T KHOA HỌỌỌỌC C C C SINH HOẠẠẠẠT KHOA H SINH HO T KHOA H T KHOA H SINH HO SINH HO
RHM TP. HCM HHHHỘỘỘỘIIII RHM TP. HCM RHM TP. HCM RHM TP. HCM
NHỮNG ĐIỀU DỄ GÂY NHẦM LẪN VỀ SỨ NHA KHOA
TP. Hồ Chí Minh, 13 Tháng Hai, 2011
CÂU HỎI và VẤN ĐỀ (1)
- Porcelain và Sứ có phải là một không?
Nếu không, (cid:1)
- Porcelain là gì? - Sứ nha khoa gồm mấy loại, khác nhau thế
nào?
- Tại sao từ một khối thủy tinh lại thành răng sứ? - Có gì khác nhau giữa các loại sườn sứ? - Cũng là sứ, tại sao zirconia và alumina lại cứng chắc
thế?
- Zirconia đã là vật liệu lý tưởng chưa???
CÂU HỎI và VẤN ĐỀ (2) - Phục hình (mão, cầu) toàn sứ có thẩm mỹ hơn phục
hình sứ-kim loại không?,
Nếu không, (cid:1)
- Giống nhau và khác nhau giữa hai loại phục hình
ỨNG DỤNG LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG - Phục hình sứ kim-loại có còn là “chuẩn vàng”
không???
- Chọn hợp kim nào? - Chọn toàn sứ nào? - Gắn phục hình toàn sứ bằng gì???
(cid:1)
SỨ NHA KHOA U & CÔNG NGHỆỆỆỆ TÌM HIỂỂỂỂU VU VU VU VẬẬẬẬT LIT LIT LIT LIỆỆỆỆU & CÔNG NGH TÌM HI U & CÔNG NGH U & CÔNG NGH TÌM HI TÌM HI
NGND. GS. BS. Hoàng Tử Hùng tuhung.hoang@gmail.com www.hoangtuhung.com
www.hoangtuhung.com
LỊCH SỬ GỐM SỨ
Gốm là một trong những vật liệu được con người sử
Ngói thời Lê Thế kỷ 11 (Hoàng thành Thăng long)
Gạch ống nước, lát đường (Hoàng thành Thăng long)
Đĩa sứ Trung hoa Thế kỷ 17
www.hoangtuhung.com
*sự xuất hiện của đồ gốm được coi là một mốc đánh dấu thời đại đá
mới.
dụng sớm nhất, từ thời kỳ đồ đá, cách nay trên 10.000 năm*, ngày nay, vẫn phổ biến và tiếp tục phát triển.
“porcelain” = “gốm sứ”
Trường thạch (feldspar)
Sứ (Porcelain) nha khoa
Gốm Sứ mỹ nghệ, gia dụng
Sành, gốm vệ sinh
Gốm đất nung
Sét trắng (Kaolin)
Thạch anh (quartz) SiO2
Sơ đồ thành phần cơ bản của gốm sứ
THUẬT NGỮ “porcelain” = “gốm sứ”
Trong tiếng Việt,
– Các sản phẩm gốm sứ dân dụng và mỹ thuật
thông dụng được gọi chung là “gốm sứ”, – Trong thuật ngữ kỹ thuật, chủ yếu sử dụng từ “gốm”, – Trong nha khoa, chủ yếu sử dụng từ “sứ”.
THUẬT NGỮ
• Porcelain: là các loại gốm sứ làm từ nguyên liệu
thô: đá trường thạch (feldspar), thạch anh (quartz), sét trắng (kaolin), được nung đến 1.200 – 1.400°C.
