11/17/2018
MỤC TIÊU HỌC TẬP MỤC TIÊU HỌC TẬP
SINH LÝ BỆNH - MIỄN DỊCH
Sau khi học xong bài này, sinh viên có khả năng Sau khi học xong bài này, sinh viên có khả năng
BÀI 5
11
Mô tả 4 phản ứng của rối loạn vận mạch trong viêm.
22
Trình bày được các phản ứng tế bào trong viêm.
VIÊM
Dược sĩ ĐH
33
Phân tích hậu quả của phản ứng tuần hoàn trong viêm.
44
Phân tích mối quan hệ giữa phản ứng viêm và cơ thể.
2
ThS.BS Nguyễn Duy Tài
ĐẠI CƯƠNG
ĐẠI CƯƠNG
Viêm là phản ứng bảo vệ cơ thể nhằm:
Viêm là quá trình bệnh lý rất phổ biến vì:
Có rất nhiều yếu tố gây viêm.
o Loại trừ tác nhân gây viêm;
Đa dạng về vị trí viêm.
o Sửa chữa tổn thương.
3
ĐẠI CƯƠNG
ĐẠI CƯƠNG
Là quá trình bệnh lý phức tạp với nhiều hiện
Cách đây 2000 năm: Anders Celsius đưa ra
tượng:
o Rối loạn tuần hoàn,
4 tính chất của viêm: sưng, nóng, đỏ, đau.
Aelius Galenus bổ sung : viêm gây rối loạn
o WBC đến ổ viêm và thực bào,
Metnhicop phát hiện hiện tượng thực bào
o Rối loạn chuyển hóa,
chức năng.
o Tổn thương tổ chức, tăng sinh tế bào.
6
1
trong viêm.
11/17/2018
ĐẠI CƯƠNG
NGUYÊN NHÂN
o Vi khuẩn o Vật lý, hoá học, o Cơ học, sinh học
Conheim nghiên cứu về rối loạn vận mạch Tổn thương tế bào trong viêm.
Virchow (thế kỷ XIX) đã cho rằng viêm là
Hoại tử tổ chức
phản ứng cục bộ, nhưng hiện tại người ta
Viêm
cho rằng viêm là biểu hiện cục bộ của một
phản ứng toàn thân.
Viêm là một phản ứng phức tạp / tổn thương tế bào Viêm là một phản ứng phức tạp / tổn thương tế bào Biểu hiện : sưng, đỏ, nóng, đau, rối loạn chức năng Biểu hiện : sưng, đỏ, nóng, đau, rối loạn chức năng
7
8
PHÂN LOẠI
BIẾN ĐỔI TRONG VIÊM
Theo nguyên nhân: nhiễm khuẩn và vô khuẩn.
1. Rối loạn tuần hoàn.
Theo vị trí: nông, sâu.
2. Rối loạn chuyển hóa.
Theo dịch rỉ viêm: viêm thanh dịch, viêm mủ....
Theo diễn biến: cấp, mạn.
3. Tổn thương mô và tăng sinh tế bào.
9
10
Theo tính chất: đặc hiệu và không đặc hiệu.
RỐI LOẠN TUẦN HOÀN
RỐI LOẠN TUẦN HOÀN
1
Là rối loạn xảy ra sớm nhất và dễ
Rối loạn vận mạch.
thấy nhất, có thể thực nghiệm trên
Tạo dịch rỉ viêm. 2
3
màng chân ếch hoặc tai thỏ khi gây
Bạch cầu xuyên mạch.
4
viêm.
Hiện tượng thực bào.
11
12
2
11/17/2018
CO MẠCH
- Hiện tượng: xảy ra rất sớm và ngắn; co tiểu động mạch.
- Cơ Chế: có tính phản xạ,
RỐI LOẠN VẬN MẠCH
- Ý nghĩa: là hiện tượng mở màn cho các hiện
tượng sảy ra sau đó.
