TẦM SOÁT, CHẨN ĐOÁN & ĐiỀU TRỊ
VIÊM GAN B
TS. BS Lê Thanh Toàn
Mục tiêu
Hiểu được tầm quan trọng của viêm gan
trong sức khỏe cộng đồng
Chỉ định được các xét nghiệm tầm soát
viêm gan
Diễn giải được các kết quả xét nghiệm về
viêm gan
Quả lý và theo dõi viêm gan
1
Gánh nặng bệnh HBV[1]
Khoảng 15% - 25% nguy cơ gây tử vong sớm là do ung
thư gan hoặc bệnh gan giai đoạn cuối ở những BN bị HBV
mạn tính[2,3]
Theo đánh giá của WHO về HBV hiện nay[3]
– ~ 2 tỉ người bị nhiễm HBV
– ~ 350 triệu người bị HBV mạn
– ~ 600,000 tử vong hàng năm do bệnh lý gan hoặc HCC
1. Institute of Medicine. Hepatitis and liver cancer: a national strategy for prevention and control of hepatitis B
and C. 2010. 2. Beasley R, et al. In: Hollinger FB, Margolis H, Lemon SM, editors. Viral hepatitis and liver
disease. Proceedings of the 1990 international symposium on viral hepatitis and liver disease: contemporary
issues and future prospects. 1991. 3. WHO. Hepatitis B fact sheet.
2
Tỉ lệ viêm gan siêu vi B mạn trên thế giới
HBsAg Prevalence
Weinbaum CM, et al. MMWR Recomm Rep. 2008;57(RR-8):1-20.
≥ 8% (high)
2% to 7% (intermediate)
< 2% (low)
Đường lây và vùng dịch tể
Ở những vùng dịch tể có tỉ lệ lưu hành HBV cao, hầu hết sự lây
nhiễm xảy ra vào giai đoạn nhũ nhi hoặc trẻ em[1]
– Lây nhiễm theo đường dọc (từ mẹ sang con qua phơi nhiễm chu
sinh) hoặc theo đường ngang
– Đây là nguy cơ lây nhiễm cao nhất
Ở những vùng có tỉ lệ lưu hành HBV thấp thì sự lây nhiễm
thường xảy ra ở giai đoạn vị thành niên/thanh niên[1]
– Đường lây: tình dục không an toàn hoặc NCMT
1. Shepard CW, et al. Epidemiol Rev. 2006;28:112-125. 2. Hauri AM, et al. Int J STD AIDS. 2004;15:7-16.
3
HBV Incidence by Year: United States
(1966-2005)
14 HBsAg screening of pregnant
women recommended Vaccine licensed 12 Infant immunization
recommended 10 OSHA rule enacted
8 Adolescent immunization
recommended 6
4
2
n
o
i
t
a
l
u
p
o
P
0
0
0
,
0
0
1
r
e
p
s
e
s
a
C
Wasley A, et al. MMWR Surveill Summ. 2008;57(2):1-24. Wasley A, et al. MMWR Surveill Summ.
2007;56(3):1-24. OSHA. Available at:
http://www.osha.gov/pls/oshaweb/owadisp.show_document?p_table=STANDARDS&p_id=10051.
Decline among
MSM & HCWs Decline among
IDUs 0 1967 1971 1975 1979 1983 1987 1991 1995 1999 2003 Yr
Diễn tiến tự nhiên của HBV
4
Diễn tiến tự nhiên của HBV
> 95%
Người lớn
Trẻ em
Immune
Tolerance
< 5%
Xơ gan
HBeAg-
Chronic
Hepatitis B
HBeAg+
Chronic
Hepatitis B
Inactive
Carrier
Courtesy of W. Ray Kim, MD. Chen DS, et al. J Gastroenterol Hepatol. 1993;8:470-475.
Seeff L, et al. N Engl J Med. 1987;316:965-970.
Diễn tiến tự nhiên của HBV
> 95%
Adulthood
Immune
Tolerance
Early
Childhood
< 5%
HCC
HBeAg-
Chronic
Hepatitis B
HBeAg+
Chronic
Hepatitis B
Inactive
Carrier
Courtesy of W. Ray Kim, MD. Chen DS, et al. J Gastroenterol Hepatol. 1993;8:470-475.
