ỨNG DỤNG XÉT NGHIỆM ĐỊNH LƯỢNG CHUỖI NHẸ TRONG
TS.BS. Vũ Đức Bình
BỆNH LÝ TĂNG GAMMAGLOBULIN ĐƠN DÒNG
Viện Huyết học-Truyền máu Trung ương
1
Cấu trúc và chức năng Immunoglobulin (Ig)
• Phân tử immunoglobulin chứa 2 chuỗi nặng và 2
chuỗi nhẹ.
• Chuỗi nặng xác định loại Ig:
alpha (IgA), delta (IgD), epsilon (IgE), gamma (IgG), mu (IgM).
IgG molecule: red = heavy chain blue = light chain
• Chuỗi nhẹ có thể là kappa (κ) hoặc lambda (λ).
• Mỗi tế bào plasma chuyên biệt sản xuất ra kháng thể chuyển biệt, nghĩa là có 1 chuỗi nặng và 1 chuỗi nhẹ chuyên biệt.
Author | Department
• Khi chuỗi nhẹ tăng nhẹ được phát hiện lưu hành trong cơ thể dưới dạng tự do, nghĩa là dạng chuỗi nhẹ không liên kết để trở thành một phân tử immunoglobulin toàn vẹn trong huyết tương.
2 Unrestricted © Siemens Healthcare Diagnostics Inc., 2020
30-18-11582-01-76
Chuỗi nhẹ tự do (FLC) trong huyết thanh so với nước tiểu
250
2500
200
2000
) L / g M
) L / g M
150
1500
( C L F
Huyết thanh
100
1000
Nước tiểu
50
500
u ể i t c ớ ư N
( C L F h n a h t t ế y u H
0
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10 11
12
Thời gian (tháng)
Author | Department
http://www.specialtylabs.com/education/download_PDF/TN_1185.pdf
Thay đổi trong huyết thanh FLC nước tiểu / tăng kích thước khối u NR = Giá trị bình thường
3 Unrestricted © Siemens Healthcare Diagnostics Inc., 2020
30-18-11582-01-76
Chuỗi nhẹ tự do (FLC) vs Chuỗi nhẹ toàn phần (TLC)
• Lượng lớn chuỗi nhẹ có gắn kết chuỗi nặng + lượng nhỏ
chuỗi nhẹ tự do.
• Lượng chuỗi nhẹ có gắn kết hơn 500-1000 lần so với FLC.
• Sự thay đổi lớn của κ hoặc λ : tính toán tỷ lệ κ/λ.
• FLC được lọc bởi thận, độ lọc cầu thận giảm -> tăng FLC.
Trong máu/Huyết tương:
• Có lượng nhỏ IgG (và chuỗi nhẹ gắn kết).
• Nồng độ FLC phụ thuộc vào nồng độ trong huyết tương.
• Lượng nhỏ tương đương κ hoặc λ: tính toán tỷ lệ κ/λ.
Author | Department
Trong nước tiểu:
4 Unrestricted © Siemens Healthcare Diagnostics Inc., 2020
30-18-11582-01-76
Chuỗi nhẹ tự do (FLC) vs Chuỗi nhẹ toàn phần (TLC)
• Xét nghiệm Chuỗi nhẹ tự do FLC được dùng để chẩn đoán bệnh
• Tuy nhiên, thường có sự nhầm lẫn giữa FLC và TLC.
• Xét nghiệm TLC xác định chuỗi nhẹ gắn kết với chuỗi nặng và cả
lý gamma đơn dòng.
• Có sự khác biệt lớn về độ nhạy của hai xét nghiệm này.
• Xét nghiệm TLC có thể phát hiện chuỗi nhẹ tự do ở nồng độ dưới 4 g/L, trong khi xét nghiệm FLC có thể phát hiện chuỗi nhẹ đơn dòng ở nồng độ theo mg/L.
chuỗi nhẹ tự do (unbound).
Author | Department
*Monitoring claim for the Siemens Healthineers N Latex FLC Assay currently not FDA-cleared for the . http://dx.doi.org/10.1016/j.bjhh.2015.11.003
-> Sự cải thiện độ nhạy này rất quan trọng trong chẩn đoán và theo dõi bệnh nhân MG.