- Tùy theo thành phần và độ tinh khiết của nguyên liệu, người ta có thể thu được: sành, sứ, sứ cao cấp, trong đó có sứ nha khoa dạng bột…
(cid:1) Các sản phẩm của porcelain đa dạng: vật liệu dùng trong xây dựng, đồ dùng gia đình, đồ trang trí…
www.hoangtuhung.com
PHÂN LOẠI GỐM SỨ Phân loại theo nhóm sản phẩm: có 3 loại chính 1-Gốm xây dựng: gạch, ngói, sứ vệ sinh…
Ngói, Gạch ống nước, lát đường thời Lê (Hoàng thành Thăng long) www.hoangtuhung.com
PHÂN LOẠI GỐM SỨ
2- Gốm gia dụng và…
Chế tác sản phẩm bằng bàn xoay
…Gốm mỹ nghệ
Etruscan,540–530 BC
Venus of Dolnie Vestonice 29,000 BC – 25,000 BC Discovered 1925 in Moravia Present location Moravské zemské muzeum, Brno, Czech Republic
PHÂN LOẠI GỐM SỨ
3- Gốm kỹ thuật, gồm:
Cấu trúc phân tử Oxid nhôm
Bột Alumina
Bột Zirconia
a- gốm thủy tinh b- gốm oxid c- gốm không chứa oxi d- gốm phức hợp (composite) [b + c]
CERAMICS
Glass-ceramic (Sứ thủy tinh)
Porcelain (Gốm sứ, men sứ)
Ceramic khác
www.hoangtuhung.com
Chú ý: tất cả porcelain (gốm sứ, men sứ) và glass-ceramic (sứ thủy tinh) là ceramic (gốm sứ), nhưng còn nhiều sản phẩm khác cũng là “ceramic”
LỊCH SỬ SỨ NHA KHOA
• Trong nha khoa*
1774, A. Duchâteau (người Pháp) đã thực hiện hàm giả có răng sứ, công bố tại Viện hàn lâm phẫu thuật năm 1776,
1788, N. D. de Chémant công bố luận văn “A Dissertation on Artificial Teeth” mô tả việc thực hiện răng porcelain từ bột dẻo khoáng chất (mineral paste).
www.hoangtuhung.com
*W. Hoffmann-Axthelm: History of Dentistry, Quintessence,1981
1884, M. L. Logan (người Mỹ) được cấp bằng sáng chế mão toàn sứ.
ĐỊNH NGHĨA
Sứ nha khoa là một sản phẩm dùng trong nha khoa
www.hoangtuhung.com
phục hồi, có bản chất là vật liệu vô cơ không kim loại, trải qua nung ở nhiệt độ cao để đạt được đặc tính mong muốn (J.M. Powers, R.L. Sakaguchi: Craig’s Restorative Dental Materials, 2006)
BA LOẠI SỨ NHA KHOA
Sứ thủy tinh Glass-ceramic
Dental Porcelain
Sứ oxid
Cả ba loại sứ nha khoa nêu trên đều đang có tại Việt nam
www.hoangtuhung.com
THẾ GIỚI SỨ NHA KHOA Hiện có ở Việt nam
- Làm lớp phủ phục hình sứ-kim loại - Làm lớp phủ thẩm mỹ cho toàn sứ - Làm mặt dán sứ
Đặc điểm: Thẩm mỹ, nhưng dòn, độ bền thấp, lỗ rỗ Cấu trúc nhiều pha, pha tinh thể không được kiểm soát về cấu trúc
PORCELAIN: Bột sứ đắp-Thiêu kết (tỷ lệ pha tinh thể <30%)
THẾ GIỚI SỨ NHA KHOA Hiện có ở Việt nam
SỨ THỦY TINH (Tỷ lệ pha tinh thể >50-90%)
- Viên sứ ép sườn mão (Li2Si2O5) - Viên sứ ép mặt ngoài “press-on” (Ca5(PO4)3F) - Khối sứ CAD/CAM (Li2Si2O5)
Đặc điểm: Thẩm mỹ khá, độ bền khá, ít lỗ rỗ Cấu tạo nhiều pha, pha tinh thể được kiểm soát về mức độ
và sự phân bố
THẾ GIỚI SỨ NHA KHOA Hiện có ở Việt nam
- Khối sứ CAD/CAM zirconia (ZrO2) - Khối tiền thiêu kết zirconia (ZrO2) - Khối tiền thiêu kết alumina (Al2O3)
Đặc điểm: Kém thẩm mỹ, nhưng độ bền cao, không lỗ rỗ Cấu trúc đơn pha, không có pha thủy tinh
SỨ OXID (Pha tinh thể >95%)
THẾ GIỚI SỨ NHA KHOA Hiện có ở Việt nam PORCELAIN: Bột Sứ đắp-Thiêu kết (tỷ lệ pha tinh thể <30%)
- Phục hình sứ-kim loại - Làm lớp phủ thẩm mỹ cho toàn sứ - Làm mặt dán sứ
SỨ THỦY TINH (Tỷ lệ pha tinh thể >50%)
SỨ OXID (Pha tinh thể >95%)
Viên sứ ép sườn mão (Li2Si2O5) Viên sứ ép mặt ngoài Press-on (Ca5(PO4)3F) Khối sứ CAD/CAM (Li2Si2O5)
Khối sứ CAD/CAM zirconia (ZrO2) Khối tiền thiêu kết zirconia (ZrO2) Khối tiền thiêu kết alumina (Al2O3)
Độ bền và đặc điểm quang học của sứ phụ thuộc tỷ lệ và bản chất của pha tinh thể, nói chung:
Pha tinh thể nhiều: độ bền tăng, độ trong giảm
Pha tinh thể ít: độ trong tăng, độ bền giảm
(cid:1)Không phải sứ nha khoa nào cũng trong
PORCELAIN: Bột sứ đắp-Thiêu kết (tỷ lệ pha tinh thể <30%)
Đặc điểm: Thẩm mỹ, nhưng dòn, độ bền thấp, lỗ rỗ Cấu trúc nhiều pha, pha tinh thể không được kiểm soát về cấu trúc
QUI TRÌNH CHẾ TẠO BỘT SỨ NHA KHOA
Trường thạch (feldspar): là một loại đá tự nhiên có cấu
trúc tinh thể, đục, màu từ xám đến hồng.