Seeff L, et al. N Engl J Med. 1987;316:965-970.
5
TẦM SOÁT VÀ TƯ VẤN HBV
AASLD Guideline khuyến cáo tầm soát HBV
“1. Những đối tượng sau đây cần tầm soát HBV (Grade I)”
Lok AS, et al. Hepatology. 2009;50:661-662.
6
Chưa tiêm chủng vaccin viêm gan B Tăng men gan mạn tính Những người đang sử dụng thuốc ức chế miễn dịch Có quan hệ đồng tính nam Có nhiều bạn tình Tù nhân các trại giam NCMT Chạy thận nhân tạo Bệnh nhân bị HIV- hoặc HCV Phụ nữ mang thai Thành phần gia đình bệnh nhân HBV, và có quan hệ với người bị nhiễm HBV
AASLD Guideline khuyến cáo tầm soát
“1. . . . Xét nghiệm thử HBsAg và anti‐HBs cần thực hiện, những đối
tượng có huyết thanh âm tính cần chích ngừa (Grade I)”
HBsAg Anti-HBs Total Anti-HBc IgM Anti-HBc Dấu hiệu hiện đang Đã hoặc đang bị nhiễm Nhiễm HBV viêm gan B Phục hồi & có miễn
dịch sau nhiễm HBV mắc HBV (≤ 6
tháng)
Lok AS, et al. Hepatology. 2009;50:661-662.
CDC. Hepatitis B FAQs for Health Professionals.
Miễn dịch sau chủng
ngừa vaccine viêm
gan B Test dùng để phân
biệt viêm gan B
cấp và mạn Xuất hiện khi khởi phát
các triệu chứng viêm
gan B cấp và tồn tại
suốt đời.
Diễn giải kết quả test huyết thanh
HBsAg Anti-HBs lý giải kết quả Total
Anti-HBc IgM
Anti-HBc Negative Negative -- Negative Nhạy cảm; đề nghị tiêm ngừa Negative Positive -- Positive Có đề kháng do miễn dịch tự nhiên Negative Negative -- Positive Có đề kháng do tiêm ngừa Positive Positive Negative Negative Viêm gan B mạn tính Positive Positive Positive Negative Viêm gan B cấp Negative Positive -- Negative Chưa rõ; có thể như sau:
1. Anti-HBs nồng độ thấp 2. Anti-HBc dương tính giả 3. HBsAg “mức độ thấp”
CDC. Hepatitis B FAQs for Health Professionals.
7
4. Khỏi bệnh sau viêm gan cấp (giai đoạn
cửa sổ giữa làm sạch HBsAg và suất
hiện anti-HBs)
Đối tượng nào cần tiêm chủng vaccine
viêm gan B?
Sơ sinh
Ngay sau khi sanh
Trẻ em
Những trẻ không được tiêm chủng trong giai đoạn infants
Người lớn có yếu tố nguy cơ
Du lịch đến vùng dịch tể cao
Có quan hệ gần gủi với người có HBsAg-positive
Bệnh nhân bị STD
Dễ phơi nhiễm do nghề nghiệp hay hành vi
Suy thận, bệnh gan mạn, HIV
CDC. Hepatitis B FAQs for Health Professionals.
AASLD Guideline Recommendations for
Counseling
“5. Những đối tượng có nguy cơ lây nhiễm như : trẻ em sinh ra từ mẹ có
HBsAg dương tính, nhân viên y tế, BN chạy thận nhân tạo, bạn tình
là người lành mang mầm bệnh, cần phải test để tiêm phòng (Grade
III)
● Ở trẻ em sinh ra từ mẹ carriers sau khi tiêm ngừa nên test kháng thể ở
tháng thứ 9‐15 và 1‐2 tháng sau mũi cuối cùng đối với những trẻ em
khác (Grade III)
● Đối với bệnh nhân chạy thận nhân tạo mạn cần theo dỏi định kỳ hàng
năm (Grade III)”
Lok AS, et al. Hepatology. 2009;50:661-662.
