intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Sinh lý bệnh hô hấp - La Hồng Ngọc

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:108

40
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Sinh lý bệnh hô hấp" cung cấp cho người đọc những kiến thức như: trình bày nguyên nhân, cơ chế, hậu quả của rối loạn thông khí; Giải thích cơ chế, hậu quả của các rối loạn khuếch tán; Phân tích biểu hiện, cơ chế của các loại suy hô hấp; Nêu các nguyên tắc và kết quả thăm dò suy hô hấp. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Sinh lý bệnh hô hấp - La Hồng Ngọc

  1. SINH LÝ BỆNH HÔ HẤP
  2. MỤC TIÊU 1. Trình bày nguyên nhân, cơ chế, hậu quả của rối loạn thông khí. 2. Giải thích cơ chế, hậu quả của các rối loạn khuếch tán. 3. Phân tích biểu hiện, cơ chế của các loại suy hô hấp. 4. Nêu các nguyên tắc và kết quả thăm dò suy hô hấp.
  3. CẤU TRÚC BỘ MÁY HÔ HẤP • Lồng ngực • Đường dẫn khí • Phổi • Hệ mạch của phổi – phế quản
  4. Lồng ngực Đáy: cơ hoành. Thành: + Cố định: cột sống. + Di động: xương sườn, xương ức và các cơ.
  5. Lồng ngực Cơ răng trước Cơ thang Hít vào bình Hít vào gắng sức: thường: cơ hoành, Cơ hít bình thường + cơ ức đòn chũm, cơ ngực cơ liên sườn ngoài. bé, cơ răng trước, cơ thang.
  6. Lồng ngực Thở ra bình thường: không Thở ra gắng sức: cơ liên có cơ nào tham gia. sườn trong, các cơ thành bụng.
  7. Đường dẫn khí Gồm khí quản và phế quản. Phân chia theo cấu trúc hoặc phân chia theo chức năng.
  8. Đường dẫn khí phân chia theo cấu trúc • Đường dẫn khí sụn: bắt đầu từ khí quản đến tiểu phế quản. • Đường dẫn khí màng: các phế quản tận, các cơ Ressessell giúp co nhỏ hay dãn rộng đường kính.
  9. Đường dẫn khí phân chia theo chức năng • Phần có chức năng dẫn khí: từ khí quản đến các tiểu phế quản, lót bằng niêm mạc, nhận máu nuôi dưỡng từ đại tuần hoàn (động mạch phế quản). • Phần có chức năng hô hấp: đầu chót các tiểu phế quản tận, ống phế nang, túi phế nang, nhận máu từ tiểu tuần hoàn.
  10. Phổi • Bào thai: đầu chót phế quản tận → ống phế nang → chùm phế nang (10 - 16 cái). • Trẻ: đầu chót phế quản tận → ống phế nang → chùm phế nang (300 triệu – 500 triệu, đường kính). • Biểu mô phế nang: tế bào lót và tế bào sản xuất chất hoạt diện (surfactant). • 90% phế nang tiếp xúc mao mạch.
  11. Màng phổi • Lá tạng (dính vào tạng phổi) • Lá thành (dính vào thành ngực) • Giữa 2 lá là khoang màng phổi, chứa lớp dịch mỏng. • Áp lực trong khoang màng phổi (-).
  12. Hệ mạch • Hệ dinh dưỡng: động mạch phế quản xuất phát từ đại tuần hoàn, nuôi nhu mô phổi và các phế quản. • Hệ chức năng (máu đen): xuất phát từ tiểu tuần hoàn, trao đổi oxy giữa cơ thể và bên ngoài.
  13. CHỨC NĂNG HÔ HẤP Hô hấp gồm 4 giai đoạn chức năng: 1. Giai đoạn thông khí. Hô hấp ngoài (hô hấp 2. Giai đoạn khuếch tán. theo nghĩa hẹp). 3. Giai đoạn vận chuyển. 4. Trao đổi qua màng tế Hô hấp trong. bào và hô hấp tế bào.
  14. CHỨC NĂNG HÔ HẤP 1 2 4 3
  15. 1. Giai đoạn thông khí • Trao đổi khí giữa phế nang với ngoại môi. • Giai đoạn hít vào: các cơ co (tốn năng lượng) → lồng ngực dãn nở → tạo áp lực âm trong phế nang (áp suất phế nang < áp suất khí quyển) → đưa không khí vào phổi. • Chức năng của thông khí: đổi mới không khí ở phế nang.
  16. 2. Giai đoạn khuếch tán Trao đổi khí (O2, CO2) thụ động giữa phế nang và máu. Tốc độ khuếch tán phụ thuộc: 1. Mức chênh lệch áp suất chất khí 2 bên màng. 2. Độ hòa tan chất khí. 3. Tổng diện tích vách phế nang. 4. Độ dày vách phế nang.
  17. 3. Giai đoạn vận chuyển • Máu đem O2 từ phổi → tế bào và máu đem CO2 từ tế bào → phổi. • Phụ thuộc chức năng máu và tuần hoàn.
  18. 4. Trao đổi qua màng tế bào và hô hấp tế bào • Hô hấp tế bào: sự sử dụng oxy trong tế bào để tạo năng lượng cho hoạt động tế bào. • Tế bào nhận O2 và thải CO2. • Mức tiêu thụ oxy quyết định tốc độ oxy từ máu vào tế bào.
  19. ĐIỀU HÒA HÔ HẤP Xung động từ não Hô hấp gắng giữa và vỏ não sức Trung tâm điều hòa (tác dụng ức chế Hô hấp tự vùng hít vào) động Vùng hít vào (DRG) Vùng hít vào và thở ra (VRG)
  20. ĐIỀU HÒA HÔ HẤP • Trung tâm điều hòa tác động lên DRG, giúp ngắt thì hít vào, chuyển sang thì thở ra. • DRG: nhận tín hiệu về áp lực và hóa học → thay đổi nhịp hô hấp. • VRG: bình thường bất hoạt, cần trong tăng thông khí (tác động cơ thành bụng, các cơ hô hấp gắng sức).
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1