SINH LÝ BỆNH NỘI TIẾT

Th.s Nguyễn Thái Quỳnh Anh 04/2014

NỘI DUNG 1

Hệ nội tiết

Hormone

Các tuyến nội tiết

HỆ NỘI TIẾT

1. Hệ nội tiết - Các tuyến nội tiết - Một số mô và cơ quan 2. Tuyến nội tiết -Tuyến không có ống dẫn -Sản phẩm hormon

Purves et al., Life: The Science of Biology, 4th Edition,

HORMONE

- Là những hợp chất hóa học được tiết ra bởi các tế bào chuyên

biệt với nồng độ thấp và có tác dụng đặc hiệu.

- Đặc điểm tác động: tự tiết (autocrine influence), cận tiết

- 3 loại tác nhân kích thích chính

(paracrine influence), toàn thế (humoral influence).

Endocrine

Blood vessel

Distant target cells

Hormone secretion into blood by endocrine gland

Paracrine

Secretory cell

Adjacent target cell

Autocrine

Receptor

Hormone or other extra cellular signal

Target sites on same cell

HORMONE

Cơ chế hoạt động: -Hormone protein – polypeptide -Hormone steroid -Hormone tuyến giáp (tyrosine)

HORMONE PROTEIN – CHẤT TRUYỀN TIN THỨ HAI

HORMONE PROTEIN – CHẤT TRUYỀN TIN THỨ HAI

HORMONE STEROID

HORMONE TYROSINE

SELECTED HORMONES & THEIR FUNCTIONS

Hormone

Source

Principal functions

Pancreas

Controls blood-sugar level and storage of glycogen.

Pancreas

Stimulates conversion of glycogen to glucose; raises

Pituitary gland Stimulates contraction of the uterine muscles and

Pituitary gland Controls water excretion by the kidneys; stimulates

Pituitary gland Stimulates growth.

Pituitary gland Stimulates milk production by the mammary glands

increased blood sugar.

Insulin Glucagon blood sugar level. Oxytocin secretion of milk by the mammary glands. Vasopressin contraction of the blood vessels. Growth hormone Adrenocorticotrophic Pituitary gland Stimulates the adrenal cortex, which,in turn,releases hormone (ACTH) several steroid hormones. Prolactin after birth of baby. Epinephrine Adrenal glands Stimulates rise in blood pressure, acceleration of heartbeat, decreased secretion of insulin, and

SELECTED HORMONES & THEIR FUNCTIONS CONT...

Hormone

Source

Principal functions

Adrenal glands Helps control carbohydrate metabolism, salt

Thyroid gland Increases the metabolic rate of carbohydrates

Thyroid gland Prevents the rise of calcium and phosphate in the

Parathyroid gland Regulates the metabolism of calcium and phosphate in hormone in the body.

Stomach Stimulates secretion of gastric juice.

female sexual characteristics.

Duodenum Stimulates secretion of pancreatic juice. Ovaries Stimulates development and maintenance of Ovaries Stimulates female sexual characteristics and Testes

maintains pregnancy. Stimulates development and maintenance of male

Cortisone and water balance, formation and storage of glycogen. Thyroxine & Triiodothyronine and proteins. Calcitonin body. Parathyroid Gastrin Secretin Estrogen Progesterone Testosterone sexual characteristics.

TUYẾN YÊN VÀ VÙNG DƢỚI ĐỒI

Những neuron hypothalamus sản xuất ra RHs (Releasing hormone) và IFs (Inhibitory F)

Những neuron sản xuất ra các hormon cho thuỳ sau tuyến Yên

HYPOTHALAMUS ĐIỀU KHIỂN HOẠT ĐỘNG CỦA TUYẾN YÊN

Hormon sản xuất từ thuỳ trước

Hormon thuỳ sau được sản xuất từ Hypothalamus

• Oxytoxin • Vasopressin (Antidiuretic H)

• Thyrotropin (TSH) • Adrenocorticotropin (ACTH) • Luteinizing hormone (LH) • Follicle-stimulating hormon (FSH) • Growth hormone (Somatotropin) • Prolactin (LTH Luteotropic Hormone) • Melanocyte-stimulating hormone

ADH

HORMON TUYẾN YÊN VÀ ĐÍCH CỦA CHÚNG

HORMON THUỲ TRƢỚC TUYẾN YÊN VÀ ĐÍCH CỦA CHÚNG

HORMON TỪ HYPOTHALAMUS

5 RH:

1. CRH Corticotropin Releasing Hormone

(corticotropin = ACTH=Adrenocorticotropic Hormone)

2. GnRH (Gn=Gonadotropin)

3. PRH (P=Prolactin)

4. GRH = SRH (G=Growth Hormone,

S=Somatotropin)

5. TRH (T=Thyrotropin)

3 IF 1.

PIF: Prolactin Inhibitory Factor

2. GRIF (GR=Gonadotropin Release)

3.