8
YTNC gây xơ gan/HCC ở BN có HBsAg-positive
Bệnh nhân
Virus
– Lớn tuổi (> 40 tuổi)
– HBeAg positive
– Nam
– Tải lượng HBV DNA cao
– Chủng tộc Asian/African
– Genotype B, C
– Tiền sử gia đình HCC
– Precore mutation
– Basal core promoter
Lâm sàng
mutation
– Xơ gan
Khác
– Đồng nhiễm HCV
– Hút thuốc, alcohol
– Béo phì, ĐTĐ
McClune AC, et al. Clin Liver Dis. 2010;14:461-476.
The REVEAL Study: tải lượng HBV DNA và
nguy cơ HCC
Long-term (mean follow-up: 11.4 yrs) cohort study to determine risk of
cirrhosis and HCC among untreated HBsAg+ individuals in Taiwan
12 10.6 All participants (N = 3653)
HBeAg negative (n = 3088) 10
8
j
6.6 6.1 6.1 6
l
R
H
d
e
t
s
u
d
A
‐
e
b
a
4 2.3 2.6 2 1.1 1 1 1
i
r
a
v
i
t
l
u
M
Chen CJ, et al. JAMA. 2006;295:65-73.
9
0 < 300 300-9999 ≥ 1 million 100,000-
999,999 10,000-
99,999
HBV DNA (copies/mL)
Nguy cơ HCC & xơ gan phụ thuộc vào tải
lượng HBV DNA
HBV DNA (copies/mL) HBV DNA (copies/mL) 1.4 3.0
1.2 2.5
1.0 2.0 < 300
300-9999
10,000-99,999
100,000-999,999
≥ 1 million < 300
300-9999
10,000-99,999
100,000-999,999
≥ 1 million 0.8
]
2
[
)
r
Y
r
e
p
%
1.5
]
1
[
)
r
Y
r
e
p
%
0.6
(
1.0 0.4
C
C
H
(
s
i
s
o
h
r
r
i
C
0.5 0.2
1. Chen CJ, et al. JAMA. 2006;295:65-73. 2. Iloeje UH, et al. Gastroenterology. 2006;130:678-686.
0 0
Chẩn đoán và đánh giá ban đầu
10
Đánh giá ban đầu CHB
Đánh giá ban đầu
Hỏi bệnh sử và khám lâm sàng
Tiền sử gia đình về bệnh gan, HCC
Xét nghiệm: FBC, hepatic panel, and prothrombin time
HBeAg/anti-HBe, HBV DNA
Anti-hcv, anti-HDV, và anti-HIV ở những đối tượng có nguy
cơ
AFP và siêu âm
Cân nhắc việc sinh thiết gan
Lok AS, McMahon BJ. Hepatology. 2009;50:661-662. Chronic Hepatitis B: Update 2009, Lok ASF,
McMahon BJ, www.aasld.org. Copyright@2009. American Association for the Study of Liver Diseases,
Reproduced with permission of the American Association for the Study of Liver Diseases.
Viêm gan B mạn: Tiêu chí Chẩn đoán
Disease Phase
Diagnostic Criteria
Chronic
hepatitis B
HBsAg+ > 6 mos
Serum HBV DNA > 20,000 IU/mL (105 copies/mL), lower values 2000-
20,000 IU/mL (104-105 copies/mL) often seen in HBeAg- disease
Persistent or intermittent elevation in ALT/AST levels
Liver biopsy showing chronic hepatitis with moderate or severe necroinflammation
Inactive HBsAg
carrier state
HBsAg+ > 6 mos
HBeAg-, anti-HBe+
Serum HBV DNA < 2000 IU/mL
Persistently normal ALT/AST levels
Liver biopsy confirms absence of significant hepatitis
Previous known history of acute or chronic hepatitis B or presence of anti-HBc +/-
Resolved
hepatitis B
anti-HBs
HBsAg-
Undetectable serum HBV DNA (very low levels may be detectable by sensitive
PCR assays)
Normal ALT levels
Lok AS, McMahon BJ. Hepatology. 2009;50:661-662. Chronic Hepatitis B: Update 2009, Lok ASF,
McMahon BJ, www.aasld.org. Copyright@2009. American Association for the Study of Liver Diseases,
Reproduced with permission of the American Association for the Study of Liver Diseases.