5 Unrestricted © Siemens Healthcare Diagnostics Inc., 2020
30-18-11582-01-76
Những yếu tố ảnh hướng đến nồng độ FLC
FLC tăng
κ/λ
Tuổi
Kích thích đa dòng
Suy thận
Bệnh lý gamma đơn dòng
κ/λ không bị ảnh hưởng κ/λ không bị ảnh hưởng κ/λ ảnh hưởng nhẹ κ/λ bất thường
Bệnh lý gamma đơn dòng
• Tăng FLC kappa hoặc FLC lambda • Tỷ lệ κ/λ cao trong kappa MGs • Tỷ lệ κ/λ thấp trong lambda myeloma • non-involved light chain có thể:
• Bình thường • Giảm do sự ức chế của tế bào B • Tăng nhẹ do giảm chức năng thận
Author | Department
6 Unrestricted © Siemens Healthcare Diagnostics Inc., 2020
30-18-11582-01-76
Các loại bệnh lý gamma đơn dòng
7
Unrestricted © Siemens Healthcare Diagnostics Inc., 2020
30-18-11582-01-76
Bệnh lý gamma đơn dòng (MG)
• Bệnh lý gamma đơn dòng Myeloma Type Percent
IgG 55%
• Rối loạn chức năng tế bào plasma • Tăng sinh đơn dòng của một tế bào plasma
IgA 25%
IgD 1–2%
IgM 1%
• Hiện diện của immunoglobulin đơn dòng • Hoàn chỉnh (IgG, IgA, IgM, IgE, IgD) • Không hoàn chỉnh (LCD or HCD) • Rất hiếm: thể không tiết 20% Light chain disease (LCD)
• Xuất hiện M-protein hoặc paraprotein trong huyết Heavy chain disease (HCD) <200 cases
thanh và/hoặc nước tiểu
Non-secretors 1–2%
• MG thể không triệu chứng (MGUS)
IgE <50 cases
Author | Department
MGUS là bệnh rối loạn tế bào plasma tiền ác tính hiện diện hơn 3% dân số > 50 tuổi. MGUS quan trọng với bác sĩ lâm sàng vì nguy cơ chuyển thành bệnh đa u ủy hoặc ác tính liên quan khoảng 1%/năm
8 Unrestricted © Siemens Healthcare Diagnostics Inc., 2020
30-18-11582-01-76
Đa u tủy (MM)
• Bệnh lý ác tính tủy xương do sự tăng sinh quá mức và mất kiểm soát của tế bào plasma gây ra sự biểu hiện quá mức của immunoglobulin đơn dòng.
• Chiếm 10% trong nhóm bệnh rối loạn huyết học và
khoảng 1% trong nhóm bệnh ác tính.1
• Tỷ lệ mắc mới khoảng 4–6/100,000 hằng năm.1
• Phương pháp điều trị là theo dõi miễn là bệnh nhân
không xuất hiện triệu chứng.
• Nếu xuất hiện triệu chứng có nghĩa do sự tăng sinh của tế bào plasma tủy xương và do tăng nồng độ kháng thể, tăng calci máu, thiếu máu, và tổn thương xương.
• Phương án điều trị bao gồm: hóa trị, xạ trị, cấy ghép tế
Author | Department
1. https://seer.cancer.gov/statfacts/html/mulmy.html
bào gốc, lọc huyết tương.
9 Unrestricted © Siemens Healthcare Diagnostics Inc., 2020
30-18-11582-01-76
Bệnh lý Gamma đơn dòng không xác định (MGUS)
Không triệu chứng, rối loạn tế bào plasma tiền ác tính được xác định bằng xét nghiệm: • M-protein trong huyết thanh thấp <3.0 g/dL • Tế bào plasma trong tủy xương: <10% • M-protein trong nước tiểu ít hoặc không có • Không có tổn thương xương, thiếu máu, cao calci máu hoặc suy chức năng thận • Nồng độ M-protein ổn định theo thời gian
Tỷ lệ lưu hành: • 1% ở người trưởng thành • 3% trên 70 tuổi • 11% trên 80 tuổi • 14% trên 90 tuổi
Nguy cơ tiến triển thành bệnh đa u tủy 1%/ năm và tùy thuộc vào: • Nồng độ M-protein • % tế bào plasma trong tủy xương • Tỷ lệ FLC κ:λ bất thường
Quản lý bệnh: • Quan sát và theo dõi, không điều trị • Theo dõi thường xuyên: nguy cơ cao 6 tháng/lần, khác 2 năm/lần
Author | Department
10 Unrestricted © Siemens Healthcare Diagnostics Inc., 2020
30-18-11582-01-76
Smoldering Multiple Myeloma
100
Smoldering MM
)
MGUS
%
80
( n ể
78
73
66
60
27% tiến triển MM trong 15 năm tiếp theo~ 2% /năm
51
40
20
51% tiến triển MM trong 5 năm đầu tiên ~ 10% /năm
21
i r t n ế i t h n ệ b t ấ u s c á X
16
4
10
0
0
20
15
5
25
10
Năm từ thời điểm chẩn đoán
11
Kyle RA, et al. N Engl J Med. 2007;356:2582-2590. Greipp PR, et al. J Clin Oncol. 2005;23:3412-3420.
CÁC CHỈ SỐ CẬN LS DỰ BÁO KHẢ NĂNG TIẾN TRIỂN
Involved/uninvolved FLC ratio ≥100 dự báo nguy cơ Dòng tb plasma trong tủy dự báo nguy cơ bệnh
tiến triển MM tiến triển MM
1.0
1.0
(P < .0001) (P < .001)
Tỷ lệ dòng plasma trong tủy ≥ 60%
FLC ratio ≥ 100
0.8
0.8
M M
TTP trung bình: 15 tháng
Tỷ lệ dòng plasma trong tủy < 60%
FLC ratio < 100 TTP trung bình: 55 tháng
0.6
0.6
0.4
0.4
n ể i r t n ế i t
h n à h t n ể i r t n ế i t
%
%
0.2
0.2
g n ứ h c u ệ i r t ó c a m o l e y M
HR: 13.7; P < .001
0
0
0
6
12 18 24 30 36 42 48 54 60 66
72
0
40
80
100
120
Thời gian bệnh tiến triển (tháng)
20 60 Thời gian bệnh tiến triển (tháng)
12
Larsen JT, et al. Leukemia. 2013;27:941-946. Kastritis E, et al. Leukemia. 2013;27:947-953.