• là một silicate nhôm kali (potassium aluminum silicate - K2O•Al2O3•6SiO2). Thành phần hoá học của trường thạch thường gồm: – Silica (SiO2): 64%; – Alumina (Al2O3): 18%; – Soda (Na2O), Potash (K2O): 8-10%.
www.hoangtuhung.com
• Nóng chảy ở 1150º C, tạo thành leucite (KAlSi2O6)
(pha tinh thể) và thủy tinh nóng chảy.
CHẾ TẠO SỨ NHA KHOA
• Trường thạch được khai thác từ mỏ, nghiền nhỏ, • Loại bỏ sắt và mica (thường có trong trường thạch không tinh khiết): chỉ chọn sử dụng những phần trường thạch có màu sáng,
• Nghiền thành bột mịn, loại bỏ những hạt lớn hoặc quá
nhỏ,
• Rung trên một mặt nghiêng có rãnh từ tính để loại bỏ
www.hoangtuhung.com
một lần nữa sắt còn lại.
CHẾ TẠO SỨ NHA KHOA
• titanium oxide: vàng nâu; • manganese oxide: xanh nhạt pha đỏ; • oxid sắt: nâu; • cerium tạo tính phát huỳnh quang (trước đây dùng uranium
oxide,
•Nung bột mịn trường thạch đến ~1200º C, (cid:1)Hỗn hợp leucite và thủy tinh •Làm lạnh nhanh trong nước để khối sứ bị rã thành bột •Thêm các chất màu:
• oxide thiếc, titanium, zirconium được dùng để làm
www.hoangtuhung.com
các chất che màu.
CHẾ TẠO SỨ NHA KHOA
Sản phẩm của quá trình là bột sứ trường thạch nha khoa (feldspathic dental porcelain) có hai pha:
• Pha thủy tinh với các tính chất đặc trưng: dòn,
trong, nứt vỡ không theo hướng nhất định…
– chiếm 10 - 20% – có hệ số dãn nở nhiệt cao (>20 x 10¯ 6 /° C).
• Pha tinh thể leucite (KAlSi2O6):
www.hoangtuhung.com
Khi chế tác phục hình, bột sứ được “đắp” lên sườn kim loại hoặc sườn sứ, sau đó thiêu kết trong lò nung
Vì sao răng sứ lại trong?
Răng sứ “đắp” (thực chất là porcelain), có hai pha:
Pha thủy tinh Pha tinh thể
Pha tinh thể trong porcelain không cao (~25%), phụ
thuộc vào thành phần nguyên liệu
Porcelain là loại sứ duy nhất được sử dụng trong
nha khoa cho đến những năm 80
SỨ THỦY TINH (Tỷ lệ pha tinh thể >50-90%)
- Viên sứ ép sườn mão (Li2Si2O5) - Viên sứ ép mặt ngoài “press-on” (Ca5(PO4)3F) - Khối sứ CAD/CAM (Li2Si2O5)
Đặc điểm: Thẩm mỹ khá, độ bền khá, ít lỗ rỗ Cấu tạo nhiều pha, pha tinh thể được kiểm soát về mức độ
và sự phân bố
SỨ THỦY TINH
• Sứ thủy tinh (glass-ceramic) là một chất rắn nhiều
Qui trình sản xuất Sứ thủy tinh có hai giai đoạn:
– Tạo pha thủy tinh (1) – Tinh thể hóa có kiểm soát (2)
pha, gồm: - Pha thủy tinh (glass) là pha bao bọc, vô định hình, và - Một hoặc nhiều pha tinh thể (crystalline) được tạo thành bởi sự tạo nhân tinh thể và lớn lên của các tinh thể trong thủy tinh. Quá trình tinh thể hóa được kiểm soát.