11
Đánh giá nồng độ HBV DNA trong máu
Định lượng HBV DNA huyết thanh nhằm:
– Đánh giá tình trạng HBV mạn
– Đánh giá hiệu quả điều trị
Lok AS, et al. Hepatology. 2009;50:661-662.
Đối tượng cần điều trị
12
AASLD CHB Guidelines: Điều trị bệnh
nhân có HBeAg-Positive
HBsAg Positive
HBeAg Positive
ALT < 1 x ULN
HBV DNA < 20,000 IU/mL
ALT 1-2 x ULN
HBV DNA > 20,000 IU/mL
ALT > 2 x ULN
HBV DNA > 20,000 IU/mL
Q 3-6 mos ALT
Q 6-12 mos HBeAg
Q 1-3 mos ALT, HBeAg
Treat if persistent
Liver bx optional
Immediate Rx if jaundice or
decompensated
Q 3 mos ALT
Q 6 mos HBeAg
Consider biopsy if
persistent or age > 40
Rx as needed
Lok AS, McMahon BJ. Hepatology. 2009;50:661-662. Chronic Hepatitis B: Update 2009, Lok ASF,
McMahon BJ, www.aasld.org. Copyright@2009. American Association for the Study of Liver Diseases,
Reproduced with permission of the American Association for the Study of Liver Diseases.
AASLD 2009 Guideline: Khuyến cáo điều
trị cho bệnh nhân HBeAg-Positive
ALT Treatment Strategy HBV DNA
(PCR), IU/mL > 20,000 ≤ 2 x ULN Low efficacy with current treatment
Observe; consider treatment when ALT becomes elevated
Consider biopsy in persons > 40 yrs, ALT persistently high normal-2 x ULN, or with family history of HCC
Consider treatment if HBV DNA > 20,000 IU/mL and biopsy
shows moderate/severe inflammation or significant fibrosis > 20,000 > 2 x ULN Observe for 3-6 mos and treat if no spontaneous HBeAg loss
Lok AS, McMahon BJ. Hepatology. 2009;50:661-662. Chronic Hepatitis B: Update 2009, Lok ASF,
McMahon BJ, www.aasld.org. Copyright@2009. American Association for the Study of Liver Diseases,
Reproduced with permission of the American Association for the Study of Liver Diseases.
13
Consider liver biopsy prior to treatment if compensated
Immediate treatment if icteric or clinical decompensation
Endpoint of treatment: seroconversion from HBeAg to anti-HBe
AASLD CHB Guidelines: Treatment
Candidacy for HBeAg-Negative Patients
HBsAg Positive
HBeAg Negative
ALT < 1 x ULN
HBV DNA < 2000 IU/mL ALT 1-2 x ULN
HBV DNA 2000-20,000 IU/mL ALT ≥ 2 x ULN
HBV DNA ≥ 20,000 IU/mL
Lok AS, McMahon BJ. Hepatology. 2009;50:661-662. Chronic Hepatitis B: Update 2009, Lok ASF,
McMahon BJ, www.aasld.org. Copyright@2009. American Association for the Study of Liver Diseases,
Reproduced with permission of the American Association for the Study of Liver Diseases.
Treat if persistent
Liver biopsy optional Q 3 mos ALT x 3,
then Q 6-12 mos if
ALT still < 1 X ULN Q 3 mos ALT and HBV DNA
Consider biopsy if persistent
Rx as needed
AASLD 2009 Guideline: Khuyến cáo điều
trị bệnh nhân HBeAg-Negative
ALT Treatment Strategy[1] HBV DNA
(PCR), IU/mL > 20,000* > 2 x ULN Treat; endpoint of treatment: not defined > 2000 1 to > 2 x ULN Consider liver biopsy and treat if liver biopsy shows
moderate/severe necroinflammation or significant
fibrosis ≤ 2000 ≤ ULN Observe; treat if HBV DNA or ALT becomes higher
1. Lok AS, McMahon BJ. Hepatology. 2009;50:661-662. Chronic Hepatitis B: Update 2009, Lok ASF,
McMahon BJ, www.aasld.org. Copyright@2009. American Association for the Study of Liver Diseases,
Reproduced with permission of the American Association for the Study of Liver Diseases. 2. Chen CJ, et al.