Dấu hiệu và triệu chứng Đa u tủy
Tiêu chí CRAB trong Đa u tủy
C
Calci huyết thanh >11 mg/dL • Biếng ăn • Buồn nôn, ói mửa • Yếu cơ, bồn chồn • Rối loạn tâm thần
R
Bệnh lý thận • Serum creatinine >2 mg/dL • eGFR <40 mL/min
A
Thiếu máu Hgb <10 g/dL • Mệt mỏi • Yếu • Khó thở
B
Author | Department
Tổn thương xương • Gãy xương • Đau xương
13 Unrestricted © Siemens Healthcare Diagnostics Inc., 2018
30-18-11582-01-76
IMWG 2014: CẬP NHẬT TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN BỆNH LÝ DÒNG PLASMA*
MGUS
Smoldering Myeloma
Multiple Myeloma
M protein ≥ 3 g/dL (serum) or ≥ 500 mg/24
Clonal BM plasma cells
hrs (urine)
M protein < 3 g/dL Clonal plasma cells in BM
≥ 10% or ≥ 1 biopsy-proven plasmacytoma AND 1 or more MM-defining events:
< 10%
No myeloma defining events
Clonal plasma cells in BM 10% to 60% No myeloma-defining events
≥ 1 CRAB† feature ≥ 1 Biomarker of malignancy:
• Clonal plasma cells in BM ≥ 60% • Serum FLC ratio ≥ 100 • > 1 MRI focal lesion
≥ 5 mm on MRI
† C: Calcium elevation (> 11 mg/dL(>2.75 mmol/L) or > 1 mg/dL(0.25 mmol/L) higher than ULN)
R: Renal insufficiency (CrCl < 40 mL/min or serum creatinine > 2 mg/dL (>177µmol/L)
A: Anemia (Hb < 100 g/L or 20 g/L < normal)
B: Bone disease (≥ 1 lytic lesions on skeletal radiography, CT, or PET/CT)
*New criteria associated with ≥ 80% risk of progression to MM within 2 yrs.
14
Rajkumar SV, et al. Lancet Oncol. 2014;15:e538-e548.
MM diagnosis
≥10% clonal BMPCs
HyperCalcaemia
Anaemia
Renal insufficiency
Bone Lesions
Myeloma Defining Events
≥60% clonal BMPCs
>1 focal lesion by MRI
Involved/ uninvolved Freelite ratio ≥ 100
Rajkumar Lancet Oncol 2014;15:e538-48
Phân loại giai đoạn bệnh
Các yếu tố nguy cơ đánh giá tiên lượng
Yếu tố nguy cơ
Nhóm nguy cơ thường (OS: 6-7 năm) Nhóm nguy cơ cao (OS: 2-3 năm)
FISH
Del(17p) Del(1p) Gain(1q) t(4;14)* t(14;16)
t(11;14) t(6;14)
Đa bội Thiểu bội Di truyền TB
Thấp (< 3.5 mg/L) Cao (≥ 5.5 mg/L)
-- IgA β2-microglobulin* Isotype
Good risk High risk Gene expression profile
* Bệnh nhân t(4;14), β2-microglobulin < 4 mg/L, và Hb ≥ 10 g/dL có thể xếp thành nhóm nguy cơ trung bình
Kumar SK, et al. Mayo Clin Proc. 2009;84:1095-1110. Fonseca R, et al. Leukemia. 2009;23:2210-21. Kyle RA, et al. Clin Lymphoma Myeloma. 2009;9:278-288. Munshi N, et al. Blood. 2011;117:4696-4700.
Thuốc điều trị đa u tuỷ đã được chấp nhận
FDA Approved in MM
MM Therapies Introduction
1950
1960
1970
1980
1990
2000
2015
2015 Ixazomib
2015 Dratumumab
2003 Bortezomib 3rd line
1958 Melphalan
1983 Autologous transplantation
2015 Panobinostat
2005 Bortezomib 2nd line
1962 Prednisone
2015 Elotuzumab
1986 High-dose dexamethasone
1969 Melphalan + prednisone
2006 Lenalidomide + dex 2nd line
2013 Pomalidomide 3rd line
2012 Carfilzomib 3rd line
2006 Thalidomide + dex 1st line
2012 Bortezomib SC
2007 Doxorubicin + bortezomib 2nd line
2008 Bortezomib frontline
Tiến bộ điều trị đa u tủy cải thiện tiên lượng bệnh
Kenneth C. Anderson Clin Cancer Res 2016;22:5419-5427
Mô hình điều trị đa u tủy
i
Tấn công Củng cố Duy trì
p é h g n ệ
i
u ề đ ủ Đ
k
i
Tấn công tiếp theo là điều trị liên tục
à v n á o đ n ẩ h C
p é h g
ơ c y u g n g n ầ t n â h p
n ệ k u ề i đ
ủ đ g n ô h K
Tumor Burden
Phương hướng điều trị MM
Điều trị tấn công
Điều trị tấn công (4 – 6 chu kỳ)
Điều trị duy trì
Thu thập TBG
Ghép TBG
Điều trị củng cố?