SUNG HUYẾT ĐỘNG MẠCH
Biểu hiện bên ngoài của viêm
- Hiện tượng: là hiện tượng các tiểu động mạch
giãn. Biểu hiện : da màu đỏ tươi, nóng, căng
phồng, đau, có thể có sốt.
- Cơ chế: Thoạt đầu do cơ chế thần kinh, sau
được duy trì bằng cơ chế thể dịch.
SUNG HUYẾT TĨNH MẠCH
SUNG HUYẾT ĐỘNG MẠCH
- Hiện tượng: Các mao tĩnh mạch dãn rộng, biểu - Ý nghĩa: hiện: da bớt nóng, bớt căng, có màu tím sẫm + Tạo điều kiện cho thành mạch tăng tính thấm. - Cơ chế: thần kinh vận mạch bị tê liệt, chủ yếu tác
+ Tạo điều kiện tế bào thực bào tập trung. dụng của chất dãn mạch.
- Ý nghĩa: Tạo điều kiện cho bạch cầu bám mạch và
3
xuyên mạch.
11/17/2018
Ứ HUYẾT
tăng ma sát dòng máu chảy chậm do:
- Cơ chế: Độ nhớt của máu tăng cao, thành mạch
HÌNH THÀNH DỊCH RỈ VIÊM
+ Tác dụng của chất dãn mạch + Bạch cầu bám mạch; Vón tụ PLT + Tế bào nội mô hoạt hóa, phì đại + Nước tràn vào mô kẽ chèn ép mạch
20
- Ý nghĩa: Cô lập yếu tố gây viêm.
CƠ CHẾ
ĐẠI CƯƠNG
Tăng áp lực thủy tĩnh:
Ổ viêm;
o Vị trí:
Vị trí:
Mạch máu tại ổ viêm;
o Thời điểm:
Thời điểm: Sung huyết động mạch.
Giai đoạn sung huyết động mạch;
o Kết quả:
Thành phần:
Phù tại ổ viêm.
Nước;
Các thành phần hữu hình;
Các thành phần hòa tan.
22
21
CƠ CHẾ
CƠ CHẾ
Tăng áp lực keo:
o Giãn các khe giữa các tế bào nội mô thành mạch;
Tăng áp lực thẩm thấu:
o Nguyên nhân: các chất có hoạt tính (H+, NO, histamin,
o Vị trí: ổ viêm:
o Hậu quả: tích lại các ion và hóa chất phân tử
PG) tác động vào thành mạch.
o Kết quả:
nhỏ,
làm tăng thấm mạch, gây thoát protein và các
o Vai trò gây phù rất quan trọng trong giai đoạn
thành phần hữu hình,
o Vai trò:
lớn trong giai đoạn sung huyết tĩnh mạch và làm
ứ máu.
các dịch rỉ viêm giàu protein.
23
24
4
11/17/2018
THÀNH PHẦN
Ý NGHĨA
Các thành phần hòa tan:
- H2 O, muối, protein huyết tương (albumin, globulin, fibrinogen)
Khu trú ổ viêm tại chỗ;
Các chất mới được hình thành
Tiêu diệt yếu tố gây viêm;
+ Hoạt chất trung gian có hoạt tính: histamin, serotonin,
acetylcholin…
Dịch rỉ viêm có tính chất bảo vệ nhưng nếu
+ Các kinin : brandikinin, callikrein
+ Các cytokin: interleukin, yếu tố hoại tử u (TNF), interferon
lượng quá nhiều sẽ gây chèn ép mô xung quanh,
(IFN), leucotrien (LTC4)
hạn chế hoạt động của các cơ quan, …
ĐẠI CƯƠNG
Hiện tượng bạch cầu thoát ra khỏi lòng
mạch đã được Conheim mô tả từ thế kỷ
BẠCH CẦU XUYÊN MẠCH
XIX khi quan sát trên thành ruột ếch.
