ĐỊNH NGHĨA
Là 1 báo cáo thống kê tổng hợp có hệ thống,
ghi chép tất cả các giao dịch kinh tế phát sinh
giữa người cư trúngười không cư trú trong
một khoảng thời gian nhất định
người cư trú
Cư trú liên tục trên QG đó trên 12 tháng
Có thu nhập từ quốc gia cư trú
người không cư trú Không thỏa mãn ít nhất 1 trong
2 đk trên
Một số trường hợp đặc biệt của người cư trú và
người không cư trú
- Lưu học sinh, khách du lịch và người chữa bệnh ở nước ngoài: luôn là
người cư trú với nước đi và là người ko cư trú với nước đến
Quốc
tịch
người
trú là
khác
nhau
- Các đơn vị thể chế của chính phủ hoạt động bên ngoài lãnh thổ như đại sứ
quán, lãnh sự quán, căn cứ quân sự... luôn là người cư trú với qg mà những
người này đại diện
- Các tổ chức quốc tế: Không là người cư trú đối với mọi quốc gia
- Các công ty đa quốc gia: Là người cư trú đồng thời nhiều quốc gia, chi
nhánh ở đâu là người cư trú nước đó
- Văn phòng đại diên ở nước ngoài là ng cư trú với nước đại diện
Cán cân vãng lai (CA)
Cán cân vn (KA)
Cán cân tài chính (FA)
Li và sai sót (OM)
Cán cân tng th (OB)=CA+KA+FA+OM
D tr và các hng mc liên quan (OFB)=-OB
Cấu trúc của BOP
Xem xét cụ thể các cán cân và cách hạch toán
CÁN CÂN TK VÃNG LAI (CA)
Cán cân thương mại/hàng hóa (Xuất/ nhập khẩu hàng hóa)
Cán cân dịch vụ (Xuất/ nhập khẩu dịch vụ)
Thu nhập sơ cấp phát sinh từ yếu tố lao động (tiền lương,
thưởng,..) và thu nhập từ đầu tư (các khoản lợi nhuận, lãi tiền
gửi, lãi cho vay) (Tăng ghi (+); giảm ghi (-))
Thu nhập thứ cấp (chuyển giao vãng lai 1 chiều: trợ cấp, quà
tặng, quà biếu, kiều hối) (Tăng ghi (+); giảm ghi (-))
Bao gồm:
Xuất khẩu ghi (+); nhập khẩu ghi (-)
Xuất khẩu ghi (+); nhập khẩu ghi (-)