Điều trị duy trì?
21
Nhóm không có chỉ định ghép Nhóm chỉ định ghép
ĐIỀU TRỊ
Dự định có ghép tế bào gốc (Tuổi, điều kiện kinh phí, đồng ý ghép) Không ghép (Tuổi, không đồng ý ghép, bệnh)
1/22/2021
22/26
NHỮNG PHÁC ĐỒ SỬ DỤNG
Điều trị tấn công ban đầu: Đối tượng có ghép tế bào gốc VD: Bortezomib+Dexamethazone PAD: Bortezomib+ Dexamethazone + Doxorubicin VTD: Bortezomib+ Dexamethazone + Thalidomid TD: thalidomide+ Dexamethazone CyBorD: Bortezomib+Dexamethazone+Cyclophosphamid
1/22/2021
23/26
NHỮNG PHÁC ĐỒ SỬ DỤNG
Đối tượng không có chỉ định ghép tế bào gốc:
VD: Bortezomib + Dexamethazone MPT: Thalidomid + Melphalan + Prednisolon VMP: Bortezomib + Dexamethazone + melphalan TD: Thalidomide + Dexamethazone MP: Melphalan + Prednisolon DVD: Lipodox + vincristin + dexamethazone
Phác đồ có Lenalinomide
1/22/2021
24/26
NHỮNG PHÁC ĐỒ SỬ DỤNG
Điều trị củng cố:
VTD: Bortezomib+ Dexamethazone + Thalidomid: 2chu kỳ VD: Bortezomib+ Dexamethazone: 2 chu kỳ TD: thalidomide+ Dexamethazone: 2 chu kỳ
1/22/2021
25/26
NHỮNG PHÁC ĐỒ SỬ DỤNG
Điều trị duy trì:
Bortezomib: 1,3 mg/m2 da 2 tuần/1 lần x 2 năm Thalidomide : 50mg/ngày x 2 năm Dexamethazone: 40 mg/ngày từ 1- 4 ngày/chu kỳ 4 tuần
x 2 năm
1/22/2021
26/26
MỘT SỐ PHÁC ĐỒ CỤ THỂ: VTD; VCD;VRD
Tiêm dưới da
Ngày 1,4,8,11 (4 đợt đầu), ngày
Bortezomib
1,3 mg/m2
hay tĩnh mạch
1,8,15,22 (4 đợt tiếp).
Thalidomide
100-200 mg
Uống
Liên tục
Dexamethasone
40mg/ngày
Uống
Ngày 1-4
Ngày 1,4,8,11 (4 đợt
Tiêm dưới da hay
Bortezomib
1,3 mg/m2
đầu), ngày 1,8,15,22 (4
tĩnh mạch
đợt tiếp)
Truyền tĩnh mạch
Ngày 1,8,15,22
Cyclophosphamide
300mg/m2/ngày
Dexamethasone
40mg/ngày
Truyền tĩnh mạch
Ngày 1-4
Bortezomib
1,3 mg/m2
Tiêm dưới da hay
Ngày 1,4,8,11 (4 đợt đầu),
tĩnh mạch
ngày 1,8,15,22 (4 đợt tiếp)
Lenalidomide
25m/ngày
Uống
Ngày 1-14
Dexamethasone
40mg/ngày
Truyền tĩnh mạch
Ngày 1,8,15
• BN ghép: thường điều trị từ ba đến bốn đợt cách nhau 10-14 ngày, trước khi thực hiện huy động và thu gom tế bào gốc. • BN không ghép: điều trị 6-8 đợt sau duy trì kéo dài
Bệnh macroglobulin huyết - Waldenström’s Macroglobulinemia (WM) • Hiện diện monoclonal IgM đơn dòng.
• Khi lượng IgM tiếp tục tăng lên, triệu chứng
• Những triệu chứng xuất hiên thường xuyên
khác có thể xuất hiện. • Biểu hiện lâm sàng khác với đa u tủy
lực
do tăng độ nhớt máu: • Thay đổi thị lực, bao gồm mờ mắt, giảm thị • Triệu chứng bệnh Waldenstrom khác nhau theo tùy tình trạng nặng nhẹ của bệnh. Một số bệnh nhân không có triệu chứng.
• Đau đầu • Choáng, chóng mặt • Tinh thần thay đổi
• Thang điểm tiên lượng (nguy cơ cao ≥ 2 yếu
• Triệu chứng phổi biến nhất:
• Hội chứng tăng độ nhớt máu • Nổi hạch • Gan to • Yếu • Thiếu máu, mệt mỏi • Chảy máu niêm mạc • Sút cân • Vết bầm • Tổn thương da hoặc đổi màu • Viêm các tuyến • Thường không có tổn thương xương hoặc thận (ngược
lại với MM)
Author | Department
tố): • > 65 tuổi • Hemoglobin <11.5 g/L • β2-microglobulin >3 mg/L • M-protein >7.0 g/dL
28 Unrestricted © Siemens Healthcare Diagnostics Inc., 2020
30-18-11582-01-76
Bệnh thoái hóa tinh bột (AL)
Alpha Helical
• Bệnh thoái hóa tinh bột AL đặc trưng bởi tế bào plasma tủy xương sản xuất ra chuỗi nhẹ kappa hoặc lampda đơn dòng (thường là lampda).