JAMA. 2006;295:65-73.
14
*Treatment may be considered in patients with HBV DNA 2000-20,000 IU/mL, particularly if
they are older or have cirrhosis. Although several studies including the REVEAL study
showed a correlation between serum HBV DNA and clinical outcomes such as HCC, only
patients with 1 or both samples at baseline and last follow-up with serum HBV DNA >
100,000 copies/mL (> 20,000 IU/mL) had significantly increased risk of HCC.[2]
AASLD 2009 Guideline Khuyến cáo điều trị
viêm gan có xơ gan
Lok AS, McMahon BJ. Hepatology. 2009;50:661-662. Chronic Hepatitis B: Update 2009, Lok ASF,
McMahon BJ, www.aasld.org. Copyright@2009. American Association for the Study of Liver Diseases,
Reproduced with permission of the American Association for the Study of Liver Diseases.
HBeAg ALT Treatment Strategy HBV DNA
(PCR), IU/mL +/- Detectable Cirrhosis Compensated HBV DNA > 2000 IU/mL: treat HBV DNA < 2000 IU/mL: consider treatment if ALT elevated Decompensated Coordinate treatment with transplant center; refer for liver transplant +/- Undetectable Cirrhosis Compensated: observe Decompensated: refer for liver transplant.
Đánh và theo dõi bệnh nhân viêm
gan B mạn
15
Theo dõi bệnh nhân chưa có chỉ định điều
trị đặc hiệu
Disease State
Recommended Follow-up
ALT mỗi 3-6 mos, nhiều hơn nếu ALT tăng
HBeAg positive
HBV DNA
> 20,000 IU/mL
Normal ALT
Nếu ALT = 1-2 x ULN, kiểm tra ALT mỗi 1-3 mos;
sinh thiết đối với BN >40 tuổi, ALT tăng nhẹ liên
tục. Điều trị khi sinh thiết có viêm gan mức độ vừa
và nặng
Nếu ALT > 2 x ULN trong 3-6 mos & HBeAg
positive, HBV DNA > 20,000 IU/mL, sinh thiết và
điều trị
Tầm soát HCC ở những đối tượng có nguy cơ
Lok AS, McMahon BJ. Hepatology. 2009;50:661-662. Chronic Hepatitis B: Update 2009, Lok ASF,
McMahon BJ, www.aasld.org. Copyright@2009. American Association for the Study of Liver Diseases,
Reproduced with permission of the American Association for the Study of Liver Diseases.
Theo dõi đối tượng không cần điều trị
Disease State
Recommended Follow-up
ALT mỗi 3 mos trong 1 yr; nếu ổn định lâu dài
Inactive HBsAg
carrier state
ALT mỗi 6-12 mos
Nếu ALT > 1-2 x ULN, kiểm tra HBV DNA và loại
trừ nguyên nhân khác gây tăng men gan. Sinh
thiết nếu ALT tăng nhẹ hoặc HBV DNA ≥ 2000
IU/mL kéo dài. Điều trị nếu sinh thiết có dấu
hiệu viêm gan & xơ hóa mức độ vừa và nặng
Tầm soát HCC ở những đối tượng có nguy cơ
Lok AS, McMahon BJ. Hepatology. 2009;50:661-662. Chronic Hepatitis B: Update 2009, Lok ASF,
McMahon BJ, www.aasld.org. Copyright@2009. American Association for the Study of Liver Diseases,
Reproduced with permission of the American Association for the Study of Liver Diseases.