www.hoangtuhung.com
Sứ thủy tinh được gọi tên theo tên pha tinh thể
CÔNG NGHỆ VẬT LIỆU SỨ THỦY TINH
Chế tạo sứ thủy tinh 1- Tạo pha thủy tinh
12-18% Na2O, 8-15% CaO, 60-70% SiO2
Các hệ nguyên liệu: [Li2O x Al2O3 x nSiO2 ]; [MgO x Al2O3 x nSiO2 ]; [ZnO x Al2O3 x nSiO2] tạo thành các hệ thống sứ thủy tinh kỹ thuật tương ứng: LAS, MAS, ZAS).
Nguyên liệu thủy tinh thông thường:
•Nấu chảy ở 1400-1500°C (cid:1) pha lỏng đồng nhất •Hạ nhiệt độ để có pha thủy tinh
Thủy tinh chảy mềm ở 1000-1200°C
Processing Quá trình tạo pha thủy tinh
Nấu chảy nguyên liệu thủy tinh (Melting)
ộ đ t ệ i h N
Khối thủy tinh
Làm lạnh (cooling)
Thời gian
IPS e.max CAD
CÔNG NGHỆ VẬT LIỆU SỨ THỦY TINH
Chế tạo sứ thủy tinh (tiếp) 2- Tinh thể hóa có kiểm soát (controlled crystallization) Xử lý nhiệt lần 2 (reheat treatment) để
– tạo mầm tinh thể*, và – phát triển mầm tạo pha tinh thể**.
Pha thủy tinh chuyển một phần thành pha kết tinh
(chiếm ≥30 Nếu số mầm đủ lớn và tinh thể đủ nhỏ (~1µm), có thể đạt 90% thể tích).
Trong sứ thủy tinh, các tinh thể liên kết với nhau có qui luật tạo thành pha tinh thể đồng nhất, có cấu trúc trên nền pha thủy tinh đóng vai trò kết dính. Khác “sứ đắp”, sứ thủy tinh hầu như không lỗ rỗ do không trải qua nung trong xử lý nhiệt
CÔNG NGHỆ VẬT LIỆU SỨ THỦY TINH
*Tạo mầm tinh thể: dùng chất xúc tiến (accelerator) tạo mầm: Pt, SnO2 hoặc các muối kim loại nhạy sáng: Au, Ag, Cu…(vừa xúc tiến vừa tạo màu). Chất xúc tiến có cấu trúc gắn với tinh thể hình thành
trong thủy tinh(cid:1) kết tinh có trật tự
**Phát triển mầm tạo pha tinh thể: Nhiệt độ được kiểm soát để tốc độ tạo mầm và lớn lên của mầm phải như nhau theo các phương
Quá trình xử lý nhiệt lần hai (tạo mầm và phát triển mầm, tạo pha tinh thể) (cid:2)Kích thước tinh thể phụ thuộc nhiệt độ
(cid:2)IPS e.max CAD 840°-:- 850°C
•Hòa tan loại tinh thể LS và lớn lên của tinh thể thứ hai (LS2) 770°-:- 820 °C
ộ đ t ệ i h N
•Sự lớn lên của loại tinh thể thứ nhất (LS)
•Đồng thời tạo nhân kết tinh của hai loại tinh thể
IPS e.max CAD
Thời gian
Produktname | Thema3
35
Cấu trúc vi thể (Microstructure) sứ thủy tinh lithium disilicate
Trạng thái tiền tinh thể hóa
Trạng thái tinh thể hóa
(precrystallized state)
(crystallized state)
Khoảng 70 % tinh thể lithium disilicate hạt mịn trong khuôn thủy tinh
Khoảng 40% tinh thể lithium nửa bền (lithium metasilicate crystals) rải rác trong khuôn thủy tinh
Hình ảnh khi xoi mòn pha thủy tinh (etching the glass matrix)
IPS e.max CAD
Hình ảnh khi tinh thể được xoi mòn (etching of crystals)
CÔNG NGHỆ VẬT LIỆU SỨ
Như vậy: Thủy tinh (soft glass) có thể chuyển dạng từ “mềm” sang cứng (sứ thủy tinh: tough glass-ceramic) nhờ lựa chọn và kiểm sóat quá trình tinh thể hóa thủy tinh.