SIF (S=Somatotropin (ức chế cả sự tiết TSH)

GROWTH HORMONE

 GH: Ảnh hƣởng rộng rãi lên các quá trình tạo mô (somatogenic) và chuyển hoá (metabolic).

Clemmons DR (2006) Clinical utility of measurements of insulin-like growth factor 1 Nat Clin Pract Endocrino Metabol 2: 436–446 doi:10.1038/ncpendmet0244

TUYẾN GIÁP

Tăng trao đổi chất ở nhiều mô Kích thích sinh trƣởng và phát triển, Gây biến thái Calcitonin giảm calci huyết

TUYẾN THƢỢNG THẬN

: sinh tổng hợp

tổng hợp

Vùng vỏ: hormone steroid (90%) 1. Aldosteron 2. Cortisol 3. Androgen tủy: Vùng catecholamin (10%)

ALDOSTERONE :

Zona Glomerulosa tuyến trên thận. Sự tổng hợp được kích thích bởi Angiotensin II, ACTH và nồng độ cao ion K+ Tác dụng chủ yếu Giữ Na+ bằng tái hấp thụ (2%) ở thận → giảm bài tiết nước, tăng thể tích máu Giảm Na+ (so với K+) trong mồ hôi và nước bọt Tăng tái hấp thụ Na+ từ ruột kết (ruột già) và bài tiết K+ trong phân. Cơ chế tác dụng là làm tăng Na+ trong huyết tương Kiểu hormon steroid: thụ thể trong bào chất → protein vận chuyển Na+ (genomic mechanism) Kiểu hormon thường (rapid non-genomic mechanism): thụ thể trên màng tế bào – yếu tố vận chuyển đối lưu Na+ – H+ – antiporter.

CƠ CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA ALDOSTERONE Ở QUẢN CẦU THẬN ĐỂ TÁI HẤP THỤ NA+ VÀ BÀI TIẾT K+ VÀ H+

KIỂM SOÁT SỰ PHÓNG THÍCH ALDOSTERON VÀ HỆ RENIN – ANGIOTENSIN

Enzym Renin ở tế bào

ACE-Angiotensin converting

Angiotensinogen ở gan

Angiotensin I Decapeptid vô hoạt

gần cầu thận juztaglomerular

Enzym ở phổi, huyết tƣơng

Angiotensinase

Angiotensin II Octapeptid

Angiotensin IV Hexapeptid

Angiotensin III Heptapeptid

Sản phẩm phân giải có hoạt tính yếu hơn

Co mạch

Gây khát

Sản xuất, phóng Angiotensin

TÁC DỤNG CỦA GLUCOCORTICOID TRÊN MÔ MỠ, GAN & CƠ

CHỨC NĂNG CỦA GLUCOCORTICOID

Kiểm soát trao đổi hydratcarbon, protein, mỡ Ức chế viêm, ức chế phản ứng miễn dịch Tăng khả năng chịu đựng những kích thích có hại Các chế phẩm khác

oPrednisolone

oBetamethasone

oTriamicinolone oFlucinolone

oBeclomethasone

Cortisol

Dexamethasone mạnh gấp 15-25 lần Cortisol

TUYẾN TỤY NỘI TIẾT

4 kiểu tế bào o (20%)

lớn nhất, mép ngoài

(alpha)→ Glucagon

o (70%) nhỏ hơn, ở giữa (beta)→

Insulin

o PP ( hoặc F) → pancreatic

o (10%) ngoại biên (delta) → Somatostatin điều tiết Ins & Glu bằng paracrin

peptid chƣa rõ chức năng

TỤY ĐẢO VÀ INSULIN

 A polypeptide hormone produced by β cells of the islets of Langerhans  Insulin’s metabolic effects: anabolic, favoring

synthesis of glycogen, triacylglycerols, and protein.

 51 amino acids arranged in 2 polypeptide chains

(chain A & chain B)

 Differ between the species

INSULIN

B. Synthesis of insulin

INSULIN

C. Regulation of insulin secretion

glucose

Amino acids

Gastro- intestinal hormones

Stimulation of insulin secretion

INSULIN

C. Regulation of insulin secretion D. Metabolic effect of insulin

Effects on lipid metabolism

Effects on protein synthesis

Effects on carbohydrate metabolism

Liver:

Decreased triacylglycerol degradation

Stimulates the entry of amino acid into cell and protein synthesis

Decrease the production of glucose

Muscle, liver: increase glycogen synthesis

Increased triacylglycerol synthesis

Muscle, adipose tissue: increase glucose uptake

INSULIN

A. Structure of insulin B. Synthesis of insulin C. Regulation of insulin secretion D. Metabolic effect of insulin E. Mechanism of insulin action

Insulin receptor Signal transduction

1. 2. 3. Membrane effects of insulin 4. 5.

