SỎI NIỆU

Phân môn Ngoại Niệu – Bộ môn Ngoại TQ

Ths. Lê Quang Trung

 Sỏi thận  Sỏi niệu quản  Sỏi bàng quang  Sỏi niệu đạo  Sỏi tuyến tiền liệt

SỎI THẬN

 Là sỏi nằm trên thận  Tuổi mắc bệnh từ 25 – 60 tuổi  Tần suất mắc bệnh phụ thuộc : tập quán ăn uống

và sinh hoạt, khí hậu và thời tiết …

 Tỷ lệ tái phát khá cao : với Nam khoảng 50% và

với Nữ khoảng 30%.

 Sỏi Canxi  Sỏi Amoni – Magnesi – Phosphat ( Sỏi Struvit )  Sỏi Acid Uric  Sỏi Cystin

 Có 4 loại sỏi thường gặp

SỎI THẬN

 Triệu chứng lâm sàng :

- Bệnh cảnh đa dạng, có khi diễn biến âm thầm, có khi đau âm ỉ hông lưng, nhưng điển hình nhất là cơn đau quặn thận. - Tiểu máu vi thể hay đại thể - Tiểu đục nếu có nhiễm khuẩn kèm theo, sốt cao + đau lưng  viêm thận bể thận - Phù, ăn uống kém gặp trong Suy Thận - Vô niệu nếu gây bế tắc đường tiết niệu.

 Khám lâm sàng : nghiệm pháp chạm thận – rung

thận, bập bềnh thận.

SỎI THẬN

 Cận lâm sàng chẩn đoán

- Ure, Creatinin, Nước tiểu toàn phần, cặn lắng … - Chụp KUB : khảo sát 90% sỏi thận. - Siêu âm Thận : Khảo sát hình ảnh ứ nước thận, kt thận, kt sỏi và sỏi không cản quang. - Chụp Niệu đồ tĩnh mạch (UIV) : khảo sát chức năng thận bệnh lý và không bệnh lý, dị tật bẩm sinh kèm theo. - Chụp CT Scanner : phân biệt sỏi niệu, u đường niệu và sỏi không cản quang.

SỎI THẬN

 Điều trị Nội khoa

- Sỏi nhỏ ≤ 5mm : uống nhiều nước để sỏi tự ra và theo dõi, nếu sỏi to thì điều trị ngoại khoa. - Dự phòng sỏi tái phát :

+ Uống nhiều nước trên 2 lít / ngày + Điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu. + Vận động và tập thể dục + Tuỳ theo thành phần sỏi mà có dự phòng phù

hợp.

SỎI THẬN

 Điều trị Ngoại Khoa

- Mục tiêu :

+ Lấy hay phá hoàn toàn viên sỏi + Phục hồi chức năng thận + Giải quyết các biến chứng do sỏi gây ra.

- Các phương pháp

+ Tán sỏi ngoài cơ thể ( ESWL ) + Tán sỏi qua da ( PCNL ) + Phẫu thuận nội soi + Phẫu thuật mổ hở truyền thống

SỎI NIỆU QUẢN

 Thường là sỏi từ thận di chuyển xuống.  Nằm ở bất kỳ vị trí nào của niệu quản theo tỷ lệ

 SL thường 1 viên, đôi khi nhiều viên hay thành

trên – giữa – dưới : 10% - 20% - 70%

chuỗi sỏi.

 Đoạn NQ có sỏi thường viêm dính dày lên, đoạn NQ trên dãn to, đoạn NQ dưới teo nhỏ, chít hẹp..  Sỏi niệu quản không được chẩn đoán sớm và điều

trị kịp thời dễ gây biến chứng nặng nề và ảnh hưởng nhanh đến chức năng thận.

SỎI NIỆU QUẢN

 Triệu chứng lâm sàng :

- Đau là tr.ch chính, dựa vào sự xuất hiện cơn đau, tính chất và hướng lan  xác định vị trí sỏi. - Cơn đau quặn thận, đau nhiều khi sỏi di chuyển. - Trong cơn đau : buồn nôn, bụng chướng, bí trung đại tiện, tiểu buốt , tiểu gắt. - Có thể gây nhiễm khuẩn tiết niệu đi kèm. - Tiểu máu vi thể hay đại thể. - Vô niệu hoặc biến chứng suy thận nhanh, - Đôi khi diễn biến âm thầm, phát hiện tình cờ.

SỎI NIỆU QUẢN

 Khám lâm sàng

- Khám thận và các điểm đau niệu quản.

 Cận lâm sàng

- Ure, Creatinin, Nước tiểu toàn phần, cặn lắng - Chụp KUB : khảo sát 90% sỏi NQ. - Siêu âm Thận : - Chụp Niệu đồ tĩnh mạch (UIV) : - Chụp CT Scanner - Chụp Niệu quản ngược dòng (UPR) : phân biệt sỏi không cản quang – hẹp niệu quản.

SỎI NIỆU QUẢN

 Điều trị nội khoa

- Sỏi nhỏ ≤ 5mm : uống nhiều nước > 2 lit/ngày để sỏi tự ra và theo dõi, nếu sỏi to hoặc thận ứ nước độ II trở lên thì điều trị ngoại khoa. - Điều trị cơn đau quặn thận : thuốc giảm co thắt, thuốc kháng viêm non-steroid. - Nếu có sốt thì dùng thêm kháng sinh.

 Điều trị ngoại khoa

- Tán sỏi ngoài cơ thể - Tán sỏi ngược dòng - Phẫu thuật nội soi – mổ hở

SỎI BÀNG QUANG

 Là sỏi di chuyển từ thận – NQ xuống, hoặc hình

thành tại chỗ : - Sỏi địa phương : do chế độ ăn uống - Sỏi thứ phát : do bế tắc hay nhiễm khuẩn, dị vật.