Pha glass dễ tạo dạng (shaping) - td. bằng cách đúc -
mà không bị biến dạng
(cid:1)Có thể điều chỉnh:
· tỷ lệ giữa hai pha, · bản chất hóa học pha tinh thể
để sứ thủy tinh đạt đặc điểm mong muốn
SỨ OXID (Pha tinh thể >95%)
- Zirconia (ZrO2) - Alumina (Al2O3)
Đặc điểm: Kém thẩm mỹ, độ bền cao, không lỗ rỗ Cấu trúc đơn pha, không có pha thủy tinh
THUẬT NGỮ “gốm/sứ kỹ thuật”
Gốm/sứ kỹ thuật (gốm/sứ tiên tiến)
technical/engineering/advanced ceramics là các loại gốm được phát triển gần đây nhằm đáp ứng những đòi hỏi của công nghệ hiện đại
Gồm hai nhóm lớn:
– Gốm oxid: zirconium oxide (zirconia: ZrO2),
aluminum oxide (alumina: Al2O3), titania (TiO2)…
www.hoangtuhung.com
– Gốm không chứa oxi: tungsten carbide (WC), silicon carbide (SiC), boron carbide (B4C)…
SỨ OXID
Sứ oxid: trong phục hình toàn sứ được phát triển trong khoảng 15 năm trở lại đây, là các sứ một pha (monophase) đa tinh thể:
– Zirconia (zirconium oxide: ZrO2) – Alumina (aluminum oxide: Al2O3)
(cid:1)
Trong trạng thái thiêu kết hoàn toàn (completely sintered state) là vật liệu rất bền chắc, cứng rắn, không lỗ rỗ, không có thủy tinh, đáp ứng được đòi hỏi để làm sườn phục hình (mão/chụp, cầu, cùi cho implant…) thay thế kim loại, nhưng khó gia công.
SỨ OXID
Quá trình gia công bằng “CAM” trong trạng thái tiền thiêu kết (presintered) khi vật liệu còn tương đối “mềm” (tức “sứ có thể gia công bằng máy”: machinable ceramics; sứ “non”: “green” ceramic; trạng thái trắng: white state) được phát triển.
Sau khi được tạo hình, sứ được tiếp tục thiêu kết hoàn toàn. Quá trình này điễn ra sự co thể tích.
- Từ 15 – 18% đối với alumina ~25% đối với zirconia -
CÔNG NGHỆ VẬT LIỆU SỨ Alumina
Bột aluminum oxid tinh khiết được nung đến 1357°C để đạt trang thái alumina xốp (bisque alumina).
Alumina trong trạng thái này được tạo hình bằng
máy (CAM) sau đó, được nung đến 1700°C để đạt trạng thái thiêu kết sau cùng, là một sứ oxid đa tinh thể, tinh khiết (99,5%), đồng nhất (co thể tích giữa hai trạng thái: 15 – 18%)
ALUMINA
CÔNG NGHỆ VẬT LIỆU SỨ Zirconia
ZrO2 Là một sứ oxid có cấu trúc hạt mịn (fine-grain) đa
(monoclinic), ổn định ở nhiệt độ thường đến 1170°C, – ≥ 1170°C , chuyển dạng thành pha tứ giác (tetragonal), – Đến 2370°C , ở dạng khối vuông (cubic). – Khi nhiệt độ hạ xuống, sự chuyển dạng diễn ra ngược lại
với sự khác biệt nhỏ về mức nhiệt độ
– Trong quá trình chuyển dạng, ZrO2 tăng thể tích 3-5%. (cid:1) ứng dụng để phát triển vật liệu với đặc tính được lựa chọn có kiểm soát.
tinh thể (polycrystalline). – Trong tự nhiên, tồn tại dưới dạng pha đơn xiên
CÔNG NGHỆ VẬT LIỆU SỨ Zirconia
ZrO2 tổng hợp có chứa các yếu tố ổn định
(stabilizers,“doping”): Y2O3, CaO, MgO, CeO2, Sc2O3…
TZP ổn định từng phần với 3 mol-% Y2O3 được sử dụng trong nha khoa: mỗi tinh thể trong cấu trúc đều duy trì trạng thái nửa bền (metastable) trong pha tetragonal ở nhiệt độ thường.
