Chương 7: NHÂN CÁCH VÀ SỰ HÌNH THÀNH PHÁT TRIỂN NHÂN CÁCH

1. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ NHÂN CÁCH

1.1. Một số khái niệm

1.1.1. Khái niệm: Con người, cá nhân, cá

tính, nhân cách.

Con người: Con người là một thực thể sinh vật – xã hội – văn hóa. Do vậy, cần nghiên cứu tiếp cận con người theo ba mặt: Sinh vật, tâm lý, xã hội.

1. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ NHÂN CÁCH

1.1. Một số khái niệm 1.1.1. Khái niệm: Cá nhân:

- Dùng để chỉ một con người cụ thể của một cộng đồng.

- Cá nhân được xem xét một cách cụ thể từng người với những đặc điểm sinh lí, tâm lí xã hội, để phân biệt cá nhân đó với cá nhân khác.

1. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ NHÂN CÁCH

Cá tính: Dùng để chỉ cái đơn nhất, có một không hai, không lặp lại trong tâm lý (hoặc sinh lí) của cá thể người (cá nhân) hoặc cá thể động vật.

1. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ NHÂN CÁCH

Nhân cách: Chỉ bao hàm phần xã hội, tâm lý của cá nhân với tư cách là một thành viên của một xã hội nhất định, là chủ thể của các quan hệ người – người, của hoạt động có ý thức và giao tiếp.

"Đó là lãnh tụ của cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc thành công nhất mà chúng ta thấy trong thế kỉ này".

1. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ NHÂN CÁCH

1.1.2. Khái niệm nhân cách trong tâm lý học Nhân cách là tổ hợp những đặc điểm,những thuộc tính tâm lý của cá nhân, biểu hiện bản sắc và giá trị xã hội của người ấy. Những thuộc tính tâm lý tạo thành nhân cách thường biểu hiện ở ba cấp độ: Nội cá nhân. Liên cá nhân. Siêu cá nhân.

+ + +

1. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ NHÂN CÁCH

1.2. Đặc điểm cơ bản của nhân cách 1.2.1. Tính thống nhất của nhân cách Nhân cách là sự thống nhất giữa phẩm chất và năng lực, đức và tài, giữa ba cấp độ của nhân cách.

Đức và tài trong kinh doanh

1. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ NHÂN CÁCH

1.2. Đặc điểm cơ bản của nhân cách 1.2.2. Tính ổn định của nhân cách

• Các đặc điểm nhân cách tương đối khó hình thành và cũng khó mất đi.

Giang sơn dễ đổi, bản tính khó dời

• Nhân cách không cố định, không bất biến. Có những nhân cách ngày càng hoàn thiện, cũng có những nhân cách ngày càng suy thoái.

1. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ NHÂN CÁCH

Bàn tay ta làm nên…(Hoàng Trung Thông)

1.2.3. Tính tích cực của nhân cách - Nhân cách là chủ thể của HĐ và giao tiếp, là sản phẩm của xã hội. Vì thế nhân cách có tính tích cực. - Giá trị đích thực của NC thể hiện ở tính tích cực của nhân cách.

1. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ NHÂN CÁCH

1.2.4. Tính giao tiếp (giao lưu) của nhân cách - Nhân cách chỉ có thể tồn tại, phát triển và thể hiện trong hoạt động và trong mối quan hệ giao tiếp với những nhân cách khác. - Đó là cơ sở của nguyên tắc giáo dục trong tập thể và bằng tập thể.

2. CẤU TRÚC CỦA NHÂN CÁCH

Đức

Tài

KIỂU 1

2. CẤU TRÚC CỦA NHÂN CÁCH

NHẬN THỨC

Ý CHÍ TÌNH CẢM

KIỂU 2

2. CẤU TRÚC CỦA NHÂN CÁCH

Đạo đức

B

Trí tuệ Thể lực

A

C

Nhân Cách

D

E

Khả năng lao động Khả năng Thẩm mỹ

KIỂU 3

2. CẤU TRÚC CỦA NHÂN CÁCH

Xu hướng

Tính cách

Năng lực

Khí chất

KIỂU 4

2. CẤU TRÚC CỦA NHÂN CÁCH

2.1. Xu hướng nhân cách và động cơ của nhân cách * Định nghĩa: Xu hướng là một thuộc tính tâm lý điển hình của cá nhân, bao gồm trong nó một hệ thống những động lực quy định tính tích cực hoạt động của cá nhân và quy định sự lựa chọn các thái độ của cá nhân.