16
Phụ nữ mang thai
3 tháng đầu thai kỳ: kiểm tra
HBsAg, anti-HBc, anti-HBs
HBsAg
positive
HBsAg negative
Anti-HBc negative
Anti-HBs negative
Tiêm ngừa cho sản
phụ có nguy cơ cao
Xác định HBsAg +
Kiểm tra tải lượng virus &
Kiểm tra lại tải lượng ở tuần 28
Tiêm ngừa cho
trẻ sơ sinh
Người con trước
có HBV positive
Không
Có
HBV DNA
< 5.3 log10 IU/ml
HBV DNA
< 7.3 log10 IU/ml
HBV DNA
> 5.3 log10 IU/ml
HBV DNA
> 7.3 log10 IU/ml
Theo dõi
Xem xét điều trị: lamivudine,
tenofovir, telbivudine tuần 32
Trẻ sơ sinh tiêm HBIg
+ vaccine ngay khi sinh
Chẩn đoán, Xử trí & Điều trị HCV
TS.BS Lê Thanh Toàn
17
Tại sao cần tầm soát HCV?
Screening: Identifying Estimated 170 Million
Persons With HCV Infection Worldwide
Europe
8.9 million
(1.03%)
Western
Pacific
62.2 million
(3.9%)
Americas
13.1 million
(1.7%)
Southeast Asia
32.3 million
(2.15%)
Africa
31.9 million
(5.3%)
Eastern
Mediterranean
21.3 million
(4.6%)
World Health Organization. Wkly Epid Rec .1999;74:425-427. World Health Organization. Hepatitis C:
Global Prevalence: Update. 2003. Farci P, et al. Semin Liver Dis. 2000;20:103-126. Wasley A, et al. Semin
Liver Dis. 2000;20:1-16.
18
Tình hình nhiễm HCV tại Việt Nam
Khoảng 5% dân số Việt Nam, tương đương gần 4,5
triệu người đang bị bệnh viêm gan siêu vi C, tăng 3%
so với 8 năm trước.
Dự báo năm 2011, khoảng 500.000 bệnh nhân viêm
gan C bị biến chứng sang xơ gan và ung thư gan.
Theo VNE-23/11/2011
Tầm soát HCV là bước đầu tiên trên con
đường điều trị khỏi
Chữa khỏi
Đánh giá
Xét nghiệm
Điều trị
Tư vấn
Tầm soát
19
AASLD Guideline: Khuyến cáo tầm soát và
Tư vấn viêm gan C
“1. Thử anti-HCV là một phần trong tầm soát sức khỏe
tổng quát (Class I, level B).
2. Những đối tượng nguy cơ nên tầm soát viêm gan C
(Class I, level B).
Ghany MG, et al. Hepatology. 2009;49:1335-1374.
AASLD Guideline khuyến cáo tư vấn và
tầm soát viêm gan C
“4. Những bệnh nhân nghi ngờ bị viêm gan C cấp hay mạn, trước
tiên cần thử anti-HCV (Class I, Level B).
5. HCV RNA được thực hiện ở những đối tượng sau đây:
a) Bệnh nhân có anti-HCV test dương tính (Class I, Level B)
b) Những bệnh nhân đang điều trị HCV (Class I, Level A)
c) Những bệnh nhân có anti-HCV test âm tính nhưng có
bệnh lý gan không rõ nguyên nhân và những người bị suy
nhiễm miễn dịch hoặc nghi ngờ bị viêm gan C cấp (Class
I, Level B).”
Ghany MG, et al. Hepatology. 2009;49:1335-1374.
20
Hệ quả của việc tầm soát HCV
Hệ quả dương
Hệ quả âm
Xác định đối tượng cần điều trị
Ảnh hưởng đến tâm lý và kị thị
Giảm các hành vi nguy cơ
Ít chứng cớ về giảm các hành vi
nguy cơ
Tác dụng phụ từ sinh thiết và điều trị
Điều trị sớm sẽ cho kết quả tốt
hơn
Tuân thủ điều trị thấp
SVR đạt ở những đối tượng có nguy
cơ suy gan và ung thư gan thấp
1. Chou R, et al. Ann Intern Med. 2004;140:456-479.
Xét nghiệm & Tư vấn HCV
21
AASLD and USPHS khuyến cáo
Nghiện chích ma túy – thậm chí chỉ sử dụng 1 lần
Bệnh nhân HIV
Bệnh nhân chạy thận nhân tạo
Bệnh nhân máu không đông điều trị trước 1987
Tăng men gan không rõ nguyên nhân
Ghép tạng trước 1992
Trẻ em sinh từ mẹ nhiễm HCV
Nhân viên y tế
Có quan hệ tình dục với người bị nhiễm HCV
Ghany MG, et al. Hepatology. 2009;49:1335-1374.
