các tín hiệu tạo ra bởi chính nó
3
PHỐI TỬ (LIGAND) VÀ THỤ THỂ (RECEPTOR)
• Phối tử (Ligand): là các phân tử tín hiệu
• Thụ thể (Receptor): Là các phân tử protein có thể gắn với các phân tử tín
hiệu và khởi động các cơ chế đáp ứng. Có rất nhiều loại thụ thể, tuy nhiên
nhìn chung chúng được chia làm hai loại:
ØThụ thể nội bào (Intracellular receptors): thường tìm thấy bên trong tế bào
(trong nguyên sinh chất hoặc trong nhân).
ØThụ thể bề mặt (Surface receptors): thường tìm thấy trên màng tế bào.
2
4
11/24/20
PHỐI TỬ
• Đi qua màng tế bào: thường là những phân
tử kỵ nước có thể dễ dàng đi qua màng lipid
của tế bào (VD: steroid hormones, khí NO..)
• Gắn bên ngoài tế bào: thường là các phân
tử ưa nước, phân cực, hoặc tích điện hoặc
có kích thước lớn mà không thể dễ dàng đi
qua màng tế bào (VD: các peptide
(protein), một số phân tử tín hiệu thần
kinh …)
5
THỤ THỂ NỘI BÀO
Steroid
hormone
Steroid hormone
khuyếch tán qua
màng tế bào
Là những thụ thể
thường thấy ở bên
trong nguyên sinh
chất
trong
hoặc
nhân.
Các phối tử để gắn
được với thụ thể nội
bào phải đi được
qua màng tế bào
Hormone gắn với
thụ thể trong tế
bào chất, hình
thành tổ hợp phối
tử–thụ thể
Tổ hợp phối tử–thụ
thể đi vào trong
nhân và kích hoạt
qua trình sao mã
mRNA được dịch
mã tạo ra protein
làm thay đổi hoạt
động của tế bào
Nguồn: https://courses.lumenlearning.com
3
6
11/24/20
THỤ THỂ KÊNH ION CỔNG PHỐI TỬ (LIGAND-GATED ION CHANNELS)
• Là các kênh ion có thể mở
hoặc đóng trong đáp ứng
với phối tử. Gắn với phối
tử từ bên ngoài tế bào làm
thay đổi hình dạng của
protein và mở kênh, cho
phép các ion (Na+, Cl-,
Ca2+..) đi qua. Dòng chảy
ion làm thay đổi nồng độ
của chúng bên trong tế
bào. Kênh đóng lại khi
phối tử tách khỏi thụ thể.
THỤ THỂ KẾT HỢP G-PROTEIN (G-PROTEIN COUPLED RECEPTOR)
7
• Thụ thể kết hợp G-protein là
một họ lớn các thụ thể bề
mặt tế bào cùng chung cấu
trúc và phương pháp tín
hiệu. Các thành viên của họ
tất cả đều có 7 tiểu phần
protein khác nhau xuyên
qua màng, vận chuyển tín
hiệu trong tế bào qua một
loại protein gọi là protein G.
4
8
11/24/20
CƠ CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA THỤ THỂ KẾT HỢP G-PROTEIN
Nguồn: www.nature.com
9
THỤ THỂ LIÊN KẾT ENZYME (ENZYME-LINKED RECEPTOR)
• Là một thụ thể xuyên
Cấu trúc thụ thể liên kết enzyme
màng, cũng được biết đến
như là thụ thể xúc tác, vì
việc gắn với phối tử ngoại
bào sẽ tạo ra hoạt tính
Thụ thể có chức năng
như là một protein
kinase
enzyme ở vùng nội bào.
Do vậy , loại thụ thể này
được xem như là một loại
protein gắn màng thực
hiện cả hai chức năng xúc
Nguồn: www.biology-forums.com
tác enzyme và chức năng
thụ thể.