Receptor regulation Time course of insulin actions

Insulin Receptor (inactive)

1. 2.

Insulin receptor Signal transduction

3. Membrane effects of insulin 4. Receptor regulation

NỘI DUNG 2

Bệnh nội tiết tuyến yên • Bệnh lùn tuyến yên • Bệnh to đầu chi

Bệnh nội tiết tuyến giáp • Bướu giáp • Bệnh Basedow

Bệnh nội tiết tuyến thƣợng thận • Hôi chứng Cushing • Hội chứng Addision

Bệnh nội tiết tuyến tụy • Tiểu đường

RỐI LOẠN CHỨC NĂNG NỘI TIẾT

-Ƣu năng: lượng hormone ở dạng hoạt động có nồng độ vượt giới hạn nhu cầu sinh lý. -Nhƣợc năng: giảm hoặc không có hormone ở dạng hoạt động -Rối loạn chức năng: sai sót trong các enzyme tham gia sản xuất hormone.

CÁC CƠ CHẾ CƠ BẢN CỦA BỆNH LÝ NỘI TIẾT

-Rối loạn từ trung ƣơng: xuất phát từ thần kinh (từ vùng dưới đồi) và từ tuyến yên. -Rối loạn tổng hợp (sản xuất) và bài tiết hormone: rối loạn xảy ra trong bản thân tuyến (rối loạn tại tuyến hoặc ngoài tuyến). -Rối loạn sau bài tiết: sau khi hormone đã được sản xuất và tiết ra có thể gặp rối loạn do vận chuyển trong máu, hoặc do thực hiện tác dụng ở cơ quan đích hoặc do thoái biến hormone

BỆNH LÙN TUYẾN YÊN Lùn tuyến yên là một bệnh di truyền vì thiếu hoàn toàn hoặc một phần hormon phát triển (GH)

Biểu hiện lâm sàng - Cơ thể cân đối; -Da hơi vàng, nhăn nheo, khô, mỡ dưới da ít, nhưng cũng có người béo, mỡ tập trung chủ yếu ở bụng, vú, đùi, và vùng mu; -Cơ bắp kém phát triển, các xương đều ngắn, phần đặc của xương mỏng, xương sọ có kích thước như sọ trẻ con, -Các cơ quan nội tạng kích thước bé, nhưng chức năng không bị rối loạn;

Đối với thể lùn do suy chức năng toàn bộ tuyến yên, nhịp tim thường chậm, huyết áp thấp, cơ quan sinh dục không phát triển: + ở nữ buồng trứng, tử cung, âm đạo nhỏ, tuyến vú kém phát triển, không có ham muốn tình dục, vô kinh; + ở nam có thể có chứng ẩn tinh hoàn; phát triển về trí tuệ bình thường ở các thể lùn do di truyền; lùn do tổn thương thực thể ở não như u não, não nước... có những triệu chứng chung của não, trí tuệ không phát triển...

CHẨN ĐOÁN

Xét nghiệm nồng độ: Nếu lùn do suy toàn bộ tuyến yên : tăng bạch cầu, tăng cholesterol máu, đường huyết giảm; iod kết hợp huyết tương thấp; độ hấp thu I131 của tuyến giáp thấp, chuyển hoá cơ bản thấp hơn bình thường; oestrogen trong nước tiểu thấp...

MỘT SỐ BỆNH LÙN KHÁC

Lùn do suy chức năng tuyến giáp

Lùn do bệnh loạn dƣỡng sụn (chondrodystrophia)

Lùn do bệnh Langdon – Down

Lùn do chậm phát triển vì loạn dƣỡng thể chất (somato – genic dystrophia)

Lùn trong hội chứng Turner

2. BỆNH KHỔNG LỒ

Nguyên nhân gây bệnh là do các tế bào tiết GH tăng cường hoạt động hoặc do u của tế bào ưa acid.

Sultan Kosen

The 27-year-old from Turkey is more than 8 feet tall

34 year old woman - Yao Defen - who is 7' 8" tall

3. BỆNH TO ĐẦU NGÓN

- Nếu u tế bào ưa acid xảy ra vào sau tuổi trưởng thành nghĩa là xảy ra sau khi các sụn ở đầu xương dài đã được cốt hóa thì bệnh nhân sẽ không có biểu hiện khổng lồ nhưng các mô mềm vẫn phát triển và các xương đặc biệt xương dẹt và xương nhỏ có thể dày lên.