2. CẤU TRÚC CỦA NHÂN CÁCH

2.1. Xu hướng nhân cách và động cơ của nhân cách: Biểu hiện

Hệ thống động cơ của nhân cách

2. CẤU TRÚC CỦA NHÂN CÁCH

2.1.1. Nhu cầu * Định nghĩa: Nhu cầu là sự đòi hỏi tất yếu mà con người thấy cần được thỏa mãn để tồn tại và phát triển. * Đặc điểm của nhu cầu: - Nhu cầu bao giờ cũng có đối tượng. Nhu cầu gặp đối tượng có khả năng đáp ứng, thỏa mãn, khi đó nhu cầu chuyển thành động cơ thúc đẩy con người hoạt động. - Nội dung NC do ĐK và phương thức thỏa mãn nó quy định. - Nhu cầu có tích chất chu kì. - NC của con người khác xa về chất với NC của động vật. - NC của con người có 2 loại: NC vật chất và NC tinh thần.

2. CẤU TRÚC CỦA NHÂN CÁCH

2.1.2. Hứng thú * Định nghĩa: Hứng thú là thái độ đặc biệt của cá nhân đối với đối tượng nào đó, vừa có ý nghĩa đối với cuộc sống, vừa có khả năng mang lại khoái cảm cho cá nhân trong quá trình hoạt động. - Hứng thú làm nảy sinh khát làm tăng vọng hành động, hiệu quả hoạt động nhận tăng cường sức làm thức, việc.

2. CẤU TRÚC CỦA NHÂN CÁCH

2.1.3. Lí tưởng * Định nghĩa: Lí tưởng là một mục tiêu cao đẹp, một hình mẫu mực hoàn đối tương lôi có sức chỉnh, người con cuốn vươn tới nó.

2. CẤU TRÚC CỦA NHÂN CÁCH

2.1.4. Thế giới quan * Định nghĩa: là hệ thống các quan điểm về tự nhiên – xã hội và bản thân, xác định phương châm hành động của con người. 2.1.5. Niềm tin * Định nghĩa: là một phẩm chất của thế giới quan, là cái kết tinh của các quan điểm, tri thức, rung cảm, ý chí được con người thể nghiệm, trở thành chân lí vững bền trong mỗi cá nhân. Niềm tin giúp con người có nghị lực, ý chí để hành động phù hợp với quan điểm.

2. CẤU TRÚC CỦA NHÂN CÁCH

2.1.6. Hệ thống động cơ của nhân cách * Động cơ là cái vì nó mà người ta hoạt động. - Đối tượng đáp ứng nhu cầu nằm trong HTKQ, khi được chủ thể nhận biết sẽ thúc đẩy hướng dẫn con người hoạt động, khi ấy nó trở thành động cơ. - Động cơ có nhiều loại: + Động cơ ham thích và động cơ nghĩa vụ. + Động cơ gần và động cơ xa. + Động cơ quá trình và động cơ kết quả. + Động cơ cá nhân và động cơ xã hội. - Toàn bộ các thành phần trong xu hướng nhân cách có quan hệ chặt chẽ với nhau, chúng tạo thành động lực ( động cơ) của hành vi, của hoạt động ( nhân cách).

2. CẤU TRÚC CỦA NHÂN CÁCH

2.2. Tính cách 2.2.1. Định nghĩa: Tính cách là một thuộc tính tâm lý phức hợp của cá nhân bao gồm một hệ thống thái độ của nó đối với hiện thực, thể hiện trong hành vi, cử chỉ và cách nói năng tương ứng. * Đặc điểm: - Tính cách ổn định, bền vững, thống nhất, độc đáo, riêng biệt điển hình cho mỗi cá nhân. - Tính cách thể hiện sự thống nhất giữa cái chung và cái riêng, điển hình và cá biệt. - Tính cách chịu sự chế ước của xã hội.

2. CẤU TRÚC CỦA NHÂN CÁCH

2.2.2. Cấu trúc của tính cách: Tính cách thể hiện ở hệ thống hành vi và hệ thống thái độ. * Hệ thống thái độ: - Thái độ đối với tập thể và xã hội. VD: Lòng yêu nước. - Thái độ đối với lao động. VD: Tình yêu lao động, lao động cần cù, sáng tạo. - Thái độ đối với mọi người. VD: Tinh thần đoàn kết. -Thái độ đối với bản thân. VD: Tính khiêm tốn.