• Protein chuỗi nhẹ gấp sai và tạo thành dạng gấp beta thay vì dạng
xoắn alpha thông thường.
• FLC trong huyết thanh tăng lên nhiều năm trước khi phát triển thành
bệnh.
• Liên đới đến nhiều cơ quan: tim, thận, thần kinh ngoại vi, ruột, gan.
• Bệnh nhân bị ảnh hưởng có thể chỉ mắc AL đơn thuần, hầu hết
không bị đa u tủy.
• Mức độ nghiêm trọng của bệnh không liên quan đến nồng độ FLC.
• Điều trị tương tự như đa u tủy
Beta-pleated sheet
Author | Department
• Xét nghiệm FLC có độ nhạy cao trong chẩn đoán và theo dõi AL.
29 Unrestricted © Siemens Healthcare Diagnostics Inc., 2020
30-18-11582-01-76
Phân biệt MGUS, SMM, and MM
MGUS
Đa u tủy âm ỉ
Đa u tủy
M-protein • IgG: <3.5 g/dL • IgA: <2.0 g/dL Tế bào plasma tủy xương : <10%
M-protein • IgG: >3.5 g/dL • IgA: >2.0 g/dL Tế bào plasma tủy xương : >10%
M-protein • IgG: > 3.5 g/dL • IgA: > 2.0 g/dL Tế bào plasma tủy xương : >30%
Không suy cơ quan cuối
Không suy cơ quan cuối
Suy cơ quan cuối
Không triệu chứng
Không triệu chứng
Triệu chứng
Tiển triển thành MM: 1%/năm
Tiến triển thành MM: 10% bệnh nhân trong 5 năm
Thời gian sống sót trung bình: 4–5 năm
Author | Department
30 Unrestricted © Siemens Healthcare Diagnostics Inc., 2020
30-18-11582-01-76
Chẩn đoán bệnh gamma đơn dòng Mayo Clinic 1960 - 2010 (43,526 ca)
Chẩn đoán n %
MGUS 25,004 57.5%
Đa u tủy 7668 18%
Thoái hóa tinh bột 4102 9%
Đa u tủy âm ỉ 1643 4%
Bệnh tăng sinh lympho 1358 3%
Macroglobulin huyết 1075 2.5%
U plasmo đơn độc & ngoài tủy 843 2%
Khác 1733 4%
Author | Department
Total 43,526 100%
31 Unrestricted © Siemens Healthcare Diagnostics Inc., 2020
30-18-11582-01-76
Ứng dụng xét nghiệm FLC trong lâm sàng?
Tiêu chuẩn chẩn đoán bệnh lý dòng Plasma (theo IMWG 2014)
Những dấu hiệu xác định
Chi tiết
Bằng chứng tổn thương cơ quan cuối có thể bị gây ra bởi sự tăng sinh tế bào dòng plasma tiềm ẩn Tăng sinh ác tính ức chế các yếu tố tủy khác và có thể gây thiếu máu ở những bệnh nhân này Nồng độ cao của Ig đơn dòng và/hoặc FLC có thể gây ra bệnh thận thường thấy ở bệnh nhân này.
