3/10/2017
1
1
SỬ DỤNG THUỐC ĐIỀU TRỊ
HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH SÂU/
THUYÊN TẮC PHỔI
PGS.TS. Nguyễn Ngọc Khôi
BM. Dược lâm sàng, Khoa Dược
ĐH Y Dược TP.Hồ Chí Minh
Mục tiêu
1. Trình bày được nguyên nhân của huyết khối tĩnh mạch sâu /
thuyên tắc phổi
2. Trình bày được đặc tính các thuốc điều trị huyết khối
3. Trình bày được cách chẩn đoán, cách điều trị các bệnh liên
quan đến huyết khối tĩnh mạch / thuyên tắc phổi
2
3/10/2017
2
Nội dung
1. Mở đầu
2. Bệnh học
3. Điều trị
3
Mở đầu
4
Một số khái niệm (nhắc lại) Bộ ba Virchow
Bất thường
thành mạch
HUYẾT KHỐI
Bất thường
lưu thông máu Tăng đông
David E. Golan, Principles of pharmacology : the pathophysiologic basis of drug therapy, Lippincott Williams & Wilkins, 2011
3/10/2017
3
5
Phản xạ co mạch
Phóng thích endothelin
khi nội mạc bị kích hoạt
Nơi mạch bị tổn thương
(phơi bày lớp nội mạc)
Cơ trơn
Màng nền
Tế bào nội mạc
1. Sự bộc lộ lớp dưới nội mạc
6. Kết tập tiểu cầu
5. Tiểu cầu bị thu hút
4. Tiểu cầu thay đổi hình dạng
3. Giải phóng từ tiểu cầu
2. Tiểu cầu kết dính
và hoạt hóa
David E. Golan, Principles of pharmacology : the pathophysiologic basis of drug therapy, Lippincott Williams & Wilkins, 2011
Mở đầu
Một số khái niệm (nhắc lại) Cầm máu
Bệnh học
6
1. Phóng thích t-PA
(ly giải huyết khối)
2. Thrombomodulin
(chặn chu trình đông máu)
3. Phóng thích prostacyclin
(ƯC kết tập TC và co mạch)
4. Phân tử giống heparin
(ƯC chu trình đông máu)
David E. Golan, Principles of pharmacology :
the pathophysiologic basis of drug therapy,
Lippincott Williams & Wilkins, 2011
Một số khái niệm (nhắc lại)
1. Sinh yếu tố
trên bề mặt nội mạc
Fibrin
4. Polymer hóa fibrin
3. Hoạt hóa thrombin
2. Sinh phức phospholipid
Cầm máu
3/10/2017
4
Bệnh học
7
Sinh bệnh học
Tĩnh mạch
Cục máu giàu fibrin
(đông máu)
Động mạch
Cục máu giàu tiểu cầu
(tiểu cầu và đông máu)
Huyết khối
Bệnh học
8
Các yếu tố đông máu và mục tiêu tác động của các thuốc
Yếu tố
Đồng
nghĩa
Mục
tiêu tác động của
I
Fibrinogen
II
Prothrombin
Heparin (IIa); warfarin
III
Thromboplastin
IV
Calci
V
Proaccelerin
VII
Proconvertin
Warfarin
VIII
Yếu tố chống chảy máu A
IX
Yếu tố chống chảy máu B
Warfarin
X
Yếu tố Stuart
-Prower
Heparin (Xa); warfarin
XI
Tiền thromboplastin
XII
Yếu tố Hageman
XIII
Yếu tố ổn định fibrin
Proteins C và S
Warfarin
Plasminogen
Tiêu
sợi huyết,
acid
aminocaproic
3/10/2017
5
Bệnh học
9
Sinh bệnh học
David E. Golan, Principles of pharmacology : the pathophysiologic basis of drug therapy, Lippincott Williams & Wilkins, 2011
10
Bệnh học
Các xét nghiệm đông máu cơ bản
Thời gian prothrombin
(Prothrombin time - PT):
Thời gian đông khi cho cho thừa thromboplastin và calci vào máu
chống đông bằng citrat
Bình thường 10 - 13s.
Thời gian prothrombin kéo dài có thể do thiếu hụt các yếu tố
đông máu hoạt động theo con đường ngoại sinh (II, V, VII, X).
Trong đó 3 yếu tố II, VII, X được sản xuất tại gan và phụ thuộc
vitamin K. Vì vậy khi bị suy gan hay dùng thuốc chống đông
kháng vitamin K thì thời gian prothrombin kéo dài.