 Thường gặp ở nam > nữ  Dựa vào hình dạng sỏi ta có thể đoán :

- Sỏi xù xì, góc cạnh thường trên thận xuống. - Sỏi tròn, trơn láng thường do hẹp cổ bàng quang.  Sỏi nằm trong bàng thường gây tổn thương bàng

quang, viêm bàng quang.

SỎI BÀNG QUANG

 Triệu chứng lâm sàng

- Đau buốt vùng hạ vị : đau sau khi tiểu xong hay di chuyển mạnh, lan xuống tầng sinh môn, dương vật - Tiểu gắt, buốt nhiều, tiểu nhiều lần - Tiểu máu cuối bãi : thường xảy ra sau di chuyển. - Nếu có nhiễm khuẩn thì dễ gây viêm bàng quang. - Bí tiểu là triệu chứng nặng nề nhất, thường làm bệnh nhân phải nhập viện.

 Khám lâm sàng

- Khám trực tràng âm đạo có thể sờ thấy sỏi - Dùng sonde sắt thăm niệu đạo  chạm sỏi

SỎI BÀNG QUANG

 Cận lâm sàng chẩn đoán

- Nước tiểu toàn phần, cặn lắng … - Chụp KUB : khảo sát sỏi bàng quang trong khung chậu (90%). - Siêu âm Thận : Khảo sát tình trạng bàng quang : viêm bàng quang, sỏi bàng quang. - Soi bàng quang : là phương pháp chắc chắn xác định sỏi bàng quang, ngoài ra đánh giá TTL, niệu đạo.

SỎI BÀNG QUANG

 Điều trị

- Điều trị dễ dàng và đơn giản nếu phát hiện sớm. - Có 2 phương pháp điều trị

+ Bóp và gắp sỏi qua nội soi : sỏi không quá to,

quá rắn, niệu đạo không chít hẹp.

+ Mổ bàng quang lấy sỏi : sỏi to, nhiễm khuẩn.

ĐIỀU TRỊ SỎI NIỆU

 Tán sỏi ngoài cơ thể

 Tán sỏi qua da

 Tán sỏi ngược dòng

 Phẫu thuật nội soi

 Mổ hở

TÁN SỎI NGOÀI CƠ THỂ

TÁN SỎI NGOÀI CƠ THỂ

 Chỉ định

- Sỏi đài thận, sỏi bể thận, sỏi niệu quản trên có đường kính < 2cm. - Không nhiễm khuẩn niệu, nếu có phải điều trị triệt để trước khi phẫu thuật. - Không có bệnh lý rối loạn đông máu. - Niệu quản phải rộng, không hẹp để các mảnh sỏi có thể ra ngoài sau khi được tán nhỏ.

TÁN SỎI NGOÀI CƠ THỂ

 Chống Chỉ định

- Sỏi có đk quá lớn > 2cm, sỏi san hô. - Sỏi quá cứng rắn như sỏi cystin, sỏi acid uric. - Nhiễm khuẩn niệu nặng. - Bệnh lý có rối loạn đông máu, hẹp niệu quản, hẹp bể thận. - Có bệnh lý tim mạch. - Có bệnh lý về thận : u thận, lao thận, viêm thận .. - BN có thành bụng hoặc thành lưng quá dày.

TÁN SỎI NGOÀI CƠ THỂ

 Biến chứng

- Nhiễm khuẩn huyết - Tắc nghẽn sỏi niệu quản hoặc tạo thành chuỗi sỏi - Cơn đau quặn thận - Máu tụ ở thận – chấn thương thận. - Xơ hoá như mô, giảm chức năng ( đang nghiên cứu )

TÁN SỎI QUA DA

TÁN SỎI QUA DA

 Chỉ định

- Các loại sỏi cang thiệp lần đầu

+ Sỏi đơn giản, sỏi bể thận (90%). + Sỏi to, sỏi san hô.

- Sỏi sót hay tái phát sau phẫu thuật. - Sỏi ở bệnh nhân mổ nhiều lần. - Sỏi khúc nối – bể thận niệu quản.

 Chống Chỉ định

- Nhiễm khuẩn niệu, bệnh lý rối loạn đông máu - Dị dạng về thận, bể thận

TÁN SỎI QUA DA

 Biến chứng

- Chảy máu : do phá huỷ nhu mô thận, chọc vào mạch máu cổ đài thận … - Nhiễm khuẩn huyết do nhiễm khuẩn niệu hay thủ thuật gây ra. - Sai đường

+ Tràn khí màng phổi + Tổn thương đại tràng + Chảy máu do ĐM cuống thận.

- Tắc nghẽn niệu quản do sỏi.

TÁN SỎI NGƯỢC DÒNG

TÁN SỎI NGƯỢC DÒNG

 Chỉ định

- Sỏi niệu quản 1/3 giữa và dưới, nội thành bàng quang - Ngoài ra ống soi niệu quản còn sử dụng + Nong và xẻ niệu quản qua chỗ hẹp + Cắt đốt u niệu quản + Đặt thông JJ

TÁN SỎI NGƯỢC DÒNG

 Chống Chỉ định

- Nhiễm khuẩn niệu - Đường tiết niệu bất thường

+ Hẹp niệu quản + Hẹp niệu đạo, bướu TTL.

- Một số bệnh lý

+ U niệu quản, u bàng quang, u niệu đạo + Lao bàng quang, lao niệu quản. + Viêm bàng quang, niệu quản, niệu đạo.

TÁN SỎI NGOÀI CƠ THỂ

 Biến chứng

- Thủng niệu quản - Chảy máu niệu quản - Nhiễm khuẩn huyết