Centers for Disease Control and Prevention. MMWR Recomm Rep. 1998;47:1-39.
22
Tỉ lệ hiện mắc HCV ở đối tượng NCMT
74 Amsterdam[1]
74 Bulgaria[2] 67 Moscow[3] 87 New Zealand[4]
88 Baltimore[5] 63 New York[6]
0 20 40 60 80 100
HCV Prevalence (%)
1. van den Hoek JA, et al. J Infect Dis. 1990;162:823-826. 2. Vassilev ZP, et al. Int J STD AIDS.
2006;17:621-626. 3. Rhodes T, et al. Addiction. 2006;101:252-266. 4. Kemp R, et al. N Z Med J.
1998;111:50-53. 5. Thomas DL, et al. Medicine. 1995;74:212-220. 6. Des Jarlais DC, et al. AIDS.
2005;19(suppl 3):S20-S25.
Tỉ lệ hiện mắc HCV theo nhóm tại Hoa Kỳ
87 Hemophilia
Injecting Drug Users 79
Hemodialysis 10
6 STD Clients
General Population Adults 3.5
Surgeons 2
Pregnant Women 1
Military Personnel 0.3
Centers for Disease Control and Prevention, 2003.
23
100 0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 Average Proportion Anti-HCV Positive (%)
Nguy cơ lây HCV qua đường tình dục
776 serodiscordant spouses followed for 10 yrs
– Quan hệ trung bình: 1.8/wk
– Không sử dụng BCS, không quan hệ qua đường miệng
– Có 3 bệnh nhân mới (0.37/1000 pt-yrs), nhưng chủng không
cùng với của bạn tình
– Net incidence of transmission: 0
Vandelli C, et al. Am J Gastroenterol. 2004;99:855-859
XÉT NGHIỆM NÀO CẦN SỬ DỤNG
TRONG TẦM SOÁT VIÊM GAN C ?
24
Test thử anti-HCV được khuyến cáo trong
tầm soát HCV
“Những bệnh nhân nghi ngờ bị HCV cấp hay mạn, trước tiên cần
thử anti-HCV”
Xét nghiệm HCV antibody rất nhạy và ít tốn kém
Khi kết quả dương thì cần thử lại anti-HCV
Ghany MG, et al. Hepatology. 2009;49:1335-1374.
Diễn tiến HCV Markers sau giai đoạn cấp
HCV RNA
Anti-HCV
ALT
Infection Acute
hepatitis
HCV RNA
Anti-HCV
ALT
Infection Acute
Chronic hepatitis
hepatitis
Use and interpretation of virological tests for hepatitis C. Pawlotsky JM, et al. Hepatology. 2002;36:S65-
S73. Copyright © 2002. Reproduced with permission of John Wiley & Sons, Inc.
25
Xét nghiệm Anti-HCV
ELISA screening tests
Detect circulating HCV antibodies
Độ nhạy: 97% to 100%
Positive predictive value
– 95% with risk factors and elevated ALT
– 50% without risk factors and normal ALT
Dương tính giả có thể gặp ở: Âm tính giả có thể gặp ở: Bệnh nhân với nguy cơ lây nhiễm HCV thấp Bệnh nhân suy giảm miễn dịch nặng Bệnh nhân ghép tạng
NIH Consensus Statement. Available at: http://consensus.nih.gov/2002/2002HepatitisC2002116html.htm.
Accessed May 7, 2009. Carithers RL Jr, et al. Semin Liver Dis. 2000;20:159-171.
Pawlotsky JM. Hepatology. 2002;36(suppl 1):S65-S73.