2. CẤU TRÚC CỦA NHÂN CÁCH * Hệ thống hành vi, cử chỉ, cách nói năng của cá nhân: - Là sự thể hiện cụ thể ra ngoài của hệ thống thái độ. Người có tính cách tốt, nhất quán thì có sự thống nhất ổn định giữa hệ thống hành vi với thái độ. - Hệ thống thái độ và hệ thống hành vi quan hệ chặt chẽ với các thuộc tính khác của nhân cách, như: Xu hướng, khí chất, thói quen,…

2. CẤU TRÚC CỦA NHÂN CÁCH

2.3. Khí chất 2.3.1. Định nghĩa: Khí chất là một thuộc tính tâm lý phức hợp của cá nhân biểu hiện cường độ, tốc độ, nhịp độ của các hoạt động tâm lý; thể hiện sắc thái hành vi, cử chỉ và cách nói năng của cá nhân.

2. CẤU TRÚC CỦA NHÂN CÁCH

2.3.2.Các kiểu khí chất: Sự kết hợp 3 thuộc tính ( cường độ, tính cân bằng, tính linh hoạt) sẽ tạo ra 4 kiểu thần kinh cơ bản là cơ sở của 4 loại khí chất. Kiểu thần kinh - Mạnh-cân bằng-linh hoạt - Mạnh-cân bằng- không linh hoạt - Mạnh- không cân bằng - Yếu

Kiểu khí chất Hăng hái Điềm đạm Nóng nảy Ưu tư

2. CẤU TRÚC CỦA NHÂN CÁCH

Tóm lại: - Mỗi kiểu khí chất trên có ưu điểm và hạn chế riêng. Thực tế ở người có những kiểu khí chất trung gian, bao gồm nhiều đặc tính của 4 kiểu khí chất trên. - Khí chất có cơ sở sinh lí thần kinh, nhưng khí chất mang bản chất xã hội, chịu sự chi phối của các đặc điểm xã hội, biến đổi do rèn luyện và giáo dục.

2. CẤU TRÚC CỦA NHÂN CÁCH

2.4. Năng lực

2.4.1. Định nghĩa: Năng lực là tổ hợp các thuộc tính tâm lý độc đáo của cá nhân, phù hợp với những yêu cầu của một HĐ nhất định, đảm bảo cho HĐ đó có kết quả.

2.4.2. Các mức độ của năng lực

-Năng lực: Là mức độ nhất định của khả năng con người hoàn thành có kết quả một hoạt động nào đó.

2. CẤU TRÚC CỦA NHÂN CÁCH

2.4. Năng lực 2.4.2. Các mức độ của năng lực -Tài năng: Là mức độ năng lực cao hơn, biểu thị hoàn thành sáng tạo một hoạt động nào đó.

2. CẤU TRÚC CỦA NHÂN CÁCH

2.4. Năng lực 2.4.2. Các mức độ của năng lực -Thiên tài: Là mức độ cao nhất của NL, biểu thị ở mức kiệt xuất, hoàn chỉnh của những vĩ nhân trong lịch sử nhân loại.

Carl Friedrich Gauss (30/04/1777 – 23/02/1855)

2.4.3. Phân loại NL: Có 2 loại: NL chung và NL riêng.

2. CẤU TRÚC CỦA NHÂN CÁCH 2.4.4. Mối quan hệ giữa năng lực và tư chất, thiên hướng, tri thức – kĩ năng – kĩ xảo. + Năng lực và tư chất: - Tư chất là điều kiện hình thành năng lực. Trên cơ sở tư chất sẽ hình thành những năng lực khác nhau. - Trong hoạt động ( NLHĐ) những tiền đề bẩm sinh được phát triển nhanh, những yếu tố chưa hoàn thiện sẽ tiếp tục phát triển bù trừ cho những khuyết nhược điểm của cơ thể ( tư chất). Lưu ý: Tư chất không quyết định trước sự phát triển của các năng lực.