CRAB : ▪ Tăng calci máu: Ca >0.25 mmol/L (>1 mg/dL) cao hơn giá trị cut-off hoặc >2.75 mmol/L (>11 mg/dL) ▪ Suy thận: độ thanh thải creatinine <40 mL/phút hoặc creatinine huyết thanh >177 μmol/L (>2 mg/dL) ▪ Thiếu máu: Hb>2 g/dL dưới ngưỡng cut-off, hoặc Hb<100 g/L ▪ Tổn thương xương: một hoặc nhiều tổn thương hủy xương được tìm thấy trên CĐHA, CT, hoặc PET-CT
Bất kỳ 1 hoặc nhiều dấu ấn sinh học ác tính sau
▪ % Tế bào plasma tủy xương đơn dòng ≥60% ▪ sFLC ratio ≥100 ▪ >1 tổn thương khu trú trên MRI
Slide
International Myeloma Working Group updated criteria for the diagnosis of multiple myeloma. 2014
33 Unrestricted © Siemens Healthcare GmbH, 2020
Ứng dụng FLC huyết thanh trong sàng lọc và chẩn đoán
3 chỉ định chính của xét nghiệm chuỗi nhẹ tự do trong đánh giá, quản lý bệnh đa u tủy và các bệnh về tương bào liên quan (PCD) Tầm soát: Định lượng chuỗi nhẹ tự do huyết thanh kết hợp điện di protein huyết thanh và cố định miễn dịch cho độ nhạy
cao, và không cần kiểm tra nước tiểu 24 giờ
Tiên lượng bệnh: Định lượng chuỗi nhẹ tự do ban đầu cung cấp giá trị tiên lượng bệnh chính trong hầu hết các ca lâm sàng
bệnh liên quan về tương bào
Theo dõi: Đánh giá chuỗi nhẹ tự do nên được thực hiện một cách thường xuyên đối với các bệnh nhân thoái hóa tinh bột
Đối với bệnh nhân đa u tủy thể ít tiết, mặc dù không được đánh giá một cách chính thống, việc đánh giá thường
Chuỗi nhẹ tự do huyết thanh cũng có thể được dùng cho những bệnh nhân đã có đáp ứng hoàn toàn để quyết
(AL) và bệnh nhân mắc đa u tủy thể không tiết. xuyên chuỗi nhẹ tự do giúp làm giảm số lần cần thực hiện sinh thiết tủy xương định sự đáp ứng hoàn toàn nghiêm ngặt
Slide
34 Unrestricted © Siemens Healthcare GmbH, 2020
https://www.myeloma.org/multiple-myeloma/multiple-myeloma-tests https://www.nature.com/articles/leu2008307
Ứng dụng FLC huyết thanh trong sàng lọc và chẩn đoán
“Điện di protein huyết thanh và sFLC để sàng lọc sự xuất hiện của protein đơn dòng ở bệnh nhân nghi ngờ đa u tủy hoặc MGUS”
“Trong ca lâm sàng bất thường của kết quả điện di protein, cố định miễn dịch huyết thanh để xác định sự có mặt của protein đơn dòng ở bệnh nhân đa u tủy hoặc MGUS ”
“Không có một xét nghiệm đơn lẻ nào ( điện di protein, cố định miễn dịch, chuỗi nhẹ tự do huyết thanh) được khuyên dùng để loại trừ bệnh đa u tủy”
Slide
2019 NICE Myeloma: diagnosis and management
35 Unrestricted © Siemens Healthcare GmbH, 2020
Ứng dụng FLC huyết thanh trong tiên lượng và theo dõi điều trị
“Sử dụng chuỗi nhẹ tự do huyết thanh trong việc chuẩn đoán u tủy và sử dụng tỉ lệ chuỗi nhẹ tự do huyết thanh để đánh giá tiên lượng bệnh”
“Theo dõi đa u tủy và đa u tủy không biểu hiện nên bao gồm globulin miễn dịch huyết thanh cũng như sFLC nếu có thể cũng với các xét nghiệm khác”
Slide
36 Unrestricted © Siemens Healthcare GmbH, 2020
2019 NICE Myeloma: diagnosis and management
Khuyến cáo của ESMO và IMWG về phương pháp đo độ đục nephelometry
1. ESMO Clinical Practice guidelines:
2. 2014 IMWG guidelines:
Slide
2017 ESMO Clinical Practice Guidelines for diagnosis, treatment and follow-up 2014 International Myeloma Working Group updated criteria for the diagnosis of multiple myeloma
37 Unrestricted © Siemens Healthcare GmbH, 2020
Chuỗi nhẹ tự do và tiến triển ác tính
Tỷ lệ chuỗi nhẹ tự do là yếu tố nguy cơ độc lập trong tiến triển ác tính ở bệnh gamma đơn dòng thể không xác định MGUS
• n= 1148 bệnh nhân MGUS, theo dõi đến
30 năm.
Tỷ lệ κ:λ bất thường 45% bệnh nhân tiến triển thành ác tính
• Tỷ lệ κ:λ bất thường là yếu tố nguy cơ độc lập trong tiến triển ác tính.
• Tỷ lệ FLC κ:λ độc lập với nồng độ và loại
2x
M-protein.
Tỷ lệ κ:λ bình thường 20% bệnh nhân tiến triển thành ác tính
Author | Department
Blood. 2005 Aug 1;106(3):812-17.
38 Unrestricted © Siemens Healthcare Diagnostics Inc., 2020
30-18-11582-01-76
Ứng dụng xét nghiệm FLC trong lâm sàng
ỨNG DỤNG
Chuẩn đoán Bệnh lý Gamma đơn dòng - Đa u tủy
Tiên lượng
Theo dõi điều trị
HIỆU QUẢ
Tăng đáng kể độ nhạy và độ đặc hiệu so với tổng chuỗi nhẹ trong huyết thanh
Không cần lấy mẫu nước tiểu 24 giờ
FLC huyết thanh được hướng dẫn trong Guidelines điều trị đa u tủy
Slide
39 Unrestricted © Siemens Healthcare GmbH, 2020
Sàng lọc bệnh lý gamma
Phương pháp truyền thống không sử dụng FLC:
Phương pháp tiếp cận mới với FLC:
• Điện di protein trong huyết thanh và nước tiểu • Điện di protein huyết thanh
• Điện di cố định miễn dịch trong huyết thanh và • FLC trong huyết thanh
nước tiểu • Điện di cố định miễn dịch (huyết thanh, ngẫu
nhiên) • Xác định chuỗi nhẹ tổng trong nước tiểu
Không cần sử dụng nước tiểu!