Bệnh nhân suy thận đang chạy thận nhân
tạo Bệnh nhân HIV
AASLD khuyến cáo thử HCV RNA
“HCV RNA testing cần tiến hành ở những trường hợp sau:
a)Bệnh nhân có anti-HCV test dương tính.
b)Xác định tải lượng virus cho những bệnh nhân cần
được điều trị thuốc kháng virus.
c) Những BN có bệnh lý gan không giải thích được
nguyên nhân, test thử anti-HCV âm tính và những bệnh
nhân bị suy giảm miễn dịch hoặc nghi ngờ bị HCV cấp.
Ghany MG, et al. Hepatology. 2009;49:1335-1374.
26
Guidelines for HCV RNA Testing:
Nghi ngờ bị viêm gan cấp
Test for HCV RNA using qualitative or real-time PCR
– Kiểm tra anti-HCV và HCV RNA 4-6 tuần sau phơi nhiễm
– Check HCV RNA 8-12 wks following exposure
– If positive, consider treatment
Scott JD, et al. JAMA. 2007;297:724-732. Reproduced with permission.
Guidelines for HCV RNA Testing:
Nghi ngờ viêm gan mạn
Clinical Situation
HCV RNA Test
Result Interpretation
Anti-HCV positive
Qualitative or
real-time PCR
Positive: viêm gan mạn
Negative: có thể không nhiễm, cần thử lại tải lượng sau
6-12 mos
Qualitative or
real-time PCR
Anti-HCV negative with
unexplained liver disease
or immunocompromised
Positive: viêm gan mạn sau khi đã loại trừ viêm gan cấp
dựa trên tình huống lâm sàng
Negative: có thể không nhiễm, cần thử lại tải lượng sau
6-12 mos
Anti-HCV and HCV
RNA positive, treatment
eligible
Quantitative
PCR, bDNA, or
real-time PCR
> 800,000 IU/mL considered high, difficult to treat
Use same assay before treatment and repeat at Wks 4
and 12 on treatment to determine response
Qualitative or
real-time PCR
Positive: viêm gan mạn
Negative: có thể không nhiễm, cần thử lại tải lượng sau
6-12 mos
Trẻ có anti-HCV positive
18 mos sau sanh từ mẹ
có HCV-positive
Scott JD, et al. JAMA. 2007;297:724-732.
27
Diễn giải kết quả cận lâm sàng HCV
1. Nếu anti-HCV positive và HCV RNA positive
•
HCV cấp hoặc mạn tùy vào bối cảnh lâm sàng
2. ANTI-HCV positive & HCV RNA negative
• Giai đoạn phục hồi; HCV cấp ở giai đoạn tải lượng virus thấp
3. Nếu anti-HCV negative and HCV RNA positive
• Giai đoạn sớm của HCV cấp; HCV mạn ở những BN bị suy giảm
miễn dịch; HCV RNA positive giả
4. Nếu If anti-HCV negative and HCV RNA negative
•
Không bị nhiễm HCV
Ghany MG, et al. Hepatology. 2009;49:1335-1374.
AASLD: Tư vấn cho bệnh nhân HCV
“Những BN HCV cần được tư vấn để tránh lây nhiễm sang người khác.”
Tránh dùng chung bàn chải hoặc dao cạo râu
Băng vết thương để tránh lây nhiễm cho người khác
Không cho máu, hiến nội tạng
Do tỉ lệ lây truyền qua đường tình dục thấp nên phòng
ngừa ở những mối quan hệ một vợ một chồng là không
cần thiết
Ghany MG, et al. Hepatology. 2009;49:1335-1374.
28
Sau khi chẩn đoán HCV; bước tiếp theo?
Tư vấn, giảm nguy cơ, xét nghiệm, xem xét điều trị ở
những bệnh nhân HCV mạn
Chọn lọc đối tượng điều trị
Lựa chọn phác đồ điều trị phù hợp
Theo dõi thời gian ngưng điều trị
Tâm soát HCC và suy gan
Summary: Tầm soát HCV, Test, và Tư vấn
Tầm soát là bước đầu điều trị khỏi bệnh
Anti-HCV – xét nghiệm tầm soát
HCV RNA – xét nghiệm khẳng định
Điều trị khỏi là khi HCV RNA negative sau 2 lần xét
nghiệm cách nhau 6 tháng
Referral for care
29
30