2. CẤU TRÚC CỦA NHÂN CÁCH

+ Năng lực và thiên hướng: - Khuynh hướng hoạt động của cá nhân đối với một hoạt động nào đó gọi là thiên hướng. - Thiên hướng về một hoạt nào đó và năng lực đối với hoạt động ấy thường ăn khớp với nhau và cùng phát triển với nhau.

2. CẤU TRÚC CỦA NHÂN CÁCH

+ Năng lực và tri thức, kĩ năng, kĩ xảo: - Tri thức, kĩ năng, kĩ xảo trong một lĩnh vực nào đó là điều kiện cần thiết để có năng lực về lĩnh vực này. - Tri thức, KN, KX có quan hệ chặt chẽ với năng lực (nhưng không đồng nhất với năng lực). - Ngược lại năng lực góp phần tiếp thu TT, KN, KX tương ứng với lĩnh vực của năng lực đó dễ dàng, nhanh chóng hơn.

2. CẤU TRÚC CỦA NHÂN CÁCH

KLSP: + Phát hiện và bồi dưỡng năng khiếu, năng lực là một trong những vấn đề cơ bản của chiến lược giáo dục, nhằm nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực và bồi dưỡng nhân tài. + Năng lực của mỗi người dựa trên tư chất, điều chủ yếu là năng lực được hình thành và phát triển, thể hiện trong hoạt động tích cực của cá nhân, trong hoạt động dạy học và giáo dục. + Việc hình thành và phát triển các phẩm chất nhân cách là phương tiện có hiệu quả để phát triển năng lực.

3.SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN NHÂN CÁCH

3.1. Các yếu tố chi phối sự hình thành và phát triển

nhân cách 3.1.1. Giáo dục và nhân cách * Giáo dục là một hiện tượng xã hội, là quá trình tác động có mục đích, có kế hoạch, ảnh hưởng tự giác, chủ động đến con người đưa đến sự hình thành và phát triển tâm lý, ý thức, nhân cách.

3.SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN NHÂN CÁCH

3.1. Các yếu tố chi phối sự hình thành và phát triển nhân cách

3.1.1. Giáo dục và nhân cách * Vai trò: GD giữ vai trò chủ đạo + Giáo dục vạch ra phương hướng cho sự HT & PT

nhân cách đáp ứng với yêu cầu của cuộc sống xã hội.

+ Thông qua giáo dục thế hệ trước truyền lại cho thế hệ sau lĩnh hội, tiếp thu nền VHXH - LS để tạo nên NC của mình.

+ Giáo dục đưa con người, đưa trẻ vào “vùng phát triển gần” vươn tới cái mà trẻ sẽ có, tạo cho thế hệ trẻ một sự phát triển nhanh, mạnh, hướng về tương lai.

3.SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN NHÂN CÁCH

3.1. Các yếu tố chi phối sự hình thành và phát triển

nhân cách 3.1.1. Giáo dục và nhân cách * Vai trò: GD giữ vai trò chủ đạo

+ GD có thể phát huy mặt mạnh của các yếu tố khác ( BSDT, yếu tố XH) đồng thời bù đắp hạn chế, thiếu hụt do các yếu tố trên sinh ra.

+ Giáo dục có thể uốn nắn những lệch lạc về mặt nào đó so với những chuẩn mực do tác động tự phát của môi trường, giúp trẻ phát triển theo hướng mong muốn của xã hội.

3.SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN NHÂN CÁCH

3.1. Các yếu tố chi phối sự hình thành và phát triển nhân cách

KLSP: + Giáo dục giữ vai trò chủ đạo trong sự quyết định

sự hình thành và phát triển nhân cách.

+ Giáo dục trong mối quan hệ với việc tổ chức

quan hệ giao tiếp, hoạt động và có mối quan hệ xã hội.

+ Giáo dục không tách rời việc tự giáo dục, tự rèn

luyện, tự hoàn thiện nhân cách của cá nhân.

3.SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN NHÂN CÁCH

3.1. Các yếu tố chi phối sự hình thành và phát triển nhân cách

3.1.2. Hoạt động và nhân cách - Thông qua hai quá trình đối tượng hóa và chủ thể hóa con người lĩnh hội nền VHXH – LS bằng hoạt động của bản thân để hình thành nhân cách.

- Sự hình thành và phát triển nhân cách của mỗi người phụ thuộc vào hoạt động chủ đạo của mỗi thời kì. - Việc đánh giá sẽ chuyển thành tự đánh giá giúp cá nhân hình thành và phát triển nhân cách của bản thân.