Lực gây biến dạng vi cấu trúc được bù trừ bằng sự chuyển dạng tinh thể tetragonal thành monoclinic (cid:1) sự lan rộng vết nứt được ngăn chặn
(cid:1) Giảm đặc tính dòn cố hữu của sứ, xuất hiện tính “giả chịu
uốn” (“pseudo-ductile”)
Kỹ thuật chế tác Machined
Slip-cast (Không có ở Viet nam)
Độ bền uốn (MPa) 900 650 105 135 446 378 604
Pha tinh thể Zirconia (ZrO2) Alumina (Al2O3) Feldspar (KAlSi3O8) Leucite (KAlSi2O6) Alumina (Al2O3) Spinel (MgAl2O4) Zirconia (ZrO2)
Heat-pressed
121 350 164
Leucite (KAlSi2O6) Lithium disilicate (Li2Si2O5) Lithium phosphate (Li3PO4)
Sintered Sintered ceramic-metal
104 139 80 70
Leucite (KAlSi2O6) Alumina (Al2O3) Fluorapatite (Ca5(PO4)3F) Leucite (KAlSi2O6)
ZIRCONIA ĐÃ LÀ VẬT LIỆU LÀM SƯỜN LÝ TƯỞNG CHƯA?
SỰ KIỆN:
Các hệ thống toàn sứ không như nhau về:
Tính thẩm mỹ Độ bền theo thời gian
“Chưa có hệ thống toàn sứ nào có thể so sánh với
*T. E. Donovan, JADA, 139, 2008
sứ-kim loại về thời gian tồn tại”*
SỰ KIỆN
Có TRÊN 3000 bài báo về thoái hóa (degradation), lão hóa (ageing), mỏi (fatigue) của zirconia (tính đến 13/2/2011)
*Cattani Lorente, M., et al.: Low temperature degradation of a
Y-TZP dental ceramic, Acta Biomaterialia, V 7, Issue 2, Feb. 2011 (858-865)
“Sự thoái hóa của zirconia diễn ra trong điều kiện in vitro … cho thấy đặc tính cơ học của zirconia giảm cùng với thoái hóa thủy nhiệt. Độ cứng và modul đàn hồi giảm 30%”*...
VẤN ĐỀ
*Zarone, F., Russo, S., Sorrentino, R.: From porcelain- fused-to-metal to zirconia: clinical and experimental considerations, Dental Materials, V27, issue 1, jan. 2011 (83-96)
“Việc sử dụng sườn zirconia cho cầu nhiều đơn vị và cho phục hình trên implant còn đang được đánh giá và cần được theo dõi lâm sàng dài hạn để cung cấp bằng chứng khoa học cho việc đưa ra một chỉ dẫn chắc chắn”*.
N g u ồ n :
T
.
E
.
D o n o v a n
, J A D A
, 1 3 9 , 2 0 0 8
Hình ảnh hiển vi điện tử quét của hai sườn phục hình bằng zirconia: A: Everest (Metoxit&Kavo), độ dài nhịp cầu: 14,9mm; Gãy sau 36 tháng. B: Cercon (DeguDent&Dentsply), độ dài nhịp cầu: 12,8mm, Gãy sau 40 tháng
N g u ồ n :
T
.
E
.
D o n o v a n
, J A D A
Hình ảnh hiển vi điện tử quét của 5 loại nứt vỡ lớp sứ phủ trên sườn sứ: A: vỡ vụn; B: tróc mảng; C: Vỡ lớn; D: bong lớp phủ; E: nứt
, 1 3 9 , 2 0 0 8
t h ờ
i
ì
g i a n
T r u n g b n h s ố
l
ớ p p h ủ b
ị
n ứ
t
v ỡ
t h e o
Thời gian
CÂU HỎI và VẤN ĐỀ - Phục hình (mão, cầu) toàn sứ có thẩm mỹ hơn phục hình sứ-
kim loại không?,
Nếu không, (cid:1)
- Giống nhau và khác nhau giữa hai loại phục hình
ỨNG DỤNG LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG - Phục hình sứ kim-loại có còn là “chuẩn vàng” không??? - Chọn hợp kim nào? - Chọn toàn sứ nào? - Gắn phục hình toàn sứ bằng gì???
(cid:1)
Xin được trình bày trong một bài khác