Xét nghiệm để chẩn đoán phân biệt:
Những xét nghiệm khác để xác định giai đoạn:
• CBC, phết máu
• Nhuộm tủy xương • Hemoglobin
• Calcium
• Creatinine
Author | Department
• β2-microglobulin • Albumin
40 Unrestricted © Siemens Healthcare Diagnostics Inc., 2020
30-18-11582-01-76
Điện di protein huyết thanh (SPE)
Normal Pattern
• SPE có thể được sử dụng để sàng lọc và theo dõi.
• Phát hiện tốt các immunoglobulin đơn dòng IgG, IgA và
IgM.
• Độ nhạy thấp trong phát hiện IgD, IgE, và bệnh chỉ tiết
chuỗi nhẹ
• Định lượng M-protein.
Monoclonal Gammopathy
• Đôi khi khó phát hiện, đặc biệt trong phần α hoặc β.
• Cần người có kinh nghiệm để diễn giải kết quả
Author | Department
41 Unrestricted © Siemens Healthcare Diagnostics Inc., 2020
30-18-11582-01-76
Điện di miễn dịch cố định (IFE)
• Nhạy hơn điện di protein (10–20x).
• Xác nhận sự hiện diện của loại protein đơn
dòng.
• Cho phép phân loại Ig (e.g., IgG kappa).
• Có thể phát hiện thành phần đơn dòng nếu SPE âm tính nhưng nghi ngờ cao trên lâm sàng.
• Không định lượng.
• Giới hạn phát hiện chuỗi nhẹ: ~ 150 mg/L.
SPE
G
A
M
K
L
Author | Department
42 Unrestricted © Siemens Healthcare Diagnostics Inc., 2020
30-18-11582-01-76
Ví dụ SPE và IFE
A. Huyết thanh bình thường
B. Gamma đơn dòng
Bệnh nhân đa u tủy với IgG-kappa
C.
FLC lambda đơn dòng Bệnh nhân với thoái hóa tinh bột, M-protein thấp nên không thể phát hiện trên điện di protein
D. Gamma đơn dòng
Author | Department
Bệnh nhân MGUS với IgA-lambda, M-protein “che khuất” trong vùng beta của điện di protein
43 Unrestricted © Siemens Healthcare Diagnostics Inc., 2020
30-18-11582-01-76
Nồng độ FLC huyết thanh ở người khỏe mạnh và bệnh nhân gamma đơn dòng
• Định lượng FLCs ở huyết thanh người khỏe
mạnh cho thấy tỷ lệ κ:λ bình thường.
• Tỷ lệ ở những bệnh nhân gamma đơn dòng có
thể cao hoặc thấp hơn mức này.
• Nồng độ FLC tăng lên ở những bệnh nhân suy thận hoặc gamma đa dòng có thể được phân biệt khi tỷ lệ κ:λ ở những bệnh nhân này bình thường
• Khung màu xám chỉ thị giới hạn của độ nhạy
SPE và IFE, cả hai phương pháp này đều có độ nhạy thấp hơn so với FLC.
■ Kappa LCMM ▲Lambda LCMM
+ Normal Samples + Renal Impairment
Author | Department
http://www.wardelab.com/img/reports/16-1_fig1.jpg
44 Unrestricted © Siemens Healthcare Diagnostics Inc., 2020
30-18-11582-01-76
Ứng dụng xét nghiệm FLC trong lâm sàng
Parameter
FLC
FLC + SPE
TLC
TLC+SPE
Sensitivity
77.6%
81.6%
25%
44%
Specificity
94%
92%
92%
91%
PPV
93%
91%
76%
83%
NPV
81%
83%
55%
62%
Accuracy
86%
87%
57%
67%
N=103 light chain gammopathies N=102 blood donors FLC: Freelite TLC: Beckman Coulters
Slide
10.1182/blood.V124.21.5705.5705
45 Unrestricted © Siemens Healthcare GmbH, 2020
Độ nhạy của nhóm xét nghiệm sàng lọc gammopathy đơn dòng
Slide
Jerry A. Katzmann, et al 2009
46 Unrestricted © Siemens Healthcare GmbH, 2020
Giá trị tiên lượng của tỷ lệ sFLC trong theo dõi bệnh SMM
- N Latex sFLC ratios > 8 were predictive of disease progression (p = 0.0136) and identified high-risk
SMM.
- Tỷ lệ sFLC ≥8 được dự đoán thuộc nhóm nguy cơ cao tiển triển MM, ≥ 100 thuộc nhóm nguy cơ cao hơn. - N Latex FLC được sử dụng để theo dõi SMM, xác định chính xác giai đoạn nguy cơ cao của SMM.