5
10
11/24/20
1. Hai tín hiệu ngoại
bào gắn vào hai thụ thể
của cặp thụ thể, hoạt
hoá vùng protein
kinase trên thụ thể
THỤ THỂ TYROSINE
KINASE
2. Vùng protein kinase
tự phosphoryl hoá các
gốc tyrosine trên thụ
thể
Là một nhóm các thu thể liên kết
enzyme phổ biến có thể tìm thấy
trên người và nhiều loài khác.
Chúng là những enzyme xúc tác
cho việc chuyển các nhóm
3. Các protein chưa
hoạt hoá gắn với thụ
thể, và cũng được
phosphoryl hoá, dẫn
tới hoạt hoá chúng
4. Các protein đã được
hoạt hoá sẽ kích hoạt
các đáp ứng tế bào đã
xác định tương ứng
phosphate đặc biệt là tới các axit
amin tyrosine.
11
CÁC CON ĐƯỜNG TRUYỀN TÍN HIỆU NỘI BÀO
(INTRACELLULAR SIGNAL TRANSDUCTION PATHWAYS)
Đáp ứng Tiếp nhận Truyền
Thụ thể
Phân tử
tín hiệu Màng tế bào
6
12
11/24/20
CƠ CHẾ BẬT/TẮT (ON/OFF MECHANISM)
Con đường
đang tắt
Các bổ thể kích
hoạt các thụ thể
Các thụ thể kích
hoạt protein gắn
trên màng
Các protein đích
cuối cùng gây ra
đáp ứng
Các protein gắn
trên màng kích
hoạt các protein
trong nguyên sinh
chất (cảm biến –
sensor)
Các protein trong
nguyên sinh chất
kích hoạt đích
cuối cùng của con
đường (quan tác
động – effector)
13
QUÁ TRÌNH PHOSPHORYL HOÁ (PHOSPHORYLATION)
• Phosphoryl hoá là một trong
những cách thức phổ biến nhất để
làm thay đổi hoạt động của
protein (kích hoạt hoặc bất hoạt).
• Được thực hiện bằng cách bổ sung
một gốc phosphate vào một hoặc
nhiều vị trí trên protein, xúc tác
bởi một enzyme gọi là kinase.
• Việc gắn gốc phosphate thường liên quan đến 1 trong 3 axit amin
có nhóm hydroxyl (-OH) trong
chuỗi bên là tyrosine, threonine và
Source: www.khanacademy.org
serine.
7
14
11/24/20
ĐƯỜNG HƯỚNG MAPK (MITOGEN-ACTIVATED PROTEIN
KINASE – MAPK CASCADE)
Phosphoryl hoá các phân tử
đích nội bào thúc đẩy sự phát
triển và phân chia của tế bào
Dịch mã của gen thúc đẩy tế
bào phát triển và phân chia
Phosphoryl hoá
các yếu tố dịch mã
khác
Source: www.khanacademy.org
15
ĐƯỜNG
HƯỚNG
cAMP (cyclic
AMP)
8
16
11/24/20
ĐÁP ỨNG TẾ BÀO
• Các đường hướng tín hiệu cùng hướng tới một đích chung là tạo ra
một dạng đáp ứng tế bào nào đó. Các tế bào gửi tín hiệu giải phóng
các tín hiệu nhằm mục đích biến đổi tế bào nhận tín hiệu theo một
cách cụ thể, gọi là đáp ứng tế bào.
• Các đáp ứng tế bào có thể ở cấp độ phân tử (chẳng hạn thay đổi mức
độ biểu hiện gen hay hoạt tính enzyme, …) hay mức độ vĩ mô (có thể
nhìn thấy qua sự thay đổi về hành vi, hình thái của tế bào, …)
17
ĐƯỜNG HƯỚNG INSULIN-
LIKE GROWTH FACTOR
RECEPTOR-1R (IGF-1R
Source: Zha and Lackner, Clin
Cancer Res; 16(9) May 1, 2010
PATHWAY)
9
18
11/24/20
TÍN HIỆU TRAO ĐỔI CHẤT
CỦA TẾ BÀO (CELLULAR
Source: www.khanacademy.org
METABOLISM SIGNALLING)
10
19