ĐẠI CƯƠNG
HIỆN TƯỢNG
Hiện tượng bạch cầu vận động đến ổ viêm gọi là hiện
tượng hóa hướng động , đã được mô tả bởi Leber (1888),
Bạch cầu bám mạch ;
sau đó là Peiffer và Metchnikoff.
Xuyên qua thành mạch ;
Ngày nay hiện tượng hóa hướng động được nghiên cứu
nhiều, có thể gây tổn thương cho tổ chức bình thường,
Tiến tới ổ viêm.
cần phải kìm hãm bớt.
5
11/17/2018
CƠ CHẾ
Do các chất hoá hướng động ; Bề mặt bạch cầu có thụ thể với chất
BẠCH CẦU THỰC BÀO
hoá hướng động ;
Di chuyển bằng chân giả ; Thứ tự: BC đa nhân trung tính,
mono bào, lympho bào.
ĐẠI CƯƠNG
ĐẠI CƯƠNG
Là hiện tượng mà các tế bào nuốt, tiêu hủy các
Đối tượng bị thực bào: Vi khuẩn, các mảnh tế bào, các tế bào của tổ chức bị chết, các phần tử lạ.
sinh vật, các tế bào, các thể vật chất khác.
Tế bào thực bào: o Bạch cầu trung tính lưu hành trong máu độ 12 giờ, vào mô sống được vài ngày, khả năng chịu đựng tình trạng nhiễm toan tại ổ viêm kém.
o Bạch cầu đơn nhân và đại thực bào (Monocyte và
Hiện tượng thực bào đã được mô tả bởi Elie Metchnikoff (1845 - 1916), một nhà sinh vật học người Nga đã quan sát hiện tượng thực bào có ở sinh vật đơn bào, sau đó ông nghiên cứu về sự thực bào của bạch cầu trên con người.
Macrophage).
RỐI LOẠN CHUYỂN HOÁ
Hiện tượng: Bạch cầu bắt giữ, nuốt và tiêu đối tượng thực
bào
Cơ chế: Nhờ các enzym, và phản ứng oxy hoá
Kết quả: Tiêu, giữ, nhả đối tượng thực bào hoặc bị đối tượng
GLUCID PROTID LIPID
thực bào tiêu diệt
Tăng cường là thân nhiệt, pH, Ig, Bổ thể
Ức chế:
6
Môi trường thực bào:
11/17/2018
TỔN THƯƠNG TỔ CHỨC
TỔN THƯƠNG TIÊN PHÁT DO
NGUYÊN NHÂN GÂY VIÊM GÂY RA ;
RỐI LOẠN CHUYỂN HOÁ
TỔN THƯƠNG THỨ PHÁT DO RỐI
LOẠN TẠI Ổ VIÊM GÂY RA.
GLUCID
GLUCID
Chuyển hóa ky khí: tạo ra acid lactic ở lại
Giai đoạn sung huyết động mạch: Glucid là nguồn năng lượng chủ yếu trong Chuyển hóa glucid giai đoạn ái khí tạo ra phản ứng viêm, trong đó quá trình thực bào CO2, tiêu thụ rất lớn.
40
41
Chuyển hóa kỵ khí gây tăng acid lactic làm trong ổ viêm. giảm pH tại ổ viêm.
LIPID
GLUCID
Khi viêm nặng tình trạng nhiễm toan có
Rối loạn lipid, loạn chuyển hóa glucid dẫn đến rối chuyển hóa lipid. Tại ổ viêm, acid béo, thể cetone tăng cao. thể khắp cơ thể, kèm theo sốt là nguyên nhân
hiện nhiễm acid máu.
tăng chuyển hóa, tăng sử dụng glucose làm xuất
42
43
7
Nguyên nhân tăng giáng hóa lipid ngoài hậu quả rối loạn chuyển hóa glucid còn do enzym chuyển hóa lipid từ tế bào viêm và tế bào vi khuẩn phóng thích.
11/17/2018
LIPID
PROTID
bào của tế bào ổ viêm có sự chuyển hóa acid
của enzym protase và của TNP. Các chất chuyển
Dưới tác dụng của yếu tố còn thấy màng tế Chuyển hóa protid tăng do hoạt tính cao
arachidonic thành prostaglandin và leucotrien, là hóa dở dang như polypeptid và acid amin tăng
những chất gây giãn mạch, gây sốt (PG), điều lên và tích lại.
chuyển hóa càng nặng.
44
45
này góp phần làm rối loạn vận mạch và rối loạn
TỔN THƯƠNG TIÊN PHÁT
Tùy cường độ và nguyên nhân viêm mà
tổn thương có thể rất nhỏ, hoặc rất lớn gây
TỔN THƯƠNG MÔ
46
47
hoại tử tế bào nhiều hay ít.
TỔN THƯƠNG THỨ PHÁT
TĂNG SINH TẾ BÀO (QUÁ TRÌNH LÀNH VẾT THƯƠNG)
Rất quan trọng nó phụ thuộc không những Viêm bắt đầu bằng tổn thương tế bào và vào cường độ của nguyên nhân mà còn vào kết thúc bằng quá trình phát triển tái tạo. mức độ phản ứng của cơ thể: phản ứng của Giai đoạn đầu đã có quá trình tăng sinh tế bào mạch máu, của tế bào thực bào, của sự hình (bạch cầu đa nhân trung tính, đơn nhân và
thành dịch rỉ viêm.
48
49
8
lympho).
11/17/2018
TĂNG SINH TẾ BÀO (QUÁ TRÌNH LÀNH VẾT THƯƠNG)
TĂNG SINH TẾ BÀO (QUÁ TRÌNH LÀNH VẾT THƯƠNG)
Về sau, sự tăng sinh vượt mức hoại Sự tân tạo các mạch máu là do các tế bào
nội mạc mạch gần đó được kích thích bởi các
yếu tố sinh trưởng, chúng phát triển và tiến
sâu vào mô sẹo đang hình thành và nuôi tử khiến ổ viêm được sửa chữa. Các tế bào của cơ quan viêm có thể được tái sinh đầy đủ khiến cấu trúc và chức năng của cơ quan được phục hồi, nếu không được như vậy thì một phần nhu mô bị thay thế bằng mô xơ (sẹo), nguyên bào xơ giữ vai trò chủ yếu trong quá trình hàn gắn vết thương.
50
51
dưỡng nó.
TĂNG SINH TẾ BÀO (QUÁ TRÌNH LÀNH VẾT THƯƠNG)
TĂNG SINH TẾ BÀO (QUÁ TRÌNH LÀNH VẾT THƯƠNG)
Quá trình lành tổn thương có toàn vẹn Mô xơ và các mạch máu mới là cơ sở hay không còn tùy thuộc vào nhiều yếu tố: cơ hình thành mô sẹo thay thế cho nhu mô tổn quan bị viêm, mức độ hoại tử, thời gian viêm,
52
53
thương, làm lành vết thương. hoạt lực của yếu tố gây viêm.
TĂNG SINH TẾ BÀO (QUÁ TRÌNH LÀNH VẾT THƯƠNG)
TĂNG SINH TẾ BÀO (QUÁ TRÌNH LÀNH VẾT THƯƠNG)
Biểu hiện tại chỗ của viêm . Tại ổ viêm người Biểu hiện tại chỗ của viêm .Tại ổ viêm người
ta thấy:
- Nhiễm toan: Do sự ứ đọng acid lactic, thể
ketone pH từ 6,5 - 5,5.
- Phù nề hay sưng: Do sự tăng tính thấm
ta thấy: - Đỏ: Do xung huyết, ứ trệ tuần hoàn. - Nóng: Do tăng tuần hoàn và tăng chuyển hóa. - Đau: Do phù nề, dịch viêm chèn ép vào các mạch đoạn thần kinh. Do các hóa chất trung gian như prostaglandin, bradykinin tác động trực tiếp lên dây thần kinh cảm giác hoặc do nhiễm toan.
54
55
9
thành mạch máu và sự tích tụ dịch viêm.
11/17/2018
VIÊM CẤP
VIÊM MẠN
Sốt, tăng bạch cầu, tăng proteine
huyết
(1) Viêm mạn theo sau viêm cấp do đáp ứng viêm không thành công. (2) Viêm mạn có thể khởi phát ngay từ đầu.
56
57
TRẠNG THÁI THẦN KINH
Trạng thái thần kinh có ảnh hưởng sâu sắc đến
quá trình phát sinh, phát triển của viêm.
Ở trạng thái thần kinh ức chế thì phản ứng viêm
yếu, người già phản ứng viêm yếu hơn người trẻ,
QUAN HỆ GIỮA PHẢN ỨNG VIÊM VÀ CƠ THỂ
phong bế thần kinh, gây mê hay tiêm morphin
làm giảm phản ứng viêm.
58
59
TRẠNG THÁI THẦN KINH
ẢNH HƯỞNG CỦA NỘI TIẾT
Trạng thái thần kinh còn ảnh hưởng đến quá
* Làm tăng phản ứng viêm gồm: STH,
trình tiết dịch rỉ viêm, hiện tượng thực bào, gây
aldosteron tăng thấm mạch.
mê làm giảm dịch rỉ viêm, thuốc ngủ làm giảm
* Loại
giảm phản ứng
viêm:
cortison,
thực bào, cafein làm tăng thực bào.
hydrocortison ức chế dịch rỉ viêm, ức chế thoát
bạch cầu, ức chế thực bào làm chậm quá trình
sẹo, tác dụng ổn định màng lisozym, kìm hãm
giải phóng protease, các enzym tiêu tại ổ viêm.
60
61
10
11/17/2018
ẢNH HƯỞNG CỦA VIÊM
ẢNH HƯỞNG CỦA VIÊM
* Các sản phẩm của ổ viêm vào máu gây biến
* Viêm nặng và cấp gây đau đớn làm giảm ngon
đổi: tăng bạch cầu, sốt, tăng đáp ứng miễn
miệng, mất ngủ. Viêm làm giảm chức năng cơ
dịch, tăng tốc độ lắng máu...
quan bị viêm, ảnh hưởng đến toàn thân như
* Một số sản phẩm có thể đầu độc cơ thể do
thiếu oxy khi viêm phổi, viêm tim, giảm chức
năng chống độc khi viêm gan, ứ chất đào thải khi
giải phóng các chất từ ổ viêm vào máu gây
viêm thận.
62
63
nhiễm toan máu, TNF gây suy mòn, chán ăn,
mệt mỏi.
NGUYÊN TẮC XỬ TRÍ
NGUYÊN TẮC XỬ TRÍ
Không làm giảm phản ứng viêm bằng * Để viêm diễn biến và kết thúc tự nhiên, đồng
corticoid, chườm lạnh, chất ức chế chuyển thời giúp cơ thể chịu đựng tốt các hậu quả
hóa glucid nếu viêm không gây rối loạn chức xấu của viêm (nhiễm toan, đau, sốt cao), nếu
64
65
năng cơ quan. cần giúp cơ thể loại trừ các hậu quả đó.
Ý NGHĨA
NGUYÊN TẮC XỬ TRÍ
* Điều trị nguyên nhân gây viêm hơn là
điều trị triệu chứng viêm, dùng kháng Phản ứng viêm nói chung là phương tiện để bảo vệ cơ thể khi yếu tố có hại xuất hiện; Phản ứng viêm xảy ra quá mức cũng gây nhiều biến loạn cho cơ thể. sinh thích hợp về chủng loại, liều lượng
và thời gian để điều trị viêm do nhiễm
khuẩn.
66
67
11
Lưu ý: Thầy thuốc phải tăng cường sức đề kháng, tiêu diệt yếu tố gây viêm, đồng thời phải theo dõi để giải quyết kịp thời những biến chứng có hại có thể xảy đến trong quá trình viêm.