3.SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN NHÂN CÁCH

3.1. Các yếu tố chi phối sự hình thành và phát triển nhân cách

KLSP: + Hoạt động đóng vai trò quyết định trực tiếp sự

hình thành và phát triển nhân cách.

+ Trong công tác giáo dục, cần tổ chức cho trẻ tham gia vào các hoạt động (đặc biệt chú ý hoạt động chủ đạo).

3.SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN NHÂN CÁCH

3.1. Các yếu tố chi phối sự hình thành và phát triển nhân cách

3.1.3. Giao tiếp và nhân cách - Giao tiếp là điều kiện tồn tại của cá nhân và xã

hội loài người.

- Nhờ giao tiếp trong các QHXH con người lĩnh hội NVHXH – chuẩn mực XH tạo thành bản chất con người và đóng góp tài lực cho xã hội.

- Qua giao tiếp con người hình thành năng lực tự ý

thức.

Tóm lại: Giao tiếp là hình thức đặc trưng cho mối quan hệ Người – Người là nhân tố cơ bản của việc hình thành và phát triển tâm lý, ý thức, nhân cách.

3.SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN NHÂN CÁCH

3.1. Các yếu tố chi phối sự hình thành và phát triển nhân cách

3.1.4. Tập thể và nhân cách - Nhân cách con người được hình thành và phát triển trong môi trường xã hội, ảnh hưởng của xã hội, các quan hệ xã hội thông qua nhóm, tập thể tác động đến mỗi cá nhân.

- Nhóm và TT có vai trò to lớn trong sự hình thành

và phát triển nhân cách.

3.SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN NHÂN CÁCH

3.2. Sự tự hoàn thiện

- Trong cuộc sống nhân cách tiếp tục biến đổi và hoàn thiện dần thông qua việc cá nhân tự ý thức, tự rèn luyện, tự giáo dục, tự hoàn thiện nhân cách của mình ở trình độ cao hơn.

- Trong cuộc sống mỗi giai đoạn xã hội có sự thay đổi, đòi hỏi mỗi cá nhân phải tự điều chỉnh, tự rèn luyện theo những chuẩn mực chân chính. Vì thế vai trò của tự giáo dục, tự rèn luyện có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong việc tự hoàn thiện nhân cách.

3.SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN NHÂN CÁCH

3.3. Những sai lệch trong sự phát triển nhân cách

Trong sự HT & PT nhân cách, con người tuân thủ các chuẩn mực với tư cách là những quy tắc, yêu cầu của XH đối với cá nhân.

Những hành vi phù hợp với chuẩn mực XH được là hành vi chuẩn mực và hành vi không phù hợp

coi chuẩn mực XH được coi là các hành vi sai lệch.

3.SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN NHÂN CÁCH

3.3. Những sai lệch trong sự phát triển nhân cách

3.3.1. Các nguyên nhân và biểu hiện của sự sai

lệch hành vi

- Do cá nhân nhận thức sai hoặc không đầy đủ về các

chuẩn mực.

- Có thể do cá nhân có quan điểm riêng khác với các chuẩn mực chung nên cá nhân không chấp nhận chuẩn mực chung.

- Do cá nhân biết mình sai những vẫn cố tình vi

phạm.

- Có thể do các chuẩn mực cũ không phù hợp với điều kiện XHLS cụ thể nhưng cá nhân vẫn theo số đông những người sai lầm.

3.SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN NHÂN CÁCH

3.3. Những sai lệch trong sự phát triển nhân cách

3.3.2. Những biện pháp khắc phục sự sai lệch trong

sự phát triển nhân cách

Giáo dục là biện pháp tốt nhất trong việc ngăn ngừa

những hành vi sai lệch:

- Cung cấp cho các thành viên những hiểu biết về các chuẩn mực đạo đức, pháp luật, chính trị, thẩm mĩ của cộng đồng.

- Hình thành thái độ tích cực ủng hộ các hành vi chuẩn

mực và lên án, phê phán những hành vi sai lệch.

- Hướng dẫn hành vi đúng cho các thành viên trong cộng

đồng.

- Cá nhân phải tự nhận thức được các hành vi sai lệch của mình và tự nguyện sửa chữa, điều chỉnh các hành vi cho phù hợp với chuẩn mực xã hội.