BỆNH VỀ TUYẾN GIÁP

Bƣớu cổ do cƣờng giáp và bƣớu cổ do thiếu Iod

một ngƣời bị bƣớu cổ ở Kasmir do thiếu Iod (FB – không hoạt động)

cổ do

Bƣớu cƣờng giáp

LỒI MẮT EXOPHTHALMOS (DO EXOPHTHALMOS – PRODUCING SUBSTANCE) Ở BỆNH BASEDOW HAY GRAVES DISEASE. ƯU NĂNG TUYẾN GIÁP DO LATS (LONG-ACTING THYROID STIMULATORS)

NHỮNG RỐI LOẠN BỆNH LÝ VỀ MINERALOCORTICOID

Sự tiết dư ,Mineralocorticoid Hypersecretion: có 2 kiểu Hyperaldosteronism Aldosteroism sơ cấp (Conn’s syndrome) Khối u ở Zona glomerulosa. Điều trị: cắt khối u, spironolactone Pseudoprimary Aldosteronism sự phát triển quá mức hai bên tuyến trên thận Aldosteroism thứ cấp (sự tăng tiết aldosteron một cách không bình thường kèm phù ngoại biên)

Nguyên nhân: hẹp động mạch thận, huyết áp cao ác tính (suy thận tiến triển do hoại tử động mạch thận), khối u ở tế bào gần cầu thận (juxtaglomerular), mất nhiều Na+ từ thức ăn, suy tim, xơ gan (cirrhosis)

Điều trị: Loại trừ nguyên nhân và spironolactone (chất steroid nhân tạo,đối kháng, cạnh tranh thụ thể aldosteron, lợi tiểu). Lưu ý spironolactone có hiệu ứng phụ là kháng androgen, cái hoá feminizing.

ADDISON’S DISEASE

Tiết ít glucocorticoid (suy tuyến trên thận hoặc thiếu ACTH, hoặc không đáp ứng ACTH) Yếu cơ, huyết áp thấp, đường huyết thấp, thèm muối Biếng ăn, giảm cân, mệt, khó chịu Buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng, sốt Cortisol thấp, ACTH cao Tăng sắc số da (ACTH → MSH) Điều trị: Glucocorticoid, androgen

BỆNH ADDISON

Do lao tuyến trên thận: rối loạn sắc tố nâu xung quanh vú (ACTH→MSH)

CUSHING’S SYNDROME

thừa ACTH → thừa cortisol

Yếu, teo cơ; chân tay nhỏ do phân hủy protein Đau lưng (loãng xương), gãy xương đùi, sườn; song do giảm hấp thụ Ca2+ vì giảm vitamin D, tăng bài tiết Ca2+, mất collagen Dễ bị bầm (phân hủy protein thành mạch, vỡ mao mạch) Tái phân bố mỡ: mặt tròn, bụng phệ, gù, chân nhỏ) Phụ nữ bị nam hóa (lông, mất kinh, mụn) Điều trị: cắt tuyến yên, khối u trên thận, thêm thuốc corticoid

Bệnh Cushing

A – MẶT TRÕN ĐỎ, CỔ NGẮN B – MẶT TRÕN NHIỀU LÔNG TÓC C – BÉO PHÌ BỤNG TO, TỨ CHI NGẮN D– BỤNG TO CÓ NHỮNG VẠCH ĐỎ

Một bệnh nhân hội chứng Cushing

HỘI CHỨNG TUYẾN TRÊN THẬN - SINH DỤC (DƢ ANDROGEN TUYẾN TRÊN THẬN) Ở NỮ

ĐÁI THÁO ĐƯỜNG DIABETES MELLITUS

Tiểu đƣờng type I – Insulin-dependent Diabetes Mellitus

Tiểu đƣờng type II – Non-Insulin-dependent Diabetes Mellitus

Tiểu đƣờng thai kỳ

SO SÁNH TRIỆU CHỨNG HAI TYPE TIỂU ĐƯỜNG

Triệu chứng

Typ I Typ II

Tiểu nhiều & khát + + +

Mệt mỏi, yếu + + +

Ăn nhiều, giảm cân + + -

Mắt mờ tái diễn + + +

+

+ +

Ngứa cơ quan sinh dục ngoài (nữ)

+ + + Rối loạn thần kinh ngoại biên

Đái dầm đêm + + -

- + + Thường không có triệu chứng