176 SMM patients, criteria MM: > 8: high-risk, > 100: ultra high risk Prognostic value of involved/uninvolved free light chain ratio determined by Freelite and N Latex FLC assays for identification of high-risk smoldering myeloma patients, Basile Henriot at al., Clin Chem Lab Med 2019
Slide
47 Unrestricted © Siemens Healthcare GmbH, 2020
Hướng dẫn IMWG: Tiêu chí đáp ứng điều trị cho bệnh MM và AL với FLC
Tiến triển
Đáp ứng một phần
Đáp ứng hoàn toàn
Đáp ứng hoàn toàn nghiêm ngặt
No measurable disease1
iFLC ↓ 50%
ND
AL
Normal rFLC & CR by IFE & BM
iFLC ↑ 50% (> 100 mg/L)
dFLC ↓ 50%
↑ 50% dFLC
MM
Normal rFLC & CR by IFE & BM
Measurable disease1
MM
Normal rFLC & CR by IFE & BM
1 Measurable includes serum M-protein ≥ 10 g/L or a urine M-protein ≥ 200 mg/day for myeloma patients (100 mg/day for AL patients). iFLC – Involved FLC ; d FLC – Difference FLC
Slide
48 Unrestricted © Siemens Healthcare GmbH, 2020
International Myeloma Working Group guidelines for serum-free light chain analysis in multiple myeloma and related disorders, 10.1038/leu.2008.307
Xét nghiệm N Latex FLC Kappa và Lambda
Unrestricted © Siemens Healthcare Diagnostics Inc., 2020
30-18-11582-01-76
Tiêu chí của xét nghiệm FLC
• Chính xác • Độ đặc hiệu cao • Dải đo rộng
<0.2 mg/L - >10 g/L • Độ ổn định giữa các lô cao
Cần thiết trong trường hợp theo dõi bệnh nhân trong thời gian dài
Author | Department
50 Unrestricted © Siemens Healthcare Diagnostics Inc., 2020
30-18-11582-01-76
Xét nghiệm Siemens Healthineers N Latex FLC Kappa và Lambda Đặc điểm chính
• Xét nghiệm sử dụng kháng thể đơn
dòng
• Độ tái lập tốt giữa các lô • Vượt ngưỡng kháng nguyên an
toàn Tăng độ tin cậy
• Kit xét nghiệm linh hoạt
• Thuốc thử bổ sung, controls, thuốc thử chuẩn riêng biệt
Author | Department
Sử dụng hiệu quả
51 Unrestricted © Siemens Healthcare Diagnostics Inc., 2020
30-18-11582-01-76
Tính năng kỹ thuật của N Latex FLC
Siemens Healthineers N Latex FLC Assay Characteristics
Hướng dẫn sử dụng
Định lượng chuỗi nhẹ tự do (FLC), kappa hoặc lambda trong mẫu huyết thanh hoặc. Đo FLC được sử dụng để hỗ trợ chẩn đoán đa u tủy MM và thoái hóa tinh bột.
Nguyên tắc xét nghiệm
Kỹ thuật đo độ đục bằng kháng thể đơn dòng
Loại mẫu
Serum, heparin, and EDTA plasma
Dải tham chiếu
FLC kappa: 8.24–28.9 mg/L FLC lambda: 9.1–32.6 mg/L FLC κ:λ ratio: 0.53–1.51
Dải đo ban đầu
FLC kappa: 3.4–110 mg/L tại 1:100 FLC lambda: 1.9–60 mg/L tại 1:20
Dải đo tổng
FLC kappa: 0.174 to ≥9000 mg/L FLC lambda: 0.470 to ≥6000 mg/L
FLC kappa: đến 23,000 mg/L FLC lambda: đến 57,000 mg/L
4 tuần
An toàn vượt kháng nguyên Độ ổn định hóa chất đã mở Tần suất calib
6 tuần
Độ ổn định trên máy
Tối thiểu 5 ngày, 8h/ngày (tùy thuộc BN sử dụng)
12 phút (bao gồm cả tiền phản ứng)
Thời gian
Đóng gói
Chất chuẩn, control, bổ trợ không phụ thuộc vào lô được sử dụng cho cả xét nghiệm N Latex FLC kappa và lambda
Author | Department
52 Unrestricted © Siemens Healthcare Diagnostics Inc., 2020
30-18-11582-01-76
Kết luận
• Sử dụng xét nghiệm chuỗi nhẹ giúp cải thiện độ nhạy quy trình sàng lọc phát hiện và
chẩn đoán đa u tủy và thoái hóa tinh bột AL.
• Bên cạnh các xét nghiệm khác, xét nghiệm chuỗi nhẹ tự do trong huyết thanh cung cấp thông tin giá trị cho chẩn đoán những bệnh nhân nghi ngờ mắc bệnh lý gamma đơn dòng.
• Sử dụng xét nghiệm chuỗi nhẹ tự do để theo dõi đáp ứng điều trị sớm hơn các xét
nghiệm khác như điện di protein.
• Sử dụng tỷ lệ kappa/lambda giúp tiên lượng khả năng tiến triển ác tính trong bệnh
gamma đơn dòng
• Phương pháp đo độ đục nephelometry được khuyến cáo sử dụng trong xét nghiệm
chẩn đoán theo hướng dẫn ESMO, IMWG
• Độ ổn định hóa chất theo lô giúp dễ dàng đánh giá theo dõi bệnh nhân trong thời gian
dài.
Author | Department
*Monitoring claim for N Latex FLC Assay currently not FDA-cleared for the U.S.
55 Unrestricted © Siemens Healthcare Diagnostics Inc., 2020
30-18